Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 10

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 10

Tập đọc

ÔN TẬP:TIẾT 1

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch,trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK1;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

-Hiểu nội dung chính từng đoạn.nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xétvề nhân vật trong bản tự sự.

II.Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
ÔN TẬP:TIẾT 1 
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch,trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK1;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
-Hiểu nội dung chính từng đoạn.nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xétvề nhân vật trong bản tự sự.
II.Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích và cách bắt thăm bài đọc.
2.Kiểm tra đọc:
-Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc.
-HS đọc và trả câu hỏi của nội dung bài đọc.
-GV cho điểm.
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
-Tìm những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu.
-Tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
-HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét, kết luận.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn đó.
-Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt.
4.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe
-HS lần lượt bắt thăm(5HS)
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-1HS đọc
-Là những bài có một chuỗi sự việc liên quan đén một hay một số nhân vật,mỗi truyện đều nói lênmột điều có ý nghĩa.
-Các truyện kể:
+Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
+Người ăn xin
-1HS đọc thành tiếng
-Đọc đoạn văn tìm được
-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt,góc vuông, đường cao của hình tam giác.
-Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II.Đồ dùng: Thước thẳng, ê ke.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
-Gọi 2HS lên bảng làm bài đồng thời kiểm tra VBT của HS.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu
2.2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu .
-GVvẽ lên bảnh hai hình a, b, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
+So với góc vuôngthì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
Bài 2:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC?
-Vì sao AB được gọi đường cao của hình tam giác ABC?
-Tương tự với đường cao CB.
-GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.
-Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC?
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc bài sau đó tự vẽ hình.
-Nêu cách vẽ.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4 a)
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm,chiều rộng AD = 4cm.
-HS nêu các bước vẽ.
3. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
-2 HS lên làm.
-Nghe GV giới thiệu
-2HS lên bảng làm,Cả lớp làm VBT
-a)Góc vuông BAC;góc nhọn ABC,ABM,ACB,AMB;góc tù BMC; góc bẹt AMC
-b)Góc vuôngDAB,DBC, ADC;góc nhọnABD, ADB, BDC, BCD;góc tù ABC
-Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.
-1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
-Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC.
-Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
-HS trả lời.
-Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
-HS làm bài.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
-HS nêu.
Kể chuyện
ÔN TẬP: TIẾT 2
I.Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
-Nắ được quy tắc viết hoa tên riêng; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II.Đồ dùng: Giấy khổ to, bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
-GVnêu mục đích tiết học. 
2.Viết chính tả:
-GV đọc bài Lời hứa
-1 HS đọc bài.
-HS giải nghĩa từ trung sĩ
-HS tìm từ khó và luyện viết.
-Khi viết có dấu hai chấm,dấu gạch đầu dòng,dấu ngoặc kép ta làm như thế nào?
-Đọc cho HS viết chính tả.
-Thu bài chấm.
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện các nhóm trình bày.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe
-1HS đọc
-Đọc phần chú giải ở SGK
-Các từ: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ
-2HS đọc
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
-1 HS đọc
-HS trao đổi hoàn thành phiếu.
Buổi chiều
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
-Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
-Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Dinh dưỡng hợp lý.
-Phòng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng: Nội dung thảo luận
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu,ghi tên bài.
HĐ1:Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khoẻ
-Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm với 4 nội dung:
+ Quá trình trao đổi chất của con người.
+Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.
+Các bệnh thông thường.
+Phòng tránh tai nạn sông nước.
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
HĐ2:Trò chơi: Ô chữ kỳ diệu
-GV phổ biến luật chơi.
-Tổ chức cho HS chơi mẫu.
-Chơi các nhóm.
HĐ3:Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lý
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Các nhóm trình bày.
-Tuyên dương nhóm làm tốt.
3.Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Học thuộc mục bạn cần biết.
-Lắng nghe
-HS tiến hành thảo luận.Đại diện 4 nhóm trình bày.
-Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến của nhóm mình.
GĐHSY Toán
CỦNG CỐ VỀ:GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT,VẼ HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được góc tù,góc nhọn, góc bẹt,góc vuông, đường cao của hình tam giác.
-Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
-HS đọc yêu cầu .
-HS làm bài tập
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu làm gì?
-HS làm
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc bài sau đó tự vẽ hình.
-Nêu cách vẽ.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có chiều dài 6cm,chiều rộng AD6cm.
-HS nêu các bước vẽ.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc
-HS làm VBT:
+góc vuông đỉnh M,cạnhMP,MO;góc vuông đỉnh A, cạnh AB,AD,...
+Có góc nhọn:góc nhọn đỉnh N, cạnh NO,NP,...
-HS làm
-1HS đọc yêu cầu
-Làm bài
HS vẽ hình có độ dài cho trước
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
ÔN TẬP:TIẾT 3
I.Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
-Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọclà truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng: Phiếu ghi tên các bài tập đọc
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích tiết học. 
2.Kiểm tra đọc:
-GV cho HS bắt thăm bài đọc
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-HS đọc tên các bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6.
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.
-Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?
-Những truyện kể mà em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? 
-Nhận xét tiết học.
-HS bắt thăm(6-7 em)
-1HS đọc
-Các bài tập đọc là:
+Một người chính trực
+Những hạt thóc giống
+Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
+Chị em tôi
-HS hoạt động nhóm 4
-Nhận xét bài
-4 HS nối tiếp nhau đọc,mỗi HS đọc 1 truyện
-HS thi đọc
-HS trả lời
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số.
-Nhận biết hai đương thẳng vuông góc.
-Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
-Gọi 2HS lên bảng làm bài đồng thời kiểm tra VBT của HS.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu
2.Hướng dẫn làm bài tập
 Bài1:a)
- HS đọc yêu cầu, sau đó tự làm
-Gọi HS lên bảng làm
-GV nhận xét cho điểm.
Bài 2:a)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để tính giá trị của biểu thức a ,b bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
-HS nêu quy tắc tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
-HS làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
Bài 3:b)
-HS đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ ở SGK.
-Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? 
-Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
-HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
-Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
-Tính chu vi hình chữ nhật AIHD
Bài 4:
-HS đọc đề bài
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải biết gì?
-HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
-2 HS lên làm.
-Nghe GV giới thiệu
-1HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở bài tập.
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
-2HS nêu
-2HS lên bảng cả lớp làm VBT
-Đọc và quan sát
-Có chung cạnh BC
-Là 3cm
-HS vẽ hình
-Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.
-HS làm VBT
-HS làm bài
Khoa học
NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ?
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt,không màu,không mùi,không vị,không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp,chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
-Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
-Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trang 43,44 SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*GV giới thiệu về chủ đề:Vật chất và năng lượng
HĐ1:Màu, mùi và vị của nước
-Yêu cầu HS quan sát 2 cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào,trả lời câu hỏi:
+Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
+Làm thế nào bạn biết được điều đó? 
+Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?
-Gọi nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận:Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
HĐ2:Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía
-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước.
+Nước có hình gì?
+Nước chảy như thế nào?
-Vậy nước có tính chất gì?Nước có hình dạng nhất định không?
HĐ 3:Nước thấm qua một số v ... ô cho HS tập và tập cùng với HS.
+GV hô cho HS tập toàn bộ động tác.
+Lớp trưởng hô,GV theo dõi chỉnh sửa.
-Cho HS tập kết hợp 5 động tác.
b)Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức”
-GV tập hợp đội hình chơi, nêu tên, cho HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.Sau đó cho lớp chơi.
-Gv quan sát, nhận xét,biểu dương HS chơi tốt.
3.Phần kết thúc:
-Gv cho HS tập động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-HS tập hợp 3 hàng ngang
-Xoay khớp cổ tay,cổ chân,đầu gối.Chạy nhẹ nhàng.
-HS chơi trò chơi.
-HS tập theo GV
-HS thực hiện
-HS tập cả lớp
-Tập 2 lần
-HS nhắc lại cách chơi,luật chơi.
-HS tiến hành chơi
-Hs thả lỏng,đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Chính tả
ÔN TẬP:TIẾT 6
I.Mục tiêu:
Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh,tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy,danh từ, động từ trong đoạn văn ngắn.
II.Đồ dùng:Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích tiết học. 
2.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
-Gọi HS đọc đoạn văn.
+Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
+Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.
-Nhận xét kết luận phiếu đúng.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu làm gì?
+Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ.
+Thế nào là từ ghép, từ láy?Cho ví dụ.
-HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ.
Bài 4: 
Tương tự bài 3 GV cho HS nắm được danh từ, động từ,lấy được ví dụ.
3.Củng cố:
-Nhận xét tiết học, dặn dò.
-Lắng nghe
-2HS đọc
-Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống.
-Những cảnh đẹp đó cho ta thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà.
-Hs đọc
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu.
-HS trả lời,tìm ví dụ
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I.Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
-II.Đồ dùng: Thước thẳng, ê ke.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
-Gọi 2HS lên bảng làm bài đồng thời kiểm tra VBT của HS.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu
2.2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số
a)Phép nhân 241324 x 2
-GV viết bảng phép tính,yêu cầu HS đặt tính.
-Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện bắt đầu từ đâu?
-HS thực hiện 
b) Phép nhân 136204 x 4
-Thực hiện tương tự như trên
2.3.Thực hành:
 Bài1 : 
-HS đọc yêu cầu bài toán
-Yêu cầu HS tự làm bài tập.
-HS trình bày cách tính
-Nhận xét cho điểm
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc bài, sau đó làm bài.
-GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính đúng theo thứ tự.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
-2 HS lên làm.
-Nghe GV giới thiệu
-HS đặt tính
-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục,...
 241324 *2 nhân 4 bằng 8,viết 8
 X *2 nhân 2 bằng 4, viết 4
 2 *2 nhân 3 bằng 6, viết 6
 482648 *2 nhân 1 bằng 2, viết 2
 *2 nhân 4 bằng 8, viết 8
 *2 nhân 2 bằng 4, viết 4
 Vậy 241324 x 2 = 482648
-4HS lên bảng làm,cả lớp làm VBT
-HS nêu cách làm
-1HS lên bảng làm, lớp làm vở
Luyện từ và câu
ÔN TẬP: TIẾT 7
(Kiểm tra theo đề của trường)
Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT( T1 )
I.Mục tiêu:
-Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
-Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II.Đồ dùng:
-Kim khâu len,thước,kéo,phấn vạch, vải...
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
2.Bài mới:
HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
-GV giới thiệu mẫu
-HS quan sát nhận xét các mũi khâu
HĐ 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-HS quan sát hình 1,2,3,4
-Nêu các bước thực hiện các mép vải bằng mũi khâu đột?
-HS thực hành.
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài sau.
-HS trình bày sự chuẩn bị
-Lắng nghe
-Nhận xét
-HS quan sát
-Các bước khâu viền đường gấp mép vải:
+Bước 1:Gấp mép vải
+Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn
ÔN TẬP: TIẾT 8
(Kiểm tra theo đề của trường)
Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
 I.Mục tiêu:
`-Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II.Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:
a
b
a x b
b x a
4
8
6
7
5
4
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
-Gọi 2HS lên bảng làm bài đồng thời kiểm tra VBT của HS.
-Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu
2.2.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
a)So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
-Gv viết bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5,yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này.
-Tương tự với biểu thức khác.
-Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau
b)Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
-Gv treo bảng như phần đã giới thiệu ở bài học.
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng.
-Yêu cầu HS so sánh.
-Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào?
2.3.Thực hành:
 Bài1 : 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm
-Chữa bài
Bài 2: a,b
-Yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự làm.
-HS nêu được cách làm
-Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
-2 HS lên làm.
-Nghe GV giới thiệu
-HS nêu 5 x 7 =35, 7 x 5 = 35,vậy 5 x 7 = 7 x 5
-HS nêu: 4 x 5 = 5 x 4,9 x 8 = 8 x 9
-HS đọc bảng số.
-3 HS lên thực hiện
-Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
-HS làm bài tập
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
I.Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất do Lê Hoàn chỉ huy:
+Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+Tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lấn thứ nhất:Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và Chi Lăng.Cuộc kháng chiến thắng lợi.
-Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế.Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II.Đồ dùng: Các hình ở SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào?
-Đinh Bộ Lĩnh có công gì đối với nước ta?
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
*giới thiệu bài
HĐ1:Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược
-GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
-HS thảo luận để hoàn thành phiếu
-Đại diện HS phát biểu ý kiến.
+Tóm tắt tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược?
+Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?Triều đại của ông được gọi là triều gì?
+Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì?
GV kết luận
HĐ2:Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
-Gv chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm 
-GV treo lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống.
-Hãy dựa vào lược đồ,các câu hỏi gợi ý để diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
+Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta?
+Các con đường chúng tiến quân vào nước ta?
+Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để đón giặc?
+Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và quân Tống?
+Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
3.Củng cố,dặn dò:
-Tổng kết dặn dò.
-2HS lên bảng
-2HS ngồi cạnh nhau thảo luận
-1HS phát biểu cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
-HS hoạt động nhóm 4,thảo luận theo yêu cầu.
-HS xem lược đồ và cùng xây dựng diễn biến
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+Vị trí:nằm trên cao nguyên Lâm Viên
+Thành phố có khí hậu trong lành,mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp:nhiều rừng thông, thác nước
+Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghĩ ngơi và du lịch
+Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa
-Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ
II.Đồ dùng: Lượcđồ các cao nguyên ở Tây Nguyên
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Kể một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
-Qua các bài đã học về Tây Nguyên, bạn nào cho biết Tây Nguyên có thành phố du lịch nổi tiếng nào?
-Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài
HĐ1:Vị trí địa lý và khí hậu ở Đà Lạt
-HS quan sát hình 1,chỉ trên lược đồ và tìm vị trí của thành phố Đà Lạt
-Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
-Đà Lạt nằm ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
-Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
-GV kết luận:Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1500m so với mực nước biển, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
HĐ2:Đà Lạt- thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
-Yêu cầu HS quan sát hai bức ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Ly,trả lời các câu hỏi:
+Tìm vị trí của hồ Xuân Hương và thác Cam Ly trên lược đồ.
+Mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam Ly.
-GV gọi HS lên bảng trình bày ý kiến.
HĐ3:Đà Lạt thành phố du lịch và nghĩ mát
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu
-Gọi HS trình bày
-GV kết luận:Ở Đà Lạt, khí hậu trong lành,mát mẻtạo điều kiện thuận lợi cho cây cối phát triển.
HĐ4:Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
-Rau và hoa ở Đà Lạt được trồng như thế nào?
-Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa ở xứ lạnh?
-Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của đà Lạt?
-Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?
-GV kết luận: Ngoài thế mạnh về du lịch,Đà Lạt còn là một vùng hoa,quả,rau xanh nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp, ngon và có giá trị cao.
3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
-HS trả lời
-4-5 Hs lên bảng chỉ vào lược đồ
-Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên
-Đà Lạt nằm ở độ cao 1500m so với mực nước biển
-Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm
-HS làm việc theo cặp
-HS lên bảng chỉ
-2HS trình bày
-HS thảo luận, hoàn thành phiếu
-Rau và hoa ở Đà Lạt được trồng quanh năm
-Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây xứ lạnh
-HS tự kể
-Hoa Đà Lạt chủ yếu được tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu; rau cung cấp cho nhiều nơi ở miền Trung và Nam Bộ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10(6).doc