Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo viên: Thái Thị Biên - Trường tiểu học Hàm Nghi Đông Hà

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo viên: Thái Thị Biên - Trường tiểu học Hàm Nghi Đông Hà

Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các CH1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)

- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc /76, SGK

- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo viên: Thái Thị Biên - Trường tiểu học Hàm Nghi Đông Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
Soạn ngày 15 tháng 10 năm 2010
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
NếU CHúNG MìNH Có PHéP Lạ
I.Mục đích yêu cầu:	
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các CH1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
- HS khá giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc /76, SGK
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
H : Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
* GV nhận xét ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi 1HS đọc toàn bài và phần chú giải
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 
* GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm
- Hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2.
- Cho HS đọc theo nhóm 2, 3.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
* GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
H: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
H: Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
H: Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
H: các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? 
+ Gọi HS nhắc lại những ước mơ.
H: Em hiểu câu thơ: mãi mãi không còn mùa đông ý nói gì? (Dành cho HS khá giỏi)
H: Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? (Dành cho HS khá giỏi)
H: Em thích ước mơ nào của các bạn trong bài thơ? Vì sao? 
H: Bài thơ nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
+Yêu cầu HS luyện đọc thuộc theo nhóm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
+ Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
* GV nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc bài thơ.
- Màn 1: 8 HS đọc
- Màn 2: 6 HS đọc.
- 2 HS trả lời.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện phát âm.
- HS theo dõi.
- Đọc nối tiếp như lần 1
- Luyện đọc trong nhóm
- Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét
- Theo dõi
- HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
+ câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc.
Khổ 3: Ước mơ không còn giá rét.
Khổ 4: ước không còn chiến tranh.
- HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ thơ.
+ Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lụt, hay tai hoạ nào đe doạ con người.
- Các bạn ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình.
- HS tự phát biểu
Đại ý: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để cho thế giới tốt đẹp hơn.
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Luyện đọc theo nhóm bàn.
- 4 HS thi đọc diễn cảm - lớp nhận xét bình chọn .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả
TRUNG THU ĐộC LậP
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT (2) a
- GDHS tính chính xác khi viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ lớn, bút da viết sẵn bài tập 2a 
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1. Bài cũ: HS viết các từ :trung thực, trung thuỷ, trợ giúp,họp chợ, trốn tìm, nơi chốn, sương gió, vươn vai, rướn cổ.
- GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài.
1.HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết.
a.Tìm hiểu nội dung bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt.
H: Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta như thế nào?
H: Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
- Các em đang được sống trên một đất nước tươi đẹp như ngày hôm nay, vậy các em nghĩ gì? (GDBVMT)
b.Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc cho HS luyện viết 1 số từ khó
- Gọi 2 HS lên bảng viết HS lớp viết nháp.
- GV nhận xét sửa sai 
-GV kết hợp phân tích, giải nghĩa một số từ.
-HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng .
c.Viết chính tả:
-GV hướng dẫn HS cách viết và trình bày.
- GV đọc từng câu -HS viết 
- GV đọc lại bài viết -HS kiểm tra bài viết.
- GV treo bảng phụ - HD sửa bài.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Chia nhóm 4 HS. GV phát giấy và bút dạ cho HS -Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Hoàn thành phiếu dán lên bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét.
-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi.
H: Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
H: Theo em phải làm gì để mò được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu
4.Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại một số từ viết sai và chuẩn bị bài “Thợ rèn”
- HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
-1HS đọc, lớp theo dõi.
-Anh mơ đến đất nước ta tươi đẹp với dòng thác nước đố xuống làm chạy máy phát điện. ở giữa  nông trường to lớn vui tươi.
- Đất nước ta hiện nay đã có điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn: Có những nhà máy thuỷ điện to lớn, những khu công nghiệp, đô thị to lớn.
- Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, muốn góp sức mình để làm cho đất nước ngày càng tươi đẹp, giàu mạnh hơn.
- HS luyện viết từ khó
-HS lắng nghe
- HS theo dõi
-HS viết bài.
-HS sửa bài.
-HS ghi lỗi sai và chữa lỗi.
HS đọc
-HS hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu của bài tập 2.
-Nhóm xong trước lên dán phiếu.Các nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh bài tập.
- HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe, ghi nhận
Soạn ngày 15 tháng 10 năm 2010
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Toỏn
 Tiết 36	 LUYEÄN TAÄP
 I. MỤC TIấU:
- Tớnh được tổng của 3 số, vận dụng một số tớnh chất để tớnh tổng 3 số bằng cỏch thuận tiện nhất.
- Giỏo dục HS cú tớnh cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 + Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lờn bảng làm bài tập hướng dẫn thờm ở tiết trước và vở bài tập về nhà của một số HS khỏc.
+GV nhận xột và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1(phần b):
H: Bài tập yờu cầu gỡ ?
H: Khi đặt tớnh để thực hiện tớnh tổng của nhiều số hạng phải chỳ ý gỡ ?
- GV chia lớp thành 2 nhúm, cho HS thi làm tiếp sức.
- GV nhận xột, tuyờn dương.
 Bài 2:(dũng 1, 2)
H: Nờu yờu cầu bài tập?
* GV hướng dẫn: Để tớnh thuận tiện ta ỏp dụng tớnh chất giao hoỏn và tớnh chất kết hợp của phộp cộng.
- GV chữa bài cho HS.
- GV nhận xột và ghi điểm cho HS.
Bài 4a: GV gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toỏn cho biết gỡ? Hỏi gỡ?
- Gọi 1 HS lờn bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở.
- GV thu chấm 1 số bài, nhận xột, sửa.
 3 Củng cố – dặn dũ:
 + GV nhận xột giờ học.
+ Hướng dẫn HS làm bài luyện thờm.
- 2hs lờn bảng. 
- Lớp theo dừi nhận xột.
+ HS trả lời.
- Đặt tớnh rồi tớnh tổng cỏc số.
- Đặt số sao cho cỏc chữ số cựng hàng thẳng cột với nhau.
- HS làm nối tiếp trờn bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- HS nờu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài toỏn.
- 1 HS lờn bảng giải, lớp giải vào vở.
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
CáCH VIếT TÊN NGƯờI, TÊN ĐịA Lí NƯớC NGOàI
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được quy tắc viết tên người tên địa lý nước ngoài (ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III)
- HS khá giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3)
- Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết bài tập 1, 3 phần nhận xét.
- Kẻ sẵn bảng: 1 bên ghi tên nước - tên thủ đô bỏ trống và ngược lại.
III. Các hoạt động - dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau.
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
 + Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh.
+ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
* GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
+ GV viết lên bảng: An - đéc - xen và Oa - sinh - tơn.
H: Đây là tên người và tên địa danh nào? ở đâu?
Bài 1: GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng 
+ Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
H: Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
- GV nhận xét:
Tên người: + Lép Tôn - xtôi gồm 2 bộ phận:Lép và Tôn-xtôi.
- Bộ phận 1gồm 1 tiếng: Lép . Bộ phận 2 gồm 2 tiếng:Tôn/ xtôi
+ Mô-rít- xơ Mát- téc- lích gồm 2 bộ phận: Mô-rít-xơ và Mát- téc- lích
- Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô/ rít/ xơ. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích.
Tên địa lí:
+ Hi-ma-lay-a chỉ có một bộ phận gồm 1 tiếng : Hi/ma/lay/a
+ Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là: Lốt và Ăng-giơ-lét
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt .Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: Ăng/giơ/lét
+ Công - gô có1 bộ phận gồm 2 tiếng là:Công/gô
H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
H: Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
H: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài có gì đặc biệt?
* GV: Những tên người, tên địa lí nước ngoài là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (Âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc)
*Ghi nhớ:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung.
+ Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS làm bài theo nhóm.
+ Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Kết luận lời giải đúng:ác- boa, Lu-i, Pa-xtơ, Quy-dăng-xơ.
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn.
H: Đoạn văn viết về ai?
Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu 3 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
+ Gọi HS nhận xét, bổ sun ... - Có ý thức tự giác học tập
II. Đồ dùng dạy- học: 
+ GV: Bảng phụ viết sẵn BT1.
+ HS : Vở bài tập, SGK. 
III. Đồ dùng dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: “ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài”.
H: Gọi 2 HS viết tên người; tên địa lí nước ngoài?
H: Nêu ghi nhớ của bài?
 * Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1: Nhận xét- Rút ghi nhớ.
* Gọi 1 học sinh đọc ví dụ trong sách.
H. Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
H: Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
 H. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
* Chốt ý:
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật:
+ Một từ hay cụm từ.
+ Một câu trọn vẹn hay đoạn văn.
H. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề. 
H. Từ lầu chỉ cái gì ?
H. Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?
H. Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để làm gì?Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Luyện tập
 - Yêu cầu HS đọc đề bài 1, 2 và 3. Thực hiện nêu yêu cầu. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.
Bài 1 
* GV chốt lời giải đúng :
	“Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
	“Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mặt.”
Bài 2 : Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Bài 3 :
Đáp án :
a. Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm vôi sữa.
b. gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”, đổi tên quả ấy “đoản thọ”.
 - Thu một số vở chấm. Nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 em đọc lại 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, lớp cùng thực hiện và nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS nhắc lại
- Nhắc lại đề bài.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
 * Từ ngữ : “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”.
* Câu : “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
- Lời của Bác Hồ.
- HS trả lời
- Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Từng cá nhân lần lượt lấy VD
- chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp - Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa con người.
 được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
-2-3 HS đọc
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài.
- Từng cá nhân làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét bài trên bảng.
- Một số học sinh nộp vở.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Soạn ngày 18 tháng 10 năm 2010
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Toỏn
Tiết 40 	GOÙC NHOẽN, GOÙC TUỉ, GOÙC BẼT.
I. MỤC TIấU:
- Nhận biết được gúc vuụng, gúc bẹt, gúc nhọn, gúc tự (bằng trực giỏc hoặc sử dụng ờ-ke).
- Giỏo dục HS tớnh cẩn thận, chớnh xỏc.
II. CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng, ờ-ke (dựng cho GV và HS).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV giới thiệu ờ-ke và tỏc dụng của ờ-ke.
- Yờu cầu HS nờu nhận xột về ờ-ke? (Là một hỡnh tam giỏc cú một gúc vuụng. Dựng để vẽ và đo cỏc gúc).
HĐ1: Giới thiệu gúc nhọn, gúc tự, gúc bẹt.
- GV vẽ cỏc gúc lờn bảng .
- Yờu cầu HS thảo luận nhúm 3 em, quan sỏt và nhận xột về cỏc gúc.
- Đọc tờn những gúc mà em biết ?
- Giới thiệu gúc nhọn, gúc tự, gúc bẹt.
- GV vẽ gúc nhọn AOB, gúc tự MON, gúc bẹt COD.
O
A
B
M
O
N
D
C
O 
 Gúc nhọn gúc tự
 gúc bẹt 
-Yờu cầu HS nờu nhận xột.
- Chốt ý và ghi tờn gúc, kết hợp giảng:
+ Gúc bẹt bằng 2 gúc vuụng.
+ Gúc nhọn bộ hơn gúc vuụng.
+ Gúc tự lớn hơn gúc vuụng và bộ hơn gúc bẹt.
 Mỗi gúc đều cú một đỉnh và hai cạnh.
- Yờu cầu HS xếp theo thứ tự cỏc gúc từ bộ đến lớn.
- GV dựng ờ ke và hướng dẫn HS đo kiểm tra cỏc gúc : (đặt đỉnh gúc vuụng của ờ-ke trựng với đỉnh gúc 0 và một cạnh gúc vuụng của ờ-ke trựng với một cạnh của gúc).
HĐ2 : Luyện tập - Thực hành.
Bài 1:
-Yờu cầu HS làm miệng.
- Gọi HS đọc đề, nờu yờu cầu.
- GV vẽ cỏc hỡnh lờn bảng.
- HS quan sỏt và trả lời.
- Yờu cầu học sinh dựng ờ-ke để kiểm tra cỏc gúc. 
A
M
N
P
B
Q
I
C
K
X
E
Y
V
U
D
G
O
H
Bài 2: (chọn ý thứ nhất)
- Yờu cầu HS đọc đề và làm bài 2 dũng 1 
- Gọi lần lượt từng em lờn bảng sửa bài.
A
- Chấm bài ở bảng và yờu cầu HS sửa bài theo đỏp ỏn sau :
B
C
- Hỡnh tam giỏc ABC cú ba gúc nhọn.
4.Củng cố, dặn dũ:
- Kiểm tra chấm 1 số bài của HS.
- Giỏo viờn nhận xột tiết học. 
- Quan sỏt và nhận xột.
- Nhúm 3 em thảo luận dựa vào những kiến thức đó học.
- 3 em nờu, mời bạn nhận xột.
- Lắng nghe.
- Cỏ nhõn nờu: 
 Gúc nhọn < gúc vuụng < gúc tự < gúc bẹt.
- Mỗi cỏ nhõn quan sỏt, dựng ờ ke để đo cỏc gúc.
-Vài HS nờu, bạn nhận xột.
- Cỏc gúc nhọn là: MAN, UDV
- Cỏc gúc vuụng là: ICK
- Cỏc gúc tự là: PBQ, GOH
- Cỏc gúc bẹt là: XEY.
- Từng cỏ nhõn thực hiện.
- Theo dừi và sửa từng bài nếu sai.
- 1 em lờn bảng.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài về nhà.
Soạn ngày 19 tháng 10 năm 2010
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán
HAI ẹệễỉNG THAÚNG VUOÂNG GOÙC
I MUẽC TIEÂU:
 - Coự bieồu tửụùng veà hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực vụựi nhau.
 - Bieỏt ủửụùc hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực vụựi nhau taùo ra 4 goực vuoõng.
 -Bieỏt duứng eõ ke ủeồ kieồm tra vaứ veừ hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực.
II.CHUAÅN Bề:
 -Eke, thửụực thaỳng.
III.CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC: 
Hoaùt ủoọng daùy 
Hoaùt ủoọng hoùc 
1.Kieồm tra baứi cuừ 
 -GV goùi 3 HS leõn baỷng yeõu caàu HS laứm caực baứi taọp tieỏt trửụực. 
 -GV chửừa baứi, nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm HS.
2.Baứi mụựi : 
 a.Giụựi thieọu baứi: 
 -GV ghi tửùa.
 b.Giụựi thieọu hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực.
 -GV veừ hỡnh chửừ nhaọt ABCD leõn baỷng vaứ giụựi thieọu.
-GV yeõu caàu HS thửùc hieọn neõu caực ủaởc ủieồm cuỷa caực goực cuỷa hỡnh chửừ nhaọt.
-GV thửùc hieọn vửứa neõu thaày keựo daứi hai caùnh Kieồm tra baứi cuừ vaứ DC cuỷa hỡnh chửừ nhaọt ABCD ta ủửụùc hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực vụựi nhau taùi ủieồm C.
-Vaọy taùi ủieồm C coự maỏy goực ?
-GV yeõu caàu HS thửùc hieọn duứng eke ủeồ kieồm tra.
-ẹoự laứ nhửừng goực gỡ ?
-Haừy quan saựt xem nhửừng vaọt duùng naứo coự trong thửùc teỏ coự goực vuoõng.
-GV hửụựng daón HS veừ.
-Duứng eke ủeồ veừ
 -GV vửứa chổ vaứ neõu 
-GV cho HS nhaộc laùi.
 c.Luyeọn taọp, thửùc haứnh :
* Baứi 1.
 -GV yeõu caàu HS ủoùc yeõu caàu .
-Baứi taọp yeõu caàu chuựng ta laứm gỡ ?
-GV yeõu caàu caỷ lụựp cuứng kieồm tra.
-HS thửùc hieọn.
-Yeõu caàu HS neõu caựch thửùc hieọn.
-HS laứm caực phaàn coứn laùi.
-GV nhaọn xeựt sửỷa sai.
Baứi 2
 -GV yeõu caàu HS ủoùc ủeà.
 -GV yeõu caàu HS leõn baỷng thửùc hieọn.
-GV chửừa baứi vaứ cho ủieồm HS.
Baứi 3.
-Yeõu caàu HS ủoùc ủeà.
-HS leõn baỷng thửùc hieọn.
-GV nhaọn xeựt sửỷa sai.
Baứi 4.
-Yeõu caàu HS ủoùc ủeà.
-HS leõn baỷng thửùc hieọn.
-GV nhaọn xeựt sửỷa sai.
3.Cuỷng coỏ- Daởn doứ:
 -GV toồng keỏt giụứ hoùc, daởn HS veà nhaứ laứm baứi taọp vaứ chuaồn bũ baứi sau.
-3 HS leõn baỷng laứm baứi, HS dửụựi lụựp theo doừi ủeồ nhaọn xeựt baứi laứm cuỷa baùn.
-HS nghe.
-Nhieàu HS nhaộc laùi.
-HS thửùc hieọn theo doừi.
 A B
 C D
-ẹeàu coự 4 goực vuoõng.
-Coự 4 goực.
-HS thửùc hieọn duứng eke thửùc hieọn ủo. 
-ẹeàu laứ caực goực vuoõng.
-Caực song cửỷa soồ,
-1 HS ủoùc ủeà.
-Duứng eke ủeồ kieồm tra hai ủửụứng thaỳng vuoõng goực vụựi nhau.
 +Hai ủửụứng thaỳng HI vaứ KI vuoõng goực vụựi nhau.
+Hai ủửụứng thaỳng PM vaứ MQ khoõng vuoõng goực vụựi nhau.
 -HS ủoùc ủeà.
 -HS laộng nghe vaứ thửc hieọn.
-HS ủoùc ủeà.
 -HS laộng nghe vaứ thửc hieọn.
-HS ủoùc ủeà.
 -HS laộng nghe vaứ thửc hieọn.
 -HS laộng nghe vaứ veà nhaứ thửc hieọn.
Tập làm văn
LUYệN TậP PHáT TRIểN CÂU CHUYệN
I.Mục đích yêu cầu
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở vương quốc tương lai (bài tập đọc - tuần 7) - BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3)
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II.Đồ dùng dạy-học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
- HS: Đọc trước bài.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định: 
2.Bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích.
* Nhận xét-ghi điểm.
3.Bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H: Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
+ Gọi HS kể lời thoại của Tin tin và em bé thứ nhất.
* Tuyên dương HS.
-Treo bảng phụ viết sẵn chuyển lời thoại thành lời kể.
-Treo tranh minh hoạ truyện “ ở Vương Quốc Tương Lai”. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
-Tổ chức thi kể từng màn.Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3. 
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài.
+ Dán tờ phiếu lên bảng so sánh đoạn 1 và đoạn 2.
- GV nêu nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Có thể kể đoạn nào trước cũng được.
- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.
Theo cách kể 1
Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu.
4.Củng cố - Dặn dò:
+ Yêu cầu HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: theo trình tự thời gian và theo trình tự không gian.
Hát
- 2 HS nối tiếp nhau kể
-HS đọc yêu cầu.
- Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp giữa các nhân vật.
-Một hôm Tin tin và Mi tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn ấy thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
-Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé trả lời:
-Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh, 2 em cùng bàn kể, sửa chữa cho nhau.
- Tổ chức 3-5 em thi kể.
.
- Theo cách kể 2
Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu .
Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu thì Tin-tin đến thăm công xưởng xanh. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 8 CKTKNdoc.doc