Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Lê Thị Mai Liêu - Trường tiểu học Mỹ Thạnh Bắc 1

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Lê Thị Mai Liêu - Trường tiểu học Mỹ Thạnh Bắc 1

Tập đọc

 Nếu chúng mình có phép lạ

I/ Mục đích yêu cầu:

 1/ Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ .

 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.

 2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

II/ Đồ dùng day học:

 - Tranh minh họa bài đọc trang SGK.

III/ Các hoạt động dạy học;

A/ Kiểm tra bài cũ: ở Vương quốc Tương lai

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Lê Thị Mai Liêu - Trường tiểu học Mỹ Thạnh Bắc 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 15
Tập đọc
 Nếu chúng mình có phép lạ
I/ Mục đích yêu cầu:
 1/ Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ .
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
 2/ Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II/ Đồ dùng day học:
 - Tranh minh họa bài đọc trang SGK.
III/ Các hoạt động dạy học;
A/ Kiểm tra bài cũ: ở Vương quốc Tương lai
- Nhóm HS phân vai đọc màn 1 – Trả lời câu hỏi
 + Các bạn trong công xưởng xanh sáng chế ra những cái gì? Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
- Nhóm HS phân vai đọc màn 2 – Trả lời câu hỏi
+ Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kỳ diệu có gì khác thường?
- 8 Học sinh phân vai và trả lời câu hỏi
-5 Học sinh phân vai và trả lời câu hỏi
 B/ Day bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Luyện đọc và tìm nội dung bài:
a)Luyện đọc:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ lần 1
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và giọng đọc, hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp thơ;
 Nếu chúng mình có phép lạ
 Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
 Chớp mắt /thành cây đầy quả
 Tha hồ /hái chén ngọt lành
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ lần 2
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em ( nẩy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn)
b/ Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm cả bài thơ- trả lời câu hỏi
 + Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài? 
 + Việc lập lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Cho HS đọc thầm cả bài thơ- trả lời 
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Cho HS đọc lại khổ thơ 3, 4, giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
* Ước “không còn mùa đông”
* Ước “Hóa trái bom thành trái ngon”
- GV yêu cầu HS nhận xét về ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ.
+Em thích những ước mơ nào trong bài thơ vì sao?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bai thơ
- Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Từng nhóm thi đọc diễn cảm
- Cho HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ + cả bài thơ.
- GV nhận xét cho điểm
- Mỗi em đọc một khổ thơ, HS thứ 4 đọc khổ thơ 4, 5
Nếu chúng mình có phép lạ
Hoá trái bon /thành trái ngon
Trong ruột không còn thuốc nổ
Chỉ toàn kẹo với bị tròn
- 4 Học sinh đọc
- Đọc theo nhóm đôi
- 2 em đọc cả bài
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lập lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lập lại 2 lần khi kết thúc bài thơ
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ -Trả lời câu hỏi
- Khổ thơ 1: các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả
- Khổ thơ 2: các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
-Khổ thơ 3: các bạn uớc trái đất không còn mùa đông
- Khổ thơ 4: các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn
 * Ước thời tiết lúc nào dễ chịu, không còn thiên tai, không còn tai họa, đe dọa con người.
 * Ước thế giới hòa bình không còn bom đạn chiến tranh
 - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: ước mơ cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hòa bình
+ HS trả lời câu hỏi theo ý thích của mình
- Mỗi em đọc một khổ thơ
- HS tìm giọng đọc diễn cảm
- 2 HS đọc lại
- HS thi đọc diễn cảm từng nhóm (2, 3 khổ thơ)
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ
- HS thi học thuộc lòng cả bài thơ 
3/ Củng cố dặn dò:
Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ (Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn)
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
Chuẩn bị tiết sau : “Đôi giày ba ta màu xanh”
Tiết: 36
Toán
 luyện tập
A/ Mục tiêu; Giúp HS củng cố về:
 - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn,
 B/ Các hoạt động dạy học:
 1/. Hoạt động 1: Ôn tập
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải làm như thế nào?Tính diện tích của sân trường với số đo chiều dài là 67m, số đo chiều rộng là 35m.
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng, cho ví dụ ?
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng, cho ví dụ?
-1 Học sinh trả lời
-1 Học sinh trả lời
-1 Học sinh trả lời
 2/.Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài
 - Cho HS làm bài
 - Cho HS chữa bài
Bài 2
 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập
 - GV hướng dẫn : để tính băng cách thuận thiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau.
-GV làm mẫu:
96 + 78 + 4 = 69 + 4 + 78 
 = 100 + 78
 = 178
hoặc 96 + 78 + 4 = 78 + (96 +4)
 = 78 + 100
 = 178 
- 1 HS đọc to
- Cả lớp làm bài vào vở
-HS trình bày kết quả
 -HS nhận xét và chữa
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày kết quả và chữa bài
-HS nhận xét
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả và chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét
 Bài 4:
-Cho HS đọc yêu cầu đề
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả và chữa bài
-1 HS đọc to
-Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày kết quả và chữa bài
a) x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810
b) x + 254 = 680
 x = 680 - 254
 x = 426 
-1HS đọc to
-Cả lớp làm bài vào vở
-HS trình bày kết quả và chữa bài
Bài giải:
a)Sau hai năm số dân xã đó tăng thêm là:
79 + 71 = 150 (người)
 b) Sau hai năm số dân của xã đó có là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: a)150 người
 b)5406 người
Bài 5:
- Cho HS đọc yêu cầu đề
- GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả và chữa bài
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng được bao nhiêu ta nhân tiếp với 2
 p = (a + b) x 2
- Cả lớp làm bài vào vở
- HS trình bày kết quả và chữa bài
a) Chu vi hình chữ nhật là:
 p = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b)Chu vi hình chữ nhật là:
 p = (45 + 15) x 2 = 120 (cm)
 3/.Hoạt động Kết thúc :
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau : “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”
Tiết: 15
khoa học
 bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
I/ Mục tiêu; 
Sau bài học HS có thể
 - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh
 - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
II/ Đồ dùng day học:
 - Hình trang 32, 33 trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra bài cũ; Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
+ Em hãy kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nguyên nhân lây ra các bệnh đó?
 + Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa?
 + Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa cho mình và mọi người?
+1 Học sinh trả lời
+1 Học sinh trả lời
+1 Học sinh trả lời
B/ Day bài mới:
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát hình trong sách GK và kể chuyện
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành trang 32 SGK
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Cho HS lần lượt sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK.
- Cho HS kể lại với các bạn trong nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét
- GV hỏi;
+ Kể tên một số bệnh em đạ bị mắc
+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? tại sai?
Kết luận:
- Như đoạn đầu của mục bạn cần biết trang 33 SGK
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai
 Mẹ ơi, consốt!
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- GV nêu nhiệm vụ: Các em sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh
- GV gợi ý:
+ Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường.
- Nếu là Lan em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mãi chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Thảo luận nhóm 3
- Cho HS sắm vai.
- Cho HS hội ý 
Bước 3:Trình diễn
- Kết luận:
Như đoạn sau của mục bạn cần biết trang 33 trong SGK
- Cả lớp quan sát tranh
- Cả lớp thảo luận nhóm 3
- Từng nhóm lần lượt sắp xếp
- HS kể lại
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung
- Ca lớp tổ chức trò chơi theo sự hướng dẫn của GV
- Cả lớp theo dõi
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống.
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất 
- Các bạn khác góp ý kiến
Hoạt động Kết thúc : Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học-Tuyên dương
 - Về nhà học thuộc mục bạn cần biết
 - Chuẩn bị tiết sau : “Ăn uống khi bị bệnh”
Tiết: 8
đạo đức
tiết kiệm tiền của (tiết 2)
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân (bài tập 4,SGK)
1. HS làm bài tập
2. GV nời một số HS chữa bài tập và giải thích 
3. Cả lớp trao đổi và nhận xét
4. GV kết luận: Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k) là tiết kiệm tiền của
 Các việc làm (c), (d), (đ), (e), (i) là lãng phí tiền của
5. HS liên hệ.
6. GV nhận xét: khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh họat hằng ngày
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai (bài tập 5, SGK)
1. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5.
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Một vài nhóm lên đóng vai
4. Thảo luận lớp
 - Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? có cách ứng xử nào khác không? vì sao?
 - Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
 5. GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
Kết luận chung:
 GV mời một vài HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK
Hoạt động tiếp nối:
 Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện nước.. trong cuộc sống hằng ngày.
Tiết: 15
chính tả (nghe viết)
 Trung thu độc lập
I/ Mục đích yêu cầu:
 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một  ...  trên phiếu.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi xoa
 - Không phải lời đối thoại trực tiếp
 - 1 HS đọc to 
 - HS đọc thầm
5/ Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu học thuộc nội dung phần ghi nhớ của bài
 - Đọc trước nội dung bài Mở rộng vốn từ: ước mơ
Tiết: 8
 địa lí
hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây nông nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
 -Dựa vào lược đồ, bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
 -Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với họat động sản xuất của con người.
II/ Đồ dùng day học:
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN
-Tranh, ảnh về vùng trồng câu cà phê, một số sản phẩm cà phê Ban Ma Thuột
III/ Các hoạt động dạy học;
A/Kiểm tra bài cũ: Một số dân tộc ở Tây Nguyên 
 1. Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên 
 2. Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của người dân Tây Nguyên 
 3. Hãy mô tả nhà rông. Nhà rông dùng để làm gì?
B/Day bài mới:
 -Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên 
1.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Bước 1: Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1
 - HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
 + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1) chúng thuộc loại cây gì? (Cây công nghiệp hay cây lương thực hoặc rau màu)
 + Cây công nhiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu)
 + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích cho việc trồng cây công nghiệp? (đọc mục 1 SGK)
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - GV sửa chữa, giúp các nhóm hòan thiện phần trình bày.
 - GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan..Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng vật chất nóng chãy từ lòng đất phun trào ra ngoài (gọi là dung nham) nguội dần, đông cứng lại thành đá ba dan. Trải qua hàng triệu năm dưới tác dụng của nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba dan,
 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
 - HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột
 - HS chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 - GV: Không chỉ ở Buôn Ma Thuộc mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm: Cao su, chè, hồ tiêu.
 - GV: Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
 - GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê (cà phê hạt, ca phê bột)
 - Khó khăn lớn nhất việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? (tình trạng thiếu nước vào mùa khô)
 - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
2/ Chăn nuôi trên đồng cỏ:
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
Bước 1: 
 - HS dựa vào hình 1, bàng số liệu, mục 2 SGK-Trả lời câu hỏi
 + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên 
 + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên ?
 + Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò?
 + ở Tây Nguyên voi được nuôi đề làm gì ?(voi được dùng để chuyên chở người, hàng hóa)
Bước 2: 
 - GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi
 - GV sửa chữa giúp HS hòan thiện câu trả lời
Tổng kết bài: GV và HS trình bày tóm tắt lại những tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên 
C/ Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học- tuyên dương
 - Về nhà học bài
 - Chuẩn bị tiết sau : “ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên’ ( tiếp theo)
Tiết: 16
 Tập làm văn
luyện tập phát triển câu chuyện
I/ Mục đích yêu cầu:
 1.Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
 2.Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
II/ Đồ dùng day học:
 - Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thọai trong văn bản kịch thành lời kể
 - Một tờ phiếu ghi bản so sánh lời mở đầu đọan 1, 2 của câu chuyện ở Vương quốc tương lai theo cách kể 1
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra
 - Một HS kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước.
 - Một HS trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
B/ Day bài mới:
1. Giới thiệu bàI:
2. Hướng dẫn HS làm bài:
-Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho một HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.( 2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
- GV nhận xét, dán một tờ phiếu ghi một mẫu chuyển thể.
- 1 HS đọc to 
- 1 hS kể
Văn bản kịch:
- Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất: mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.
 -Chuyển thành lời kể:
 - Cách 1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh Thấy một em bé mang một cổ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
 - Cách 2: Hai bạn nhỏ rũ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thất một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi.
- Câu đang làm gì với đôi cánh ấy.
- Em bé nói.
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên mặt đất.
- Cho HS đọc trích đọan ở Vương quốc tương lai 
- Cho HS quan sát tranh minh họa vở kịch
- HS tập kể lại chuyện theo trình tự thời gian
- Cho HS thi kể.
- Cả lớp và GV nhấn xét
 Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài
 + Trong bài tập 1, các em đã kể câu chuyện theo trình tự theo đúng thời gian: Hai bạn Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó đến thăm khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước được kể trước, việc xảy ra sau được kể sau.
 + Bài tập 2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin đến khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại: Tin-tin thăm khu vườn kì diệu, Mi-tin đến thăm công xưởng xanh.
 - Cho HS tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
 - Cho HS thi kể.
 - Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 3:
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài
 - GV dán tờ phiếu ghi bản so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2
 -GV nêu nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại: kể đoạn Trong khu vườn kì diệu trước đoạn Trong công xưởng xanh.
 +Từ ngữ nối đoạn 1với đoạn 2 thay đổi:
- Từng cặp HS đọc trích đoạn
- Cả lớp quan sát tranh.
- 2, 3 HS tập kể
- 2,3 HS thi kể
- 1 HS đọc to 
- Cả lớp lắng nghe
 2, 3 em tập kể
- 2, 3 HS thi kể
-HS nhìn bảng phát biểu ý kiến
Theo cách kể 1:
- Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến công xưởng xanh.
- Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu
- Theo cách kể 2:
- Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu
- Mở đầu đọan 2 :Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh.
3/ Củng cố dặn dò
 - GV mời 1 HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện: kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian (về trình tự sắp xếp các sự việc về các từ ngữ nối hai đoạn.
 - GV nhận xét tiết học: Yêu cầu HS viết lại vào vở một đoạn văn hòan chỉnh
 - Chuẩn bị tiết sau :”Luyện tập phát triển câu chuyện”
Tiết: 40
toán
Tiết: 16
Khoa học
ăn uống khi bị bệnh
I/Mục tiêu; Sau bài học, HS biết:
 -Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh
 -Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy
 - Pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
 - Vận dụng những điều đã vào cuộc sống.
II/ Đồ dùng day học:
 - Hình trang 34, 35 SGK
 -Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô-re-dôn; một cóc có vạch chia, một bình nước hoặc một nấm gạo, một ít muối; 1 bình nước, và 1 bát vẫn thường dùng ăm cơm.
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: -Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
 + Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khỏe mạnh hoặc lúc bị bệnh ?
 + Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
 +Em đa làm gì khi người thân bị ốm ? 
 - GV nhận xét (cho điểm)
B/ Day bài mới:
 -Giới thiệu bài:
 -Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV phát phiếu ghi các câu hỏi.
 + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thướng.
 + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăm đặc hay loản? tại sao?
 + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Làm việc cả lớp
-GV ghi các câu hỏi trên ra phiếu rời.
-GV kết luận: Như mục bạn cần biết 
- Các nhóm thảo luận.
- Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lõng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành.
- Cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố.
- Dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bửa trong một ngày
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi do GV yêu cầu
- Đại diện nhóm lên bắt thăm trúng câu nào trả lời câu đó
- Các HS khác bổ sung
 Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
Bước 1: 
GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK
 - GV gọi 2 HS: 1 HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh, Một HS đọc câu trả lời của bác sĩ.
 - GV: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào ?
Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn 
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo đồ dùng đã chuẩn bị pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối
Buớc 3: Các nhóm thực hiện
- GV theo dõi và giúp đỡ
Bước 4: GV yêu cầu mỗi nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn
- Kết thúc hoạt động: GV nhận xét chung về hoạt động thực hành 
- Cả lớp quan sát
- 2 HS đọc lời thoại
- HS nhắc lại lời khuyên bác sĩ
- Đại diện nhóm pha dung dịch
- HS đọc hướng dẫn ghi trên gói và làm theo hướng dẫn.
- HS quan sát nấu cháo muối hình 7 trang 35 SGK và l2m theo hướng dẫn 
- HS thực hành
- Một HS lên làm trước lớp
- Các bạn theo õi và nhận xét
- Cũng tương tự như vậy đối với các nhóm chuẩn bị nấu cháo muối
Hoạt động 3: Đóng vai
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn
Hoạt động Kết thúc: Củng cố dặn dò
 -GV nhận xét tiết học-Tuyên dương
-Về nhà đọc lại mục bạn cần biết (SGK)
-Chuẩn bị tiết sau : “Phòng chống tai nạn đuối sức”

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN8 LOP 4 CKTKN.doc