Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Trần Thị Hoài - Trường Tiểu học Tiên Tiến

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Trần Thị Hoài - Trường Tiểu học Tiên Tiến

TẬP ĐỌC

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

A. Mục đích, yêu cầu

- Bước đầu biết đọc diẽn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các em nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

- TL được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. HSKG: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; TL được CH3

B. Đồ dùng dạy- học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn hs luyện đọc.

C. Các hoạt động dạy- học

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - GV: Trần Thị Hoài - Trường Tiểu học Tiên Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
__________________________________________________
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
A. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diẽn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các em nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- TL được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. HSKG: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; TL được CH3
B. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn hs luyện đọc. 
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài “ ở Vơng quốc Tương lai” và nêu đại ý.
- Đọc 1 đoạn em thích. Nêu lí do.
Bài mới: 
Giới thiệu bài. 
- GV nêu MĐ, YC giờ học
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài. 
Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ
- Đọc nối tiếp các khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS (nếu có). Chú ý cách ngắt nhịp thơ.
- Đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ, trả lời các câu hỏi 2,3.
+ Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần ? 
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? 
* ý 1: Những điều ước của các bạn nhỏ.
- YC HS đọc thầm khổ thơ 3, 4 (N4)
- Giải thích ý nghĩa của những cách nói sau: 
Ước “không còn mùa đông”
Ước “hoá trái bom thành trái ngon”. 
- Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ.
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
VD: + Em thích ư ớc mơ hạt vừa gieo, chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả, ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gi` cũng ăn được ngay.
+ Em thích ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới.
+ Em thích biến trái bom thành trái ngon vì em yêu hòa bình.
Em hãy nêu ND chính của bài thơ
*ND: Phần MT
3. Đọc diễn cảm. 
- GV đọc mẫu – YC HS đọc, nhận xét
Nếu chúng mình có phép lạ/ 
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh/
Chớp mắt giống nảy mầm nhanh / 
Chớp mắt/ thành cây đầy quả/ 
Tha hồ hái chén ngọt lành.//
Nếu chúng mình có phép lạ/ 
Hoá trái bom thành trái ngon/ 
Trong ruột không còn thuốc nổ/ 
Chỉ toàn kẹo với bi tròn.// 
C, C - D: 
- GV hỏi HS về ý nghĩa bài thơ.
 - Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: T 16
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát tranh minh họa bài thơ trong SGK.
- 1 HSKG đọc
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ - đọc 2,3 lợt. 
- HS luyện phát âm, giọng đọc cho HS (nếu có). 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- HS trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa vào những câu hỏi trong SGK. .
- Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại khi bắt đầu một khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ.
Khổ thơ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả. 
Khổ thơ 2: Các bạn nhỏ ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. 
Khổ thơ 3: Các bạn ước trái đất không có mùa đông. 
Khổ thơ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo.
- HS đọc thầm
+ Ước ‘không còn mùa đông”: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, tai hoạ đe doạ con người.
+ Ước “hoá trái bom thành trái ngon”: ước TG hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh
- HS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 4.
- HS phát biểu tự do.
- HS nêu ND 
- 2 HS đọc lại
- HS đọc diễn cảm đoạn thơ
- Bình chọn HS đọc hay
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
____________________________________________________
Toán
Tiết 36: Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính, tóm tắt và giải toán có lời văn.
- Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm toán.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ 
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- Gọi HS làm BT 2.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn làm bảng con câu a
- Gọi HS nhắc cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi 2 HSKG lên bảng làm câu a
- Nhận xét và kết luận.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài.
Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng (dòng 1,2-HSTB, dòng 3-HSKG)
Chẳng hạn :
96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78
 = 100 + 78 = 178
Hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì?
hoặc :
96 + 78 + 4 = 78 + ( 96 + 4 ) 
 = 78 + 100 = 178 
Hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì?
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- YCHS thảo luận, nêu vai trò của X trong phép tính và tính.
a) X - 306 = 504 (tìm SBT = H + ST)
 X = 504 +306 
 X = 810
b) X + 254 = 680 (tìm SH = T – SH)
 X = 680 - 254 
 X = 426
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc bài .
- Đặt câu hỏi hướng dẫn HS hiểu ND.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
Muốn tìm số dân tăng sau hai năm ta ltn?
Muốn tìm dân số của xã sau hai năm ta ltn ?
- YC hS làm bài (câu b dành cho HSKG)
- Chấm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập 5 vào vở.
- 1 HS nêu.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Lớp thực hiện bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt thực hiện.
- Rút ra cách làm.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
- AD t/chất giao hoán
- AD t/chất kết hợp
- 1 HSKG nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện trong vở và 1 số HS làm bài trên bảng.
- Lớp chữa bài và nhận xét.
- 1 số HS nêu lại cách tìm SH, SBT
- 1 HS đọc ND
- Đọc và tìm hiểu đề bài
- HSTLCH
- HS tự làm và chữa bài (1 HS lên bảng làm câu a, 1 HSKG làm tiếp câu b)
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
____________________________________________________
Khoa học
Bài 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
 - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơI, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt.
 - Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
 - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
 - Có ý thức tự theo dõi sức khoẻ của bản thân và báo với gia đình khi có dấu hiệu bị bệnh.
B. Đồ dùng dạy học: Hình trang 32, 33-SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể /ch 
* Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân.
 - Cho HS thực hiện yêu cầu ở mục quan sát và thực hành trang 32-SGK.
B2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
 - HS sắp xếp hình trang 32 thành 3 c/ chuyện.
 - Luyện kể trong nhóm.
B3: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện các nhóm lên kể.
 - GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ.
 - GV kết luận như mục bạn cần biết - SGK.
+ HĐ2: Trò chơi đóng vai:“Mẹ ơi con...sốt”
* Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường.
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
 - Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
 - Đi học về, Hùng thấy người mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng thấy mẹ mải chăm em nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì?
B2: Làm việc theo nhóm.
 - Các nhóm thảo luận và đưa ra tình huống
Phân vai và hội ý lời thoại .
B3: Trình diễn
 - HS lên đóng vai 
 - GV nhận xét và kết luận như SGK-33
D. Hoạt động nối tiếp :
1. Củng cố: 
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Khi thấy các biểu hiện đó em cần làm gì?
2. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 - Hát.
 - 2 HS trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - HS quan sát SGK và thực hành.
 - HS chia nhóm đôi.
 - Học sinh luyện kể chuyện trong nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên kể.
 - Nhận xét và bổ xung.
 - Học sinh lắng nghe.
 - Học sinh tự chọn các tình huống.
 - Các nhóm thảo luận theo tình huống đưa ra lời thoại cho các vai.
 - Một vài nhóm lên trình diễn
 - Nhận xét và bổ sung
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
**************************************************************************************************************************
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Tiết 15: cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
 I, Mục tiêu:
-Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2 (mục III).
* HSKG: Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3)
- Biết sưu tầm và tìm nhiều tên người, tên địa lí nước ngoài để viết
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
Viết câu:
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
- GV đánh giá
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Nhận xét
 Bài1: Đọc các tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây:
- GV đọc mẫu, HD HS đọc đồng thanh
- Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô- mát Ê- đi- xơn.
- Tên địa lí: Hi-ma-lay-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng- giơ- lét, Niu Di- lân, Công- gô.
 Bài2: Bằng chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên riêng nói trên đều được viết hoa, hãy nêu nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài.
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
GV chốt câu TL đúng, chẳng hạn :
Tên người
Tên địa lí
Lép Tôn-xtôi gồm hai bộ phận: Lép và Tôn-xtôi
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng, bộ phận 2 gồm hai tiếng
Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng:
H //ma/ lay /a
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào?
Bài3. Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây có gì đặc biệt?
Lời giải: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài ở đây giống như tên riêng Việt Nam- tất cả các tiếng đều viết hoa
- GV lưu ý HS đây là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.
* Ghi nhớ:
3. Luyện tập:
Bài 1: (Trang 79 SGK)
- GV nhận xét, đánh giá
Lời giải :
ác- boa, Lu- i Pa- xtơ, ác- boa, Quy- dăng- xơ.
Bài 2:( Trang 79- S ... à kết luận như sách trang 35
+ HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô- rê- dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối
* Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Biết cách pha dung ...
* Cách tiến hành
B1: Cho HS quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5
 - Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy ăn ....
 - Nhận xét và bổ xung
B2: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV hướng dẫn các nhóm pha nước 
B3: Các nhóm thực hiện
 - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm
B4: Đại diện các nhóm thực hành
+ HĐ3: Trò chơi " Em tập làm bác sĩ "
 - GV hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho hs chơi
 - HS chơi theo sự hướng dẫn của gv
 - NX - tuyên dương nhóm chơi tốt
 - Hát.
 - Hai học sinh trả lời.
 - Nhận xét và bổ xung.
 - Học sinh chia nhóm
 - Các nhóm nhận phiếu
 - Học sinh nêu
 - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
 - Đại diện các nhóm lên bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5 trang 35 sách giáo khoa
 - Học sinh trả lời
 - Học sinh theo dõi
 - Các nhóm thực hành pha nước ô- rê- dôn
 - Đại diện một vài nhóm lên thực hành
 - Một nhóm học sinh đóng vai theo tình huống
 - Nhận xét và góp ý kiến
- Các nhóm chơi trò chơi
- GV quan sát và tuyên dương nhóm chơi tốt.
D. Hoạt động nối tiếp: - Nêu chế độ ăn uống cho những người bị mắc những bệnh này?
2. Dặn dò: Vận dụng bài họcvào thực tế cuộc sống 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
***************************************************************************************************************************
Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2009
Thể dục
Tiết 16: Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung 
 Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!
I, Mục tiêu:
- HS bước đầu thực hiện được 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!.
- Biết giữ đúng khoảng cách trong khi tập luyện
- Giáo dục cho hs có ý thức chăm rèn luyện thân thể
II, Chuẩn bị:
 	Địa điểm, phương tiện
III, Các HĐ dạy - học chủ yếu:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1, Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung , yêu cầu buổi học.
 - Khởi động các khớp chân, tay
 - Chơi trò chơi ( GV tự chọn )
 2, Phần cơ bản:
 a, Bài thể dục phát triển chung
 * Động tác vươn thở:
 - Gv nêu đông tác, vừa làm mẫu vừa phân tích động tác, giảng giải tưng nhịp để hs bắt chước 
 - Gv vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở hs tập.
 - Gv hô nhịp cho hs tập toàn bộ động tác
 - Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập ( 3 - 4 lần)
 * Động tác tay:
 - GV nêu động tác và làm mẫu cho hs quan sát và bắt chước
 - Cho vài hs tập mẫu cho cả lớp quan sát
 - lớp trưởng hô cho cả lớp tập
 - GV quan sát và nhận xét
 * Trò chơi: " Nhanh lên bạn ơi "
 - Gv nhắc lại cách chơi, cho hs chơi thử một lần.
 - Các nhóm thi chơi và phân thắng thua
 - Tuyên dương nhóm chơi tốt
 3, Phần kết thúc:
 - Tập hợp lớp thành 2 hàng dọc, thả lỏng các khớp chân tay
 - Nhận xét đánh giá giờ học
 - Chuẩn bị bài sau: T17
Đội hình hàng dọc
Đội hình hàng ngang
Đội hình hàng ngang
Đội hình hàng dọc
Đội hình hàng dọc
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
__________________________________________________
Địa lí 
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
 - Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
 - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi trồng nhiều nhất ở tây Nguyên.
 - Quan sát hình, nhận xét vè vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
 * HSKG : + Nhận biết được những thuận lợi, khó khăncủa điều kiện đất đai, KH đối với việc trồng câyCN và chăn nuôi trâu bò ở Tây nguyên.
 + Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
 - Hiểu biết mọi vùng miền trên đất nước Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về vùng trồng cà phê.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Tây Nguyên có những dân tộc nào? Trang phục lễ hội của họ ra sao?
III. Dạy bài mới:
1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS đọc SGK và quan sát hình
 - Kể tên những cây trồng chính ở Tây - Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì?
 - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất?
 - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
B2: Đại diện nhóm trình bày
 - Giáo viên nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
 - Cho HS quan sát tranh ảnh
 - Gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột
 - GV giới thiệu về cà phê Buôn Ma Thuột
2. Chăn nuôi trên đồng cỏ
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho HS làm việc với SGK
 - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
 - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên
 - Tây Nguyên có thuận lợi nào để chăn nuôi trâu bò?
 - Tây Nguyên nuôi voi để làm gì?
B2: Gọi học sinh trả lời
 - Nhận xét và kết luận
IV. Hoạt động nối tiếp
 1- Củng cố: Trình bày đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người vùng Tây nguyên?
 2-Dặn dò:Về nhà học bài và xem trước bài sau.
 - Hát.
 - Hai học sinh trả lời.
 - Nhận xét và bổ xung.
 - Học sinh trả lời
 - Tây Nguyên trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, chè...Đó là cây công nghiệp
 - Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu được trồng nhiều nhất
 - Đất thích hợp trồng cây công nghiệp: Tơi xốp, phì nhiêu...
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh quan sát tranh ảnh
 - Vài học sinh lên chỉ 
 - Học sinh trả lời
 - Tây Nguyên chăn nuôi trâu, bò, voi
 - Trâu, bò được nuôi nhiều
 - Tây Nguyên có những đồn cỏ xanh tốt
 - Học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
_______________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I- Mục đích, yêu cầu
- Năm được trình tự thời gian để kể lại đúng ND trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
- Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ ghi ví dụ. Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu một câu chuyện theo hai cách kể.
III- Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(187)
2. Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 1
 - GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét
Bài tập 2
 - GV hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu
 - Bài tập 1 các em đã kể theo trình tự nào? 
 - Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình tự nào ?
 - Trong bài vừa học giới thiệu mấy cách phát triển câu chuyện ?
GV nhận xét
Bài tập 3
 - GV mở bảng lớp
 - Em hãy so sánh 2 cách kể có gì khác ?
3. Củng cố, dặn dò
 - Hãy nêu sự khác biệt giữa 2 cách kể chuyện vừa học?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu học sinh viết 1 hoặc 2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.
 - Hát
 - 1 em kể lại chuyện đã kể tiết trước
 - 1 em trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian ?
 - Nghe, mở SGK
- HS đọc yêu cầu 
 - 1 em làm mẫu 
 - 1 em đọc bảng phụ, lớp đọc thầm
 - Từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể theo trình tự thời gian.
 - 3 em thi kể trước lớp
 - HS đọc yêu cầu
 - Theo trình tự thời gian
 - Theo trình tự không gian
 - HS trả lời
 - Từng cặp học sinh tập kể theo trình tự không gian
 - 2 em thi kể.
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
 - Lớp đọc thầm ND bảng
 - Đoạn 1: trình tự thời gian
 - Đoạn 2: trình tự không gian.
 - Về trình tự sắp xếp các sự việc,về từ ngữ nối hai đoạn.
IV. Hoạt động nối tiếp:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà viết lại truyện và tập kể cho mọi người nghe
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
________________________________________________
Toán 
Tiết 40: hai đường thẳng vuông góc
I- Mục tiêu:
- HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.
- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.
- Yêu thích môn hình học.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu công thức TQ về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- Chữa BT về nhà.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 B- Bài mới:
Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng 
? 4 góc của HCN ntn?
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). 
=> Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau
? Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào? 
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong SGK).
* Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
Hoạt động 3- Luyện tập:
 Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS kiểm tra các đường vuông góc.
- Gọi HS chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau và ghi vào vở.
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3: Cho HS tự làm bài. (Câu b dành cho HSKG)
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Dành cho HSKG
 Gv yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS chữa bài.
3-Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 1 HS làm nêu.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ
- 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- Quan sát và nêu lại
- 4 góc vuông chung đỉnh C 
- HS nêu tên góc và đọc.
- HS lên bảng KT lại
- HS vẽ 
- Nêu tên góc 
- HS đọc.
- HS dùng ê ke để đo và nhận xét.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không vuông góc với nhau.
- HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
- HS trao đổi bài để chữa.
- HS làm bài, chữa bài, đọc tên hình, tên góc
- HS đọc yêu cầu
- 1 số HS tLM
- Nhận xét
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
_______________________________________________
Sinh hoạt
Sinh hoạt đội
(Ghi trong sổ Nghị quyết Đội)
***************************************************************************************************************************
Kiểm tra nhận xét của Ban giám hiệu và Tổ trưởng chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8 LOP 4 CKTKN.doc