Bài dạy Tuần thứ 5 - Khối 4

Bài dạy Tuần thứ 5 - Khối 4

Tiết 9 Tập đọc

ND :14/9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Biết đọc với giọng kễ chậm rải , phân biệt lồi các nhân vật với lời người kể chuyện

Hiểu nộidung : ca ngợi chú bé chôm trung thực , dủng cảm , dám nói lên sự thật ( trả lời được ácc câu hỏi 1,2,3 )

HSK: trả lời câu hỏi 4 SGK

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SHS.

 

doc 26 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài dạy Tuần thứ 5 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN :5
Thứhai
tiết
Môn 
Bài dạy
9
T Đ
Những hạt thóc giống
21
T
Luyện tập 
5
Đ Đ ( Thúy )
Bài tỏ ý kiến 
5
S
Nước ta dưới ách đô hộ  phương bắc 
5
C C
Tuần 5
Thứ ba
5
C T 
Những hạt thóc giống
22
T
Tìm số trung bình cộng
9
L T C
Mở rộng vốn từ :tring thực –tự trọng
5
K C
Kể chuyện đã nghe đã đọc
9
T D ( Trung )
Trò chơi bịt mắt bắt dê
Thứ tư
5
H ( Vi )
Giới thiệu nốt trắng – bài tập tiết tấu 
 10
T Đ
Gà trống và cáo 
23
T
Luyện tập
9
T L V 
Kiểm tra viết
9
K H
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Thứ năm
24
T
Biểu đồ 
5
K T ( Ngọc )
Khâu thường 
5
M T (Ngọc )
Xem tranh phong cảnh
5
Đ 
Trung du bắc bộ 
10
L T C
Danh từ
Thứ sáu
10
T L V
Đoạn văn trong bài kể chuyện
25
T
Biểu đồ (TT)
10
K H 
Aên nhiều rau sản phẩm sạch an toàn 
10
T D ( Trung ) 
Quay sau đi đều vòng phải ,trái , đứng lại.
5
S H L 
Tuần 5
____________________
NS : 13/9 Tiết 9 Tập đọc 
ND :14/9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Biết đọc với giọng kễ chậm rải , phân biệt lồi các nhân vật với lời người kể chuyện 
Hiểu nộidung : ca ngợi chú bé chôm trung thực , dủng cảm , dám nói lên sự thật ( trả lời được ácc câu hỏi 1,2,3 )
HSK: trả lời câu hỏi 4 SGK
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SHS.
. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống. 
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo.
+Đoạn 4: Bốn dòng còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
 Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực? 
GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua.
Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? 
 Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ?
Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người?
Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
 Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
 Chôm lo lắng .thóc giống của ta.
	- GV đọc mẫu
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
Đọc toàn truyện.
HS đọc đoạn 1.
Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
HS đọc đoạn 2 
Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
 Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừn g phạt.
Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
 HS đọc đoạn 3 
 Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung.
 Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước.
 Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt.
3 học sinh đọc 
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
. Củng cố: Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người)
. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo. 
________________________________
TIẾT 21 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
biết số ngày trong từng tháng của một năm .
Biết năm nhuận và năm không nhuận 
Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ , phút, giây 
Xác định đượcmột năm cho trước thuộc thế kỉ nào ?
Bài tập:1,2,3
HSK:
HSK:4
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Bài cũ:
 Giây – thế kỉ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động : Luyện tập, thực hành
Bài tập 1:
HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. 
HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày.
GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. 
Bài tập 2:
HS làm bảng con và phân tích cách làm. 
Bài tập 3:
HS làm đầy đủ yêu cầu của bài.
Bài tập 4:
Muốn biết ai chạy nhanh hơn ta cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình. Ai chạy ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn. 
Ta phải đổi về giây.
a/ 31 ngày tháng :1,3,5,7,8,10,12 
 30 : 4,6,9,11
 28(29) :2
b/ năm nhuận là năm 366 ngày 
3 ngày =72 giờ 1/3 ngày =8 giờ 
4 giờ =240 phút ¼ giờ =15 phút 
8 phút = 480 giây ½ phút =30 giây 
 3 giờ 10 phút =190 phút 
 2 phút 5 giây = 125 giây 
 4 phút 20 giây = 260 giây 
a/ năm 1789 thuộc thế kỉ: XVIII
b/ nguyễn Trải sinh năm :1380, thuộc thế kỉ XIV
¼ phút =15 giây 
1/5 phút = 12 giây 
Bình chạy nhanh hơn là 3 giây 
Củng cố 
Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
Làm bài trong VBT. 
____________________________ 
Tiết :5 ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN 
I - Mục tiêu - Yêu cầu
Biết được trẽ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẽ em 
HSK: biết trẽ em có quyền được bày tỏ ý kiến về nhũng vấn đề có liên quan đến trẽ em 
II - Đồ dùng học tập
GV : - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
 - SGK 
HS : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
 - SGK
III – Các hoạt động dạy học
- Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập 
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Trò chơi diễn tả
- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
-> Kết luận : Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Câu 1 và 2 ) 
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . 
- Thảo luận lớp : Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
=> Kết luận : 
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập .
=> Kết luận : 
e – Hoạt động 5 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) 
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 . 
=> Kết luận : 
- HS nêu
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không ?
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
* Trong mỗi tình huống , em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu , mong muốn ý kiến của em . Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người . Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình , mọi người có thể sẽ không hiểu và đưas ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung .
* Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của mình .
- Thảo luận theo nhóm đôi .
- Một số nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình > Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng .
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
các ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .
- Củng cố – dặn dò: - Đọc ghi nhớ trong SGK
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
_______________________________ 
Tiết :5 LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I Mục đích - yêu cầu:
Biết được thời gian đô hộ cùa phong kiến phương bắc đối với nước ta từ nă 179 trước công nguyên đến 938 nêu đôi  ... n xét và góp ý.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do GV phát. 
Đại diện các nhóm trình bày. 
(HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời)
Học sinh heo dỏi GV hướng dẩn 
3, 4 em đọc.
- HS đọc thầm 2 đoạn.
Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh.
Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu
phần thân đoạn.
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu.
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
- Cả lớp nhận xét.
CỦNG CỐ:
- Cho HS nêu lại ghi nhớ.
DẶN DÒ :
- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở.
- thực hiện bài tập ở vỡ bài tập ,/,
______________________ 
TIẾT 2 5 : TOÁN 
BIỂU ĐỒ (TIẾP THEO )
I - MỤC TIÊU : 
Bước đầu biết về biểu đồ cột .
Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột .
Baì :1,2(a)
HSK:2b
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Biểu đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được
Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột)
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? 
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
Yêu cầu HS quan sát hàng dưới & nêu tên các thôn có trên hàng dưới. 
Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
Hướng dẫn HS đọc tương tự với các 
cột còn lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS quan sát hình vẽ và trả lời như SGK.
Bài tập 2:
Cho HS quan sát biểu đồ và gọi HS lên bảng làm câu a. 
HS đọc yêu cầu câu b. 
HS làm bài theo mẫu: 
 Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003 là: 6 - 3 = 3 (lớp)
HS quan sát
HS trả lời
HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV
a/ các lớp rham gia trồng cây :4ab,5abc
b/ 4a=35 cây 5b =40 cây 5c = 23 cây 
c/ khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng = 5abc
d/ có 3 lớp trồng trên 30 cây =4a,5a,5b
e/ trồng nhiều nhất :5a
 trồng ít nhất :5c
a/ học sinh điền thêm số lớp + năm học (ở bảng số liệu cho sẳn)
b/ số học sinh lớp 1 năm 2002-2003
35x3=105 (học sinh )
Số học sinh lớp 1 năm 2004 -2005 
32x4=128 (học sinh )
So với năm 2002-2003 nhiều hơn 
128-105 = 23 (học sinh )
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT.
__________________
TIẾT :10 MÔN:KHOA HỌC
ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN 
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I-MỤC TIÊU:
Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và qủa chín , sử dụng thực phẩm sạch và an toàn 
Nêu được 
*một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ( giử được chất dinh dưởng được nuôi trồng , bảo quản và chế biến hợp vệ sinh không bị nhiểm khuẩn , hóa chất , không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khõe con người 
*một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phầm chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưởng không có màu sắc mùi vị lạ , dùng nước sạch để rữa thực phẩm dụng cụ và để nấu ăn , nấu chín thức ăn , nấu xong nên ăn ngay , bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 22,23 SGK.
-Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả (tươi và héo );một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:
-Thiếu I-ốt ta sẽ như thế nào?
-Hãy nêu vài loại chất béo động vật và vài loại chất béo thực vật?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài “Aên nhiều rau và quả chín-Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn”
Hoạt động 1:Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín 
-Xem lại tháp dinh dưỡng và trả lời: Rau và quả chín được khuyên dùng với lượng thế nào?
-Hàng ngày em thường ăn các loại rau quả nào?
-Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả.
Kết luận:
Hoạt động 2:Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn 
-Yêu cầu nhóm 2 hs cùng trả lời câu hỏi thứ nhất:”Theo bạn, thế nào là thực phẩm an toàn và sạch?”. Gợi ý cho hs mục “Bạn cần biết” và hình 3,4 trang 23 SGK.
-Yêu cầu hs trình bày ý kiến. Nhấn mạnh các ý sau:
Hoạt động 3:Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm 
-Chai lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ:
*Nhóm 1: Thảo luận về:
-Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
-Cách nhận ra thức ăn ôi thiu.
*Nhóm 2:Thảo luận về:
-Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói
*Nhóm 3:Thảo luận về:
-Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.
-Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
-Xem lại tháp dinh dưỡng.
-Kể ra.
-Nêu ý kiến.
-Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo bón. 
-Nhắc lại.
-Trả lời trong nhóm
-Nêu ý kiến
+Thực phẩm được coi là an toàn và sạch cần được nuôi trồng theo qui trìnhhợp vệ sinh (Vd :hình 3)
+Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
+Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
+Không ôi thiu.
+Không nhiễm hoá chất.
+Không gây ngộ độc hoặc gây tác hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng.
+Đối với gia súc, gia cầm cần được kiểm dịch.
-Các nhóm thảo luận.
-Lựa rau quả tươi cần quan sát hình dáng bên ngoài còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát, trầy xước, thâm nhũn ở cuống. Cẩn thận loại quá mập..Quan sát màu sắc: rau quả phải có màu tự nhiên, không héo,úa. Chú ý những màu sắc bất thường. Ngoài ra cần sờ nắm để cảm giác sức nặng, chắc tay của rau quả. 
-Đồ hộp cần nguyên vẹn, còn hạn sử dụng.
-Cần vệ sinh dụng cụ nấu nướng và nấu chín thức ăn để tiệt trùng và có hương vị thơm ngon.
Củng cố:
Hãy nói về cách em chọn rau quả khi đi chợ?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 
______________________ 
TIẾT: 5 MÔN : MĨ THUẬT 
 BÀI: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH PHONG CẢNH
I. MỤC TIÊU :
Hiểu vẽ đẹp của tranh phong cảnh 
Cảm nhận được vẽ đẹp của tranh phong cảnh 
 Biết mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh 
 HSK: chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em yêu thích 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên :
SGK ; Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác ;
Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước 
Học sinh :
SGK ; Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1:Xem tranh 
1.Phong cảnh Sài Sơn: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung(1913-1976)
-Cho hs xem tranh và yêu cầu thảo luận:
+Nội dung tranh(vẽ gì)
+Đề tài.
+Màu sắc.
+Hình ảnh chính là gì?
+Ngoài ra còn có những hình ảnh nào?
*Tóm tắt: tranh khắc gỗ “ Phong cảnh Sài Sơn” 
2.Phố cổ: tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920-1988)
-Giới thiệu hoạ sĩ Bùi Xuân Phái nổi tiếng với các tác phẩm và phong cách rất riêng và thành công với đề tài phố cổ. Ông được nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học-Nghệ thuật năm 1996.
-Yêu cầu hs quan sát và nêu:
+Nội dung tranh.
+Dáng vẻ các ngôi nhà trong tranh.
+Màu sắc bức tranh.
3.Cầu Thê Húc: tranh màu bột của Tạ Kim Chi (hs tiều học)
-Cho hs xem tranh, ảnh vẽ Hồ Gươm và nêu vẻ đẹp của nó.
-Yêu cầu hs nêu:
+Các hình ảnh trong tranh.
+Màu sắc tranh.
+Chất liệu.
+Cách thể hiện.
*Chốt:
-Vẽ người, nhà, ao, ruộng, đồng..
-Nông thôn.
-Tươi sáng, nhẹ nhàng
-Phong cảnh làng quê.
-Các cô gái.
thể hiện miền trung du thuộc huyện Quốc Oai( Hà Tây)nơi có thắng cảnh Chàu Thầy nổi tiếng. Đó là một vùng quê trù phú và tươi đẹp. Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu, đường nét khoẻ khoắn, sinh động mang nét đặc trưng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên vẻ đẹp bình dị và trong sáng.
-Đường phố.
-Xiêu vẹo, nhấp nhô, cổ kính.
-Trầm ấm, giản dị.
-Cầu Thê Húc
-Tươi sáng, rực rỡ
-Màu bột.
-Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng.
Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường xanh-sạch-đẹp, vừa cho con người sức khoẻ và nguồn cảm hứng vẽ tranh, cho ta thêm yêu đất nước tươi đẹp.
Củng cố : 
Nhận xét,đánh giá 
Nhận xét chung, tuyên dương những hs có nhận xét tinh tế.
Dặn dò:
Quan sát chuẩn bị cho bài sau.
_____________________________
TIẾT 5 SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 5
Học tập :
Đa số thực hiện học nghiêm túc đi học đúng giờ , học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
Tập vỡ bao bìa dán nhản đầy đủ 
Thông báo danh sách học sinh sẽ phụ đạo trong thời gian tới vào những giờ , buổi dạy 
Kiểm tra vỡ học sinh + vỡ bài tập 
Đạo đức :
Tất cả học sinh có ý thức học tập , bảo vệ trường lớp dọn vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẻ , chăm sóc cây xanh tốt 
Thuờng xuyên giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn trong học tập , những em nhỏ đi học đường xa và vào mùa mưa lũ 
Các hoạt động khác :
Tham gia bảo hiểm chưa cao vì đa số gia đình các em nghèo 
Tham gia tốt việc rửa tay trước khi vào học ( tham gia 100%)
Hướng tới :
Khắc phục nhữg hạn chế , phát huy những gì đạt được
Thực hiện tốt hơn nửa việc vệ sinh cá nhân vì bệnh H1N1 đang diển biến và lây lan nhanh 
______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5(8).doc