Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Lê Thị Lan Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Lê Thị Lan Hương

I.Mục tiêu:

 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.

 - Làm đúng bài tập 2a.

 - H cẩn thận, thẫm mĩ.

II. Đồ dùng dạy-học:

 - 3 phiếu, bảng tên từ cần điền.

III. Hoạt động dạy-học:

 1. Bài cũ:

 - 1 H viết bảng, lớp viết vở nháp: từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch : phong trào, họp chợ, trợ giúp.

 2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Hướng dẫn H nghe, viết:

 - Gv đọc đoạn viết chính tả - Lớp theo dõi, đọc thầm:

 ? Nêu nội dung của bài ?

T. Qua bài đọc, ta thấy được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên, của núi rừng Vì vậy chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để giữ mãi vẻ đẹp của thiên nhiên, cây cỏ

 - Gv đọc - H viết vở nháp - 2 H viết bảng:

quyền, mươi mười lăm năm nữa, cuộc sống, phấp phới, soi sáng, nông trường

 - Chữa bài.

 - H gấp sgk - Gv đọc - H viết bài.

 - Gv đọc - H dò bài.

 - Gv chấm bài, nhận xét .

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Lê Thị Lan Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ Hai 
Ngày soạn: 17 / 10 / 2009
Ngày dạy : 19 / 10 / 2009
Chính tả (Nghe-Viết) :
Trung thu độc lập
I.Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. 
 - Làm đúng bài tập 2a.
 - H cẩn thận, thẫm mĩ.
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - 3 phiếu, bảng tên từ cần điền.
III. Hoạt động dạy-học: 
 1. Bài cũ: 
 - 1 H viết bảng, lớp viết vở nháp: từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch : phong trào, họp chợ, trợ giúp...
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn H nghe, viết:
 - Gv đọc đoạn viết chính tả - Lớp theo dõi, đọc thầm:
 ? Nêu nội dung của bài ?
T. Qua bài đọc, ta thấy được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên, của núi rừng Vì vậy chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để giữ mãi vẻ đẹp của thiên nhiên, cây cỏ
 - Gv đọc - H viết vở nháp - 2 H viết bảng: 
quyền, mươi mười lăm năm nữa, cuộc sống, phấp phới, soi sáng, nông trường
 - Chữa bài.
 - H gấp sgk - Gv đọc - H viết bài.
 - Gv đọc - H dò bài.
 - Gv chấm bài, nhận xét .
 c. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2a: (77-sgk): H nêu yêu cầu :
 - H đọc thầm truyện vui dân gian, làm bài vào VBT - Phát 3 phiếu cho 3 H.
 - H trình bày phiếu, nêu kết quả, lớp nhận xét .
 - Gv chốt: (giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu )
 ? Nêu nội dung của câu chuyện ?
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. Ghi nhớ những từ đã học.
 - Xem bài sau.
______________________________________________________
Tập đọc:
Nếu chúng mình có phép lạ
I.Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng hồn nhiên vui tươi.
 - Hiểu nội dung của bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) – H khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
 - Giáo dục H có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, hướng tới những điều tốt đẹp trong tương lai.
II.Đồ dùng dạy-học: 
 - Tranh minh họa sgk, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ: 2 nhóm H đọc phân vai 2 màn của vở kịch “ở Vương quốc Tương Lai” - Nêu nội dung của bài ?
 2.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
 - 1 H đọc toàn bài.
 - 4 H đọc nối tiếp 5 khổ thơ ( 2 lượt)
 - Hướng dẫn H đọc từ khó: hạt giống, ngọt lành, mãi mãi.
 Giọng đọc : hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm khát khao.
 Ngắt nhịp (bg’): “Chớp mắt/...đầy quả
	 Tha hồ/...
	 Hóa trái bom /...trái ngon.
	 ........................................
 Chỉ toàn kẹo/...bi tròn”
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
 - 1 H đọc cả bài - Lớp đọc thầm.
 ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ?
 ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? (...ước muốn của các bạn rất tha thiết.)
 - H đọc thầm toàn bài.
 ? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
 - H đọc khổ thơ 3, 4:
 ? Hãy giải thích nghĩa của các câu nói sau: (H khá, giỏi)
 - Ước : “Không còn mùa đông” (bg’)? (không còn thiên tai, không còn những tai họa của thiên nhiên dáng xuống cho con người, mong thời tiết dễ chịu...)
 - Ước : “Trái bom thành trái ngon” (bg’) ? ( ...t/ giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh)
 ? Nhận xét về những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ ? (...những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới sống trong hòa bình...)
 ? Em thích những ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao ?
 ? Bài thơ có ý nghĩa như thế nào ?
*Hướng dẫn H đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ :
 - 4 H đọc nối tiếp - Chọn bạn đọc đúng, hay ?
 - Hướng dẫn H đọc diễn cảm:
 + Giọng đọc...
 + Nhấn mạnh một số từ ngữ thể hiện niềm mơ ước: nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, ...
 - H luyện đọc diễn cảm khổ thơ 3, 4, 5 theo nhóm đôi: Gv đọc mẫu - H luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc trước lớp.
 - Lớp nhận xét, tuyên dương.
 - H luyện đọc thuộc lòng ( nhẩm) - Thi đọc theo khổ, cả bài.
 (H khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm cả bài thơ)
 3.Củng cố, dặn dò: 
 ? Em có những ước mơ gì để làm thế giới tươi đẹp hơn ?
 ? Để thế giới không còn bị thiên tai khắc nghiệt chúng ta cần làm gì hôm nay ?
 - HTL bài thơ - Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
 - Tính được tổng của ba số và vận dụng 1 số t/c của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 - Giáo dục H tính linh hoạt, chính xác, khoa học.
II.Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ: 2 H :
 ? Nêu t/c kết hợp của phép cộng ? Ví dụ ?
 ? Tính bằng cách thuận tiện nhất : 15 + 11 + 39 + 25 =
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Luyện tập:
Bài 1b: (46): H nêu yêu cầu ( Bỏ bài 1 cột a.): Đặt tính rồi tính tổng:
 - H làm vở nháp - 2 H chữa bài - Lớp thống nhất kết quả.
Bài 2 (dòng 1,2): a. H nêu yêu cầu: Tính bằng cách thuận tiện nhất: – Giải vào vở - 3 H chữa bài:
 178 167 585
Bài 3 ( H khá, giỏi): Tìm x:
 - H làm vào vở - 2 H chữa bài.
a. x = 810 b. x = 426
Bài 4a: 1 H đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm:
 - H tự làm bài vào vở - Chữa bài.
 a. 79 + 71 = 150 ( người) 
 b. (H khá, giỏi). 5256 + 150 = 5406 ( người)
Bài 5( H khá, giỏi nếu còn thời gian): H nêu yêu cầu :
 - H làm vở - Gv chấm bài - 2 H chữa bài.
 - Gv nhận xét, chốt:
 a. ...P = ( 16 cm+ 1 cm ) x 2 = 56 (cm)
 b. P = ( 45 cm + 15 cm ) x 2 = 120 (cm )
 ? Giải thích công thức P = ( a + b ) x 2 
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Thi đua làm đúng, nhanh nhất:
 a. 427 + 3648 +352 b. 133 + 1367+ 377 
 - Nhận xét giờ học.
Thứ Ba
Ngày soạn: 17 / 10 / 2009
Ngày dạy : 20 / 10 / 2009
Toán:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó
I. Mục tiêu: Giúp H :
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Giáo dục H tính cẩn thận, chịu khó.
II. Hoạt động dạy-học: 
1. Bài cũ: 2H : Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 a. 81 + 35 + 19 = b. 78 + 65 + 135 + 122 =
 - 1 H tính chu vi h.c.n biết a = 12 ; b = 25.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn H tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
T. Nêu bài toán: sgk
 - Gv tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
 - H tìm hai lần số bé dựa vào sơ đồ :
 ? Nêu cách tìm hai lần số bé ? ( 70 – 10 = 60)
 ? Nêu cách tìm số bé ? ( 60 : 2 = 30)
 ? Tìm số lớn ? ( 30 + 10 = 40 ) 
 ? Nêu cách tìm số bé ?
 Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2
 *Cách hai : Tìm số lớn trước - Thực hiện tương tự.
 ? Nêu cách tìm số lớn :
 Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 
T.Khi giải bài ....ta có thể chọn 1 trong hai cách.
 b.Thực hành:
Bài 1: 1 H đọc đề bài toán - Tự tóm tắt.
 - H giải vào vở nháp - 1 H chữa bài - Lớp thống nhất kết quả bài toán .
Bài 2: 1 H đọc đề - H tự tóm tắt.
 - H nhìn sơ đồ nêu bài toán - Nêu cách giải.
 - Chia lớp thành hai dãy: Dãy 1 : Tìm số bé trước
Dãy 2 : Tìm số lớn trước.
 - Gv chấm bài 1 tổ – Nhận xét.
 - 2 H chữa bài theo hai cách - Lớp nhận xét, thống nhất.
Bài 3 (H khá, giỏi): Thực hiện tương tự.
 - Gv chấm 7-10 bài - 2 H chữa bài - Gv nhận xét .
 3. Củng cố, dặn dò: 
 ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm như thế nào ?
 ? Có mấy cách giải ?
 - Nhận xét giờ học .
Luyện từ và câu:
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I. Mục tiêu:
 - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND nghi nhớ).
 - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2(mục III).
 - Giáo dục H tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Bút dạ, phiếu: H chơi trò chơi du lịch.
II. Hoạt động dạy-học: 
 1. Bài cũ: 
 - Gv đọc - 2H viết:
 Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
 Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông.
 ( Tố Hữu)
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nhận xét:
Bài 1( 78): Gv đọc tên riêng nước ngoài - H đọc đồng thanh:
 Mô-rít- xơ Mút-téc-lich; Hy-ma-lay- a.
 - 3, 4 H đọc lại.
Bài 2: 1 H nêu yêu cầu :
 ? Mỗi tên riêng nói trên gồm có mấy bộ phận ? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?
 (Tên người : Lép Tôn-xtôi gồm hai bộ phận: Lép/Tôn-xtôi.
 Tên địa lí: Niu Di-lân: có hai bộ phận: Niu/Di-lân.
 ? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào ?
 ? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? ( ...giữa các tiếng có gạch nối )
Bài 3: H nêu yêu cầu :
 ? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ? ( ... giống như cách viết riêng VN, tất cả đều...)
 3. Phần Ghi nhớ:
 - 2 H đọc ghi nhớ - H lấy ví dụ minh họa.
 4. Phần Luyện tập;
Bài 1: H nêu yêu cầu: Tìm từ viết sai chính tả, viết lại cho đúng.
 - Gv phát phiếu cho 3 H .
 - Dán bảng phiếu - Lớp nhận xét - Gv chốt: ác- boa; Lu-i Pa-xtơ; ác-boa, Quy-dăng xơ.
 ? Đoạn văn viết về ai ?
 ( ...nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế tạo ra nhiều loại vắc xin phòng bệnh: bệnh than, bệnh dại...)
Bài 2: H nêu yêu cầu: Viết lại những tên riêng cho đúng quy tắc.
 - Gv phát phiếu cho 3 H - Lớp làm vở nháp.
 - H dán phiếu, trình bày kết quả - Lớp và Gv nhận xét - Chốt lời giải đúng.
Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô nước ấy (H khá, giỏi).
 - H nêu yêu cầu, quan sát tranh minh họa sgk - Gv giải thích.
 + Bạn gái cầm bảng tên Trung Quốc – viết tên thủ đô : Bắc Kinh.
 + Bạn trai cầm bảng tên Pa- ri – viết tên nước Pháp.
- Gv dán 3 phiếu – 3 H thi tiếp sức : Tìm tên nước hoặc tên thủ đô - H chữa bài.
STT
Tên nước
Tên thủ đô
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nga
ấn Độ
Nhật bản
Thái Lan
Mĩ
Anh
Lào
Cam-pu-chia
Đức
Mat-xcơ-va
Niu Đê-li
Tô-ki-ô
Băng Cốc
Oa-sinh-tơn
Luân Đôn
Viêng Chăn
Phnôm Pênh
Béc-lin
 3. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài.
 - Tuyên dương những nhà du lịch giỏi.
 - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Địa lí:
Hoạt động sản xuất 
của người dân ở Tây Nguyên.
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: 
 + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, ) trên đất đỏ ba dan .
 + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
 - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
 - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
 - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
 - Gi ...  câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ của em được một bà tiên cho 3 điều ước...
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1(82) : 1 H nêu yêu cầu: Dựa theo cốt truyện “Vào nghề”, hãy viết lại câu mở đầu cho từng đoạn văn.
 - Gv cho H quan sát tranh minh họa truyện "Vào nghề"- H xem sgk (73) xem nội dung bài tập 2 – Làm bài ở vở BT.
 - H làm bài - mỗi em lần lượt viết 4 câu mở đầu của 4 đoạn văn (H khá, giỏi làm hết BT1, học sinh TB làm đoạn 1, 3 , 4).
 - H nêu - Gv dán 4 tờ phiếu đã hoàn thành.
Bài 2: 1H nêu yêu cầu : Đọc lại các đoạn văn 
 - H nêu ý kiến, lớp nhận xét: a)...( theo trình tự thời gian)
 b)...( thể hiện sự nối tiếp về thời gian: để nối các đoạn văn)
Bài 3: H nêu yêu cầu: Kể lại một câu chuyện em đã học (qua các bài tập đọc, kể chuyện, tập làm văn) trong đó có các sự việc sắp xếp theo trình tự thời gian.
T. Chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc.
 - 3- 4 H nêu tên câu chuyện định kể.
 - H trao đổi theo cặp - viết ra nháp trình tự các sự việc.
 - H thi kể - Lớp nhận xét : ? Xem câu chuyện đúng thời gian chưa ?
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
 ? Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là như thế nào ?
______________________________________________
Luyện từ và câu:
Dấu ngoặc kép
I.Mục tiêu:
 - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ).
 - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).
 - Giáo dục H tính chính xác, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy-học:
 - Phiếu khổ to viết nội dung BT 1 ( Phần Nhận xét )
 - 3 phiếu khổ to viết nội dung BT 1, 3( phần LT).
 - Tranh ảnh con tắc kè.
III.Hoạt động dạy-học:
 1.Bài cũ:
 ? Nêu ghi nhớ tiết trước ( cách viết tên người và tên địa lí nước người) 
 ? Nêu ví dụ ?
 ? Viết : Lu-i Pa- xtơ; Xanh Pê-téc-bua ; Luân Đôn; Pa- ri.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét :
Bài 1: H nêu yêu cầu: Những từ ngữ và câu đặt trong dấu ngoặc kép dưới đây là lời của ai ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?
 - Gv dán phiếu nội dung BT - H suy nghĩ:
 ? Tìm những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép ?
 - H nêu - Gv gạch chân - từ ngữ: "...", câu "..."
 ? Vì sao em biết đó là những từ ngữ ? câu ?...
 ? Những từ ngữ và câu đó là lời của ai ?
 ? Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ?
Bài 2: H nêu yêu cầu: 
 ? Trong đoạn văn trên khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập ? (...1 từ hay 1 cụm từ)
 ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm ? ( khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.)
Bài 3: H nêu yêu cầu: 
T. Cho H quan sát tranh con tắc kè : hình dáng giống con thạch sùng, thường kêu tắc kè.
 ? Từ "lầu" chỉ cái gì ?
 ? Tắc kè hoa có xây lầu theo nghĩa trên không ?
 ? Từ "lầu"trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? ( đề cao giá trị của cái tổ.)
 ? Dấu ngoặc kép được dùng trong trường hợp này được dùng làm gì ? (...đánh dấu từ "lầu" là từ dùng với nghĩa đặc biệt.)
 c.Phần Ghi nhớ:
 - 2 H đọc ghi nhớ sgk.
 d.Phần Luyện tập:
Bài 1(83): 1H nêu yêu cầu: Tìm lời nói trực tiếp...
 - Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 H làm.
 - Lớp làm vào vở BT.
 - Lớp và Gv nhận xét, thống nhất kết quả .
Bài 2: 1H nêu yêu cầu :
 - Lớp thảo luận nhóm 2.
 ? Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn H có phải là những lời đối thoại trực tiếp không ? ( không, do không thể xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được.
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm - Gv giải thích "trường thọ", "đoản thọ"
 a)..."vôi vữa"
 b)..."trường thọ"..." trường thọ"...."đoản thọ".
 5.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học .
 - Nêu ghi nhớ của bài - Chuẩn bị bài sau.
Thứ Sáu
Ngày soạn: 18 / 10 / 2009
Ngày dạy : 23 / 10 / 2009
Toán:
Hai đường thẳng vuông góc
I.Mục tiêu: 
 Giúp H :
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông gốc. 
 - Kiểm tra được 2 đường thẳng có vuông góc với nhau bằng ê ke.
 - Giáo dục H cẩn thận, khoa học.
II.Đồ dùng dạy-học:
 Gv và H : Êke.
III.Hoạt động dạy-học:
 1.Bài cũ:
 ? Vẽ 1 gốc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt và đặt tên cho góc ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc:
T. Vẽ hình chữ nhật ABCD (bg') - cho H thấy 4 gốc A, B, C, D đều là góc vuông.
T. Kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng ( tô màu hai đường thẳng đó) 
 - 2 đường thẳng đó vuông góc với nhau. 	A B
	C
 ? Hai đường thẳng BC và DC tạo thành	D
bao nhiêu góc vuông ? ( 4) - Kiểm tra lại bằng ê ke
T. Dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O cạnh OM, ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông thành hai đường thẳng vuông góc với nhau:
	 M
	 O	N
 ? Xung quanh ta có những đồ vật nào có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau ?
 2)Thực hành:
Bài 1( 50): H nêu yêu cầu : Dùng ê ke để kiểm tra...
 - H kiểm tra vào sgk và nêu kết quả - Lớp nhận xét .
Bài 2: H nêu yêu cầu: Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình
 - Làm theo nhóm 2 - Nêu, thống nhất kết quả .
Bài 3a: H nêu yêu cầu :
 - Lớp làm vào vở – Gv chấm bài 1 tổ.
 - 2 H chữa bài - Lớp nhận xét thống nhất.
Bài 4 (H khá, giỏi): H nêu yêu cầu - Lớp làm vở, thi đua - Gv chấm, nhận xét.
 - 1 H chữa bài.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Hai đường thẳng như thế nào thì vuông góc với nhau ?
 - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Tập làm văn:
Luyện tập phát triển câu chuyện
I.Mục tiêu:
 - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai (Bài TĐ tuần 7 – BT1).
 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập (BT2, BT3).
 - H sáng tạo, chịu khó.
II.Đồ dùng dạy-học:
 - 1 tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
 - 1 tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuỵên "ở Vương quốc Tương Lai" theo cách 1. Lời mở đầu đoạn 1,2 theo cách 2 ( trình tự không gian).
III.Hoạt động dạy-học:
 1.Bài cũ: - 1 H kể lại câu chuyện tiết trước.
 ? Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu: 
 - 1 H giỏi làm mẫu chuyển lời thoại giữa Tin- tin và em bé thứ 1: Từ ngôn ngữ kịch sang ngôn ngữ kể.
 - Gv nhận xét dán bảng phiếu ghi mẫu chuyển thể.
 - Từng cặp H đọc trích đoạn " ở Vương quốc Tương Lai", quan sát tranh minh họa vỡ kịch - Tập kể chuyện theo trình tự thời gian.
 - Thi kể trước lớp - Gv dán phiếu, H trình bày lại.
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - Hướng dẫn H hiểu yêu cầu đề: Kể câu chuyện theo một cách khác bài tập 1 : Tin-tin đến thăm " Công xưởng xanh" còn Mi-tin đến thăm "Khu vườn kì diệu" hoặc ngược lại.
 - Kể chuyện theo nhóm: Kể chuyện theo trình tự thời gian.
 - 2H thi kể - Lớp và Gv nhận xét - Gv đọc cho H nghe đoạn mẫu ( sgk-188).
Bài 3: H nêu yêu cầu ( làm vở).
 - Gv dán phiếu ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 theo hai cách kể.
 - H nhìn bảng, trả lời - Lớp nhận xét, chốt:
 + Trình tự sắp xếp các sự việc : Có thể kể đoạn "Trong công xưởng xanh" trước rồi đến " Khu ...." hoặc ...
 + Từ ngữ nối đoạn 1, 2 thay đổi:
Theo cách kể 1
Theo cách kể 2
Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. 
Mở đầu đoạn 1:Mi-tin đến khu vườn kì diệu.
Mở đầu đoạn 2:Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu.
Mở đầu đoạn 2:Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến thăm công xưởng xanh. 
3.Củng cố, dặn dò :
 ? Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện ?
 - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử:
Ôn tập
I.Mục tiêu: 
 - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn 1000 năm đấu tranh dành lại độc lập.
Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về:
 + Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh và diễn biến của cuộc khởi nghĩa của Ha Bà Trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II.Đồ dùng dạy-học: 
 - Băng giấy và hình vẽ trục thời gian, phiếu.
III.Hoạt động dạy-học: 
 1.Bài cũ:
 ? Thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Ôn tập:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
 - Gv treo băng thời gian (sgk) - yêu cầu H gắn nội dung của mỗi giai đoạn .
 - Trình bày kết quả - Lớp nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm:
 - Gv phát phiếu cho các nhóm: Ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục thời gian khoảng năm 700 trước Công nguyên. 179 TCN, 938.
 - H ghi, trình bày kết quả.
 *Hoạt động 3: H làm việc theo dãy: 3 dãy.
 - 1 H nêu yêu cầu theo mục 3 sgk - Gv giao nhiệm vụ.
 - H làm việc - Trình bày kết quả.
 ? Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về đời sống của người Lạc Việt ?
 ? Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
 ? Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng ?
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Ôn tập về lịch sử đất nước qua 2 giai đoạn lịch sử.
 - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Thực hành làm sạch đẹp trường lớp
I.Mục tiêu: 
 - H nắm được những ưu, khuyết điểm của tuần qua.
 - H thực hành làm sạch đẹp trường lớp, nắm được kế hoạch tuần tới.
 - Giáo dục H ý thức vươn lên trong mọi hoạt động.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp
 - Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua - Gv bổ sung:
 + Lớp đã có nhiều cố gắng trong việc chuẩn bị bài cũ, bài mới. Đã có ý thức hơn trong mọi hoạt động. 
 - Lớp bình chọn bạn xuất sắc nhất trong tuần.
 2.Hoạt động 2: Gv nêu kế hoạch tuần tới: 
 + Tích cực trong học tập, đi học đúng giờ, chuyên cần.
 + Tăng cường luyện viết các kiểu chữ, luyện đọc .
 + Thi đua dành nhiều điểm tốt gắn vào “Hoa điểm tốt”chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Thuộc và vận dụng nhanh bảng cửu chương đối với bạn Hùng, Phương Anh,
 + Đi học phải đầy đủ đồ dùng, sách vở.
 + Hăng say xây dựng bài, chuẩn bị bài mới chu đáo.
 + Tập văn nghệ.
 + Thu nộp đầy đủ. Tham gia đủ, đúng thời gian các loại hình bảo hiểm. 
 + Tham gia giao thông an toàn. Luôn đi về bên phải.
 + VSQC sạch, đúng giờ.
 3.Thực hành là sạch đẹp trường lớp:
 + GV chia tổ - Phân công công việc:
Tổ 1: Quét nhà; Tổ 2: Lau bàn ghế; Tổ 3: Lau cửa sổ, quét mạng nhện.
Nhận xét kết quả làm việc.
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_le_thi_lan_huong.doc