Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)

I/Mục tiêu

 Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 Hiểu:

 - Một số từ ngữ mới trong bài.

 - ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát về một thế giới tốt đep. Trả lời được các câu hỏi: 1; 2; 4, thuộc 2 khổ thơ

II/ Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 38 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm 2010-2011 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 8 NĂM HỌC 2010 – 2011
TỪ NGÀY 18/10 22/10/2010
@&?
Thứ
Tiết
Môn học
TCT
Tên bài dạy
TG
Tên đồ dùng
 Hai
 18 /10 
1
2
3
4
5
Chào cờ
Nhạc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
15
36
8
Sinh hoạt dưới cờ
 GV bộ môn
 Nếu chúng mình có phép lạ.
 Luyện tập 
 Tiết kiệm tiền của (tiết 2) 
40
40
40
40
35
Tranh vẽ SGK
SGK
Thẻ màu
 Ba
 19/10
1
2
3
 4
5
Thể dục
LT&C
Chính tả
Toán
Lịch sử
15
8
 37
8
GV bộ môn 
Cách viết tên người, tên địa lí nước 
 Nghe-viết: Trung Thu độc lập. 
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu .. 
 Ôn tập. 
40
45
40
35
 Bản đồ
Bảng phụ
SGK
 Bản đồ,lược đồ 
 Tư
 20/10 
1
2
3
 4
5
Tập đọc
KC
Toán
KH
KT
16
8
 38
15
8
 Đôi giày ba ta màu xanh.
Kể chuyện đã nghe đã đọc
 Luyện tập 
Bạn cảm thấy thế nào khi bị ..
 Khâu đột thưa.
40
40
40
35
35
Tranh SGK
SGK 
SGK
Các hình ở SGK
Vật liệu và dụng cụ may
 Năm
 21/10
1
2
3
4
5
Thể dục
LTVC
Toán
TLV
Địa lí
16
39
 15
8
 Gv bộ môn
 Dấu ngoặc kép.
 Luyện tập chung. 
 Luyện tập phát triển câu chuyện
Hoạt động sản xuất của người dân ở TN. 
40
40
40
35
 SGK
 Viết sẵn bài
Bản đồ 
 Sáu
22/10
1
2
 3
4
 5
MT
TLV
Toán
KH
SHL
16
 40
16
8
Gv bộ môn
 Luyện tập phát triển câu chuyện
 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.(
 Ăn uống khi bị bệnh 
 Công tác chủ nhiệm 
40
40
35
25
Bút dạ , tờ giấy
Vẽ 3 biểu đồ
Rau,củ,quả
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Ngày soạn: 10/ 10 /2010
 Tiết 1 : Chào cờ
 Sinh hoạt dưới cờ
 Tiết 2 : Nhạc
 GV bộ môn 
 Tiết 3: Tập đọc (TCT: 15)
 Bài : Nếu chúng mình có phép lạ.
 I/Mục tiêu 
 Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
 Hiểu: 
 - Một số từ ngữ mới trong bài.
 - ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát về một thế giới tốt đep. Trả lời được các câu hỏi: 1; 2; 4, thuộc 2 khổ thơ 
II/ Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
ND
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/Luyện đọc
b/ Tìm hiểu bài
4/Đọc diễn cảm
Luyện đọc diễn cảm đoạn 
5/ Củng cốâ, dặn dò
 GV cho hs HTL bài tập đọc Vương quốcTương Lai.Kết hợp trả lời câu hỏi SGK 
 Nhận xét cho điểm
GV nêu và ghi tên bài 
Bài chia mấy khổ thơ?
-HS cá nhân đọc nối tiếp từng khổ thơ( 2lần)
 Phát âm từ khó
HS đọc lần 3 và nêu chú giải
Giải nghĩa từ : 
Gv đọc mẫu toàn bài 
 HS đọc thầm đoạn 1
 Hỏi câu 1: SGK
-HS đọc thầm cả bài thơ 
 Câu 2:SGK 
-HS đọc thầm cả bài
Câu 3:SGK
Câu 4:SGK
Nhận xét và chốt lại:
-HS đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ
- Nêu giọng đọc:SGV
 Luyện đọc theo cặp 
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
 Nhận xét khen ngợi 
 Nêu ý nghĩa bài thơ
GV chốt lại ghi bảng
 Về nhà xem bài 
Chuẩn bị bài sau 
Nhận xét tiết học 
 2 nhóm một nhóm 8hs một nhóm 6 hs đọc bài
HS lắng nghe
-Một em đọc toàn bài, cả lớp theo dõi ở SGK.
- 5 khổ thơ
 - 5 hs đọc 
-CN đọc
 -CN nêu
-Cả lớp đọc
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại 
-Việc lặp lại như thế nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. 
-Khổ thơ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả.
 Khổ thơ 2 : Các bạn nhỏ ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
 Khổ thơ 3 : Các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
 Khổ thơ 4 : Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
-Cả lớp đọc
-a,Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu ,không còn thiên tai không còn những tai hoạ đe doạ con người 
B,Ước thế giới hoà bình không con bom đạn chiến tranh. 
HS nối tiếp phát biểu ước mơ mà mình thích trong bài thơ. (SGV 171)
- 5hs
2 hs trong bàn đọc cho nhau nghe 
 3 hs thi 
-HS nêu
HS ghi vào vở
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Tiết 4 : Toán (TCT: 36)
 Bài : Luyện tập 
 I/ Mục tiêu 
 - Tính được tổng của ba số.
 - Vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất. 
II/ Đồ dùng dạy học
 SGK 
III/ Các hoạt động dạy học
 ND
GV
HS
A/ KTBC
B/Bài mơí 
1.Giới thiệu bài 
2, Thực hành 
3, Củng cố,dặn dò
 Kiểm tra 2 – 3 em.
Nhận xét cho điểm
GV nêu và ghi tên bài 
Bài 1:Cho hs nêu Y/C
 - Cho hs làm bài
Bài 2:HS nêu Y/C
 Cho hs làm bài
Bài 3:HS nêu Y/C 
 Cho hs vẽ biểu đồ vào vở
Tóm tắt
 Có : 5256 người.
Thêm 79 người, lại thêm 71 người.
a) Sau hai năm thêm: . . . . người?
b) Sau hai năm, số dân: . . .người
Bài 5
Xem bài vừa học
Chuẩn bị bài sau 
GV nhận xét tiết học , 
 Làm lại một phần các BT ở tiết trước. 
-1 HS 
a) 2 814 + 1 429 + 3 046 = 7 289.
 2 814
+ 1 429
 3 046
 7 289
 3 925 + 618 + 535 = 5 078.
3 925
 + 618
 535
5 078
Tính bằng cách thuận tiện nhất
a) 96 + 78 + 4 
 = (96 + 4 ) + 78
 = 100 + 78
 = 178.
b) 789 + 285 + 15
 = 789 + (285 + 15 )
 = 789 + 300
 = 1 089.
Tìm x:
a) x – 306 = 504 
 x = 540 + 306 
 x = 846 
 b) x + 254 = 680
 x = 680 – 254
 x = 426
 a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm:
79 + 71 = 150 (người )
b) Sau hai năm dân số xã đó là:
5 256 + 150 = 5 406 (người)
Đáp số: a) 150 người.
 b) 5 406 người.
Chu vi HCN là: P = (16 cm + 12 cm 
 P = 28 cm x 2 = 56 ( cm ).
b) Chu vi HCN là: P = (45 cm + 15 cm) x 2
 P = 60 cm x 2 = 102 ( cm).
 Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Buổi chiều 
 Tiết 1: Tiếng Việt 
 Chính tả 
 GV đọc cho hs viết một bài chính tả
 Tiết 2: Tiếng anh
 GV bộ môn 
 Tiết 3: Đạo đức ( Tiết 8)
 Bài : Tiết kiệm tiền của(tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
 -Sử dụng tiết kiệm quấn áo, dồ dùng, sách vở, điện, nước, . . .trong cuộc sống hằng ngày. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Giấy màu xanh –đỏ –vàng cho mỗi HS 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A,Kiểm tra bài cũ 
B,Bài mới:
 1.Giới thiệu bài 
2.Các hoạt động
HĐ1: - Bài 1. 
HĐ2:Bài 5
HĐ4:Hoạt động
nối tiếp 
 Kiểm tra 2 – 3 em.
Gv nhận xét cho điểm
GV nêu và ghi tên bài
Tổ chức hướng dẫn HS thực hiện các BT còn lại của bài. 
Nêu, giao việc, theo dõi, nhận xét, chốt lại: 
- Bài 1. Các việc làm: a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của.
 Các việc làm: e, d, đ, c, I là lãng phí.
 HS tự liên hệ.
 . HS thảo luận chuẩn bị lời thoại, đóng vai theo nhóm, mỗi nhóm một tình huống.
 Biểu diễn.
 Bình chọn nhóm có cách ứng xử tốt nhất
 Xem bài vừa học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
 Nêu ND ghi nhớ và kết quả các BT ở tiết trước.
Đọc, nêu y/c, thực hiện, trình bày kết qua BT 4.
 Nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thứ ba ngày 19 tháng 10năm 2010
Ngày soạn: 10/ 10/ 2010
Tiết 1 : Thể dục
 GV bộ môn
Tiết 2: Luyện từ & câu (TCT: 15)
 Bài : Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I/Mục tiêu 
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên mgười tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.(BT 1&2).
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Bản đồ ĐLTNTG hoặc các châu lục và một số bản đồ khác.
 HS: SGK, vở, nháp, bảng con.
III Các hoạt động dạy học
 ND 
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2 Nhận xét
3/ Ghi nhớ:
4/ Luyện tập:
3,Củng cố dặn dò
 Kiểm tra 2 – 3em.
Nhận xét cho điểm
Nêu , ghi tên bài lên bảng.
 Tổ chức hứơng dẫn HS thực hiện từng BT:
 Nêu y/c giao việc. 
 Theo dõi, nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
 Bài 1:
 Đọc đồng thanh, cá nhân: Mô-rít-xơ, Mát-tét-lích, Hi-ma-lay-a. vài em trả lời câu hỏi về cấu tạo, cách viết.
 Bài 2. 
Mỗi tên riêng trên gồm: . . . bộ phận. (SGV 174).
 Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
 Cách viết các tiếng trong mỗi bộ phận có dấu gạch nối
Bài 3:
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có đặc điểm là: Viết giống tên riêng VN ( tất cả các tiếng đầu đều viết hoa chữ cái đầu: Thích Ca Mâu Ni, Hi Mã Lạp Sơn.)
HS nối tiếp đọc ND ghi nhớ.
Bài 1: HS nêu yêu cầu 
Bài 2. HS nêu yêu cầu
Cho hs làm bài
Bài 3:HS nêu yêu cầu 
 Xem bài vừa học 
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
 Viết câu thơ: Muối . . .Thanh. Chiếc . . .Hà Đông
1hs 
 Đọc, nêu y/c, thực hiện, trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung, chữa từng BT
-Cả lớp đọc 
 -Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dă ... 
Tiết 02 : Tập làm văn
TCT: 16 
 Bài : Luyện tập phát triển câu chuyện 
I/ Mục tiêu 
 - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch: Ở vương quốc Tương Lai.
 -Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành, luyện tập dưới sự gợi ý cụ thể của Gv
II/ Đồ dùng dạy học
 - Ghi sẵn lời mở đầu theo hai cách cho câu chuyện Ơ vương quốc Tương Lai.
III/ Các hoạt động dạy học
ND
GV
HS
1.KTBC
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b, Luyện tập
 3,Củng cố,dặn dò
 - Kiểm tra 2 – 3em.
Nhận xét, ghi điểm.
GV nêu và ghi tên bài
 - Bài 1
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Nhắc lại yêu cầu của bài tập: Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. 
Cho học sinh chuẩn bị.
Cho học sinh lên trình bày (có thể cho 2 học sinh khá, giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin Tin và em bé thứ nhất).
Bài 2 HS nêu yêu cầu
 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Nhắc lại yêu cầu của bài tập: Bài tập đưa ra tình huống là trong cùng thời gian, bạn Tin Tin thăm một nơi, bạn Mi Tin thăm một nơi. Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó.
Cho học sinh chuẩn bị.
Cho học sinh lên trình bày
Nhận xét + khen những học sinh kể hay
Bài 3:Cho hs nêu yêu cầu bài
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Nhắc lại yêu cầu của bài tập: Trong bài tập này, các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác với cách kể chuyện trong bài tập 1.
Cho học sinh làm bài: giáo viên dán tờ giấy khổ to ghi bảng so sánh hai cách kể chuyện trong đoạn lên bảng.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Xem bài vừa học 
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học 
 Kể lại câu chuyện và nêu các câu mở đoạn, cho biết vai trò của chúng trong việc thể hiện trình tự thời gian.
1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe 
Học sinh chuẩn bị cá nhân.
1 số học sinh trình bày. Lớp nhận xét. 
1 số học sinh thi kể.
1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe 
Học sinh tập kể theo cặp.
1 vài học sinh thi kể.
Lớp nhận xét. 
có thể kể đoạn Tong công xưởng trước đoạn Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
 *Kể theo cách 1:
 Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.
 Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu.
 * Kể theo cách 2. 
 Đoạn 1. Mi-tin đến khu vườn kì diệu.
 Đoạn 2. Trong khi đó Mi-tin đang ở trong công xưởng 
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
TIẾT 3: TOÁN
TCT : 40
 Bài : Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 I/ Mục tiêu
 -Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù và góc bẹt. (bằng trực giác hoặc ê-ke.)
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Ê ke,thước
 HS: SGK, vở , nháp ,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học
ND
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Hình thành biểu tượng góc nhon góc tù góc bẹt
3/Thực hành
4,Củng cố,dặn dò 
 Kiểm tra 2 – 3em.
+ Chữa bài nhận xét và cho điểm HS 
GV nêu và ghi tên bài
 1. Góc nhọn
- Vẽ góc nhọn lên bảng.
- Em nào có thể nhắc lại cách dùng ê- ke đo góc?
- Hãy cho biết góc này so với góc vuông như thế nào? Vì sao em biết?
- Góc bé hơn góc vuông đựoc gọi là góc nhọn, vậy góc nhọn là góc như thế nào?
- Đọc tên góc và các cạnh tạo thành góc đó
( chỉ để học sinh hình dung ) .
2. Góc tù.
- Chỉ vào góc nhọn và làm theo lời mình nói: Từ góc nhọn tăng dần độ lớn ta có góc như hình vẽ ( xóa cạnh phía trên của góc nhọn để tạo thành góc tù) .
- Yêu cầu học sinh lên bảng đo góc.
- Theo em, góc này lớn hơn hay nhỏ hơn góc vuông?
- Góc lớn hơn góc vuông là góc tù.Vậy góc tù là góc như thế nào? 
- Gọi học sinh đọc ï lại tên góc , tên cạnh.
3. Góc bẹt 
- Chỉ và góc tù: Từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến khi 2 cạnh của góc đó thẳng hàng như hình vẽ ( GV vẽ , sau đó gọi 1 học sinh lên đo).
- Em có nhận gì về góc vừa đo?
- Góc này được gọi là góc bẹt.. Vậy góc bẹt là góc như thế nào?
- Gọi học sinh đọc tên góc, tên cạnh.
- Trong 3 góc vừa học góc nào lớn nhất? Góc nào nhỏ nhất?
- Ta dùng góc nào để xác định góc vừa học?
- Gọi học sinh nhắc lại các loại góc đó và đặc điểm của nó.
 Bài 1. Viết vào chỗ chấm
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Muốn xác định đúng các góc em phải làm gì?
Bài 2:HS nêu yêu cầu
 - Có nhận xét gì về số góc vuông và góc tù trong tam giác.
- Một tam giác có nhiều nhất mấy góc nhọn?
- Có tam giác nào có 1 góc bẹt không?
Hôm nay học bài gì
Xem bài vừa học
Chuẩn bị bài sau
 Làm lại bài tập ở tiết trước
1học sinh nêu và thực hành dặt cạnh góc vuông trùng với cạnh của góc, dịch chuyển ê-ke sao cho đỉnh góc vuông trùng với đỉnh góc cần đo.
 -góc nhọn bé hơn góc vuông, 
1 học sinh đo góc
- góc tù lớn hơn góc vuông, 
-góc bẹt bằng hai góc vuông
- Để xác định góc đó là góc gì ta dùng góc vuông ở ê –ke để đo góc và so sánh các góc.
Vài hs nhắc lại
- Góc đỉnh A, cạnh AM, cạnh AN và góc đỉnh D, cạnh DV, cạnh DU là các góc nhọn.
 - Góc đỉnh B, cạnh BP, cạnh BQ và góc dỉnh O cạnh OG, cạnh OH là các góc tù.
 - Góc đỉnh C, cạnh CI, canh CK là góc vuông.
 - Góc đỉnh E, cạnh EX, cạnh EY là góc bẹt.
-Hình tam giác có 3 góc nhọn là tam giác ABC.
-Hình tam giác có 1 góc vuông là tam giác DEG.
-Hình tam giác có 1 góc tù là tam giác MNP.
Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
TIẾT 4: KHOA HỌC
TCT : 16
 Bài : Ăn uống khi bị bệnh. 
I/ Mục tiêu 
 - Nhận biết người bệnh cầu được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh
 -- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch Ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh ảnh từ SGK 
 HS: SGK 
 III/ Các hoạt động dạy học 
ND
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Các hoạt động
HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh 
HĐ2: Thực hành chăm sóc người bị tiêu chảy
4,Củngcố,dặn 
dò
 Kiểm tra 1 -2 em 
Nhận xét cho điểm
GVnêu và ghi tên bài
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cầu cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao?
3) Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
4) Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào?
5) Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em?
 Kết luận:SGK
 + Yêu cầu HS xem kĩ hình minh họa trang 35 SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô – rê – dôn.
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác bổ sung.
+ Nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát.
Xem baì vừa học
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
Nêu những biểu hiện khi mắc bệnh . . .
-thịt, cá, trứng, các loại rau quả, cháo, sữa, nước quả ép, . . .
 Đối với những người mắc bệnh nặng cho ăn các món ăn như cháo loãng vì dễ nuốt và cho ăn nhiều lần trong ngày.
 - 3 đến 6 nhóm lên trình bày.
-Pha dung dịch Ô-rê-dôn, cách làm: . . . . . . .
-Nấu cháo muối, cách làm: . . . 
 Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Toán 
 Hướng dẫn HS làm vở bài tập
 Bài :Góc nhọn,góc tù,góc bẹt
Bài 1: Viết các từ góc bẹt,góc nhọn,góc tù góc vuông vào chỗ chấm dưới hình cho thích hợp 
Bài 2: Nối theo mẫu 
Tiết 2: Tiếng Việt
 Ôn tập
 Hướng dẫn HS làm vở bài tập
 Bài : Luyện tập phát triển câu chuyện
 Cho hs làm các bài tập 
TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ 
 CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM 
I.Đánh giá công việc trong tuần 
-Nhận xét những ưu điểm ,khuyết điểm hs đạt được và chưa đạt trong tuần .
-Nhận xét ưu điểm :tuyên dương hs có ý thức học tập 
-Nhận xét khuyết điểm:phê bình hs chưa có ý thức học 
II.Đưa ra phương hướng học cho tuần tới 
-Đi học đều ,đúng giờ,nghỉ học phải xin phép
-Soạn sách vở ,đồá dùng học tập đầy đủ 
-Viết bài,làm bài ,học bài ở lớp ,ở nhà 
-Thực hiện an toàn giao thông 
TỔ TRƯỞNG DUYỆT	
BGH DUYỆT	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 TUAN 8(1).doc