1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng đọc Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
-GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới:
-GV giới thiệu bài,ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
* GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.
-Cho HS đđọc theo cặp
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Câu 1 (SGK)-Nêu câu hỏi-Gọi HS trả lời
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét ,chốt ý đúng: Nếu chúng mình có phép lạ ; nói lên ước mơ của các bạn nhỏ rất thiết tha
Câu 2(SGK)-Nêu câu hỏi-Gọi HS trả lời
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét ,chốt ý đúng:Khổ 1: Ước cây mau lớn .Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc.Khổ 3: Ước mơ không còn giá rét.Khổ 4: Ước không còn chiến tranh.
Câu 3 (SGK)-Nêu câu hỏi-Gọi HS trả lời
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét ,chốt ý đúng:a/ Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lụt, b/ Các bạn ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình.
Câu 4 (SGK)-Nêu câu hỏi-Gọi HS trả lời
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét ,chốt ý đúng
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu HS đọc bài thơ để tìm ra giọng đọc hay.
-Yêu cầu HS thi luyện đọc
- Tổ chức cho H S thi đọc thuộc toàn bài.
- Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
-GV nhận xét ,tuyên dương
- Bài thơ nói lên điều gì?
-Nhận xét ,chốt ý đúng: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để cho thế giới tốt đẹp hơn.
3. Củng cố dặn dò
-Gọi HS nhắc lại bài
-GV nhận xét tiết học
- Liên hệ giáo dục.
- HS về nhà học thuộc bài thơ.
Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm cả một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp hơn. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK- Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy – học TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 15’ 10’ 8’ 2’ 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. -GV nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: -GV giới thiệu bài,ghi bảng Hoạt động 1: Luyện đọc + Gọi 1 HS đọc toàn bài. +Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ * GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Gọi 1 HS đọc chú giải. -Cho HS đđọc theo cặp * GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Câu 1 (SGK)-Nêu câu hỏi-Gọi HS trả lời -Gọi HS nhận xét -Nhận xét ,chốt ý đúng: Nếu chúng mình có phép lạ ; nói lên ước mơ của các bạn nhỏ rất thiết tha Câu 2(SGK)-Nêu câu hỏi-Gọi HS trả lời -Gọi HS nhận xét -Nhận xét ,chốt ý đúng:Khổ 1: Ước cây mau lớn .Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc.Khổ 3: Ước mơ không còn giá rét.Khổ 4: Ước không còn chiến tranh. Câu 3 (SGK)-Nêu câu hỏi-Gọi HS trả lời -Gọi HS nhận xét -Nhận xét ,chốt ý đúng:a/ Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lụt, b/ Các bạn ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình. Câu 4 (SGK)-Nêu câu hỏi-Gọi HS trả lời -Gọi HS nhận xét -Nhận xét ,chốt ý đúng Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Yêu cầu HS đọc bài thơ để tìm ra giọng đọc hay. -Yêu cầu HS thi luyện đọc - Tổ chức cho H S thi đọc thuộc toàn bài. - Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất. -GV nhận xét ,tuyên dương - Bài thơ nói lên điều gì? -Nhận xét ,chốt ý đúng: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để cho thế giới tốt đẹp hơn. 3. Củng cố dặn dò -Gọi HS nhắc lại bài -GV nhận xét tiết học - Liên hệ giáo dục. - HS về nhà học thuộc bài thơ. -3 HS đọc và trả lời câu hỏi -Lắng nghe - 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm - HS đọc nối tiếp đoạn -Đọc nhận xét lẫn nhau - H S lắng nghe. - Trả lời câu hỏi. -Nhâïn xét ,bổ sung -Lắng nghe - Trả lời câu hỏi. -Nhâïn xét ,bổ sung -Lắng nghe - Trả lời câu hỏi. -Nhâïn xét ,bổ sung -Lắng nghe - Trả lời câu hỏi. -Nhâïn xét ,bổ sung -Lắng nghe - HS đọc - Luyện đọc theo nhóm bàn. - 4 HS thi đọc diễn cảm – Lớp nhận xét bình chọn . - HS trả lời. - HS lắng nghe -Trả lời -Lắng nghe Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II.Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy – học. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 10’ 13’ 10’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 H S lên bảng làm bài tập ở tiết trước +GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1 :Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu BT - Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng phải chú ýù gì? +GV yêu cầøu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm -GV nhận xét ,sửa sai 26387 54293 + 14075 + 61934 9210 7652 49672 12 879 H Đ 2/ Bài 2 -Nêu yêu cầu bài tập? - GV hướng dẫn: Để tính thuận tiện ta áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. -GV nhận xét ,sửa sai 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4 ) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79 ) = 67 + 100 = 167 H Đ 3/ Bài 4- : GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 ( người ) Đáp số: 150 người 3. Củng cố dặn dò -Gọi HS nhắc lại bài - GV nhận xét giờ học. -Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm - Lớp theo dõi nhận xét. -Lắng nghe -1HS đọc + HS trả lời.- Đặt tính rồi tính tổng các số.- Đặt số sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - HS làm nối tiếp trên bảng. - cả lớp làm vào vở. -Lắng nghe - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. - 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài toán. - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở -Trả lời -Học sinh lắng nghe Tiết 3: Mĩ Thuật TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN CON VẬT QUEN THUỘC I. Mục tiêu. Hiểu hình dáng, đặt điểm màu sắc của con vật. Biết cách nặn con vật Nặn được con vậ theo ý thích II.Đồ dùng dạy học Giáo viên. - Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc.- Đất nặn. Học sinh.- Vở tập vẽ.- Đất nặn hoặc sáp nặn.- Bảng con để sản phẩm nặn. III. Các hoạt động.dạy học TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ Giới thiệu bài. - Xung quanh chúng ta cĩ rất nhiều lồi vật. Hơm nay chúng ta hãy tìm hiểu hình dáng và màu sắc của một số con vật quen thuộc qua bài tập nặn của các em. Học sinh theo dõi. 5’ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Chỉ cho học sinh thấy bài nặn các con vật khác nhau về hình dáng và màu sắc của học sinh năm trước. - Hướng dẫn học sinh xem hình ảnh đã chuẩn bị: Hình ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác. + Tên con vật. + Hình dáng, các bộ phận của con vật. + Đặc điểm nổi bật để nhận biết con vật. + Màu sắc của nĩ. + Hình dáng của con vật khi đi, đứng, chạy... Quan sát, nhận xét và trả lời các câu hỏi của giáo viên theo cảm nhận của mình. 5’ Hoạt động 2: Cách nặn con vật. - Gợi ý học sinh nhận xét về cấu tạo, hình dáng của con vật. Học sinh theo dõi cách nặn. + Các dáng khi đi, đứng, nằm,... + Các bộ phận: đầu, mình,... Cần gợi ý để học sinh tìm được các dáng khác nhau, đặc điểm, các bộ phận và màu sắc của con vật. - Cĩ thể hướng dẫn hai cách nặn như sau: * Nặn rời từng bộ phận của con vật rồi gắn, dính vào nhau: + Nặn khối chính trước: đầu, mình, ... + Nặn các chi tiết sau. + Gắn, dính từng bộ phận chính và các chi tiết để thành con vật. * Nặn từ khối đất nguyên thành con vật: + Tạo dáng cho con vật: đi, đứng,.... - Học sinh mơ tả theo sự quan sát của mình. Theo dõi, cĩ thể sử dụng đất để cùng tạo hình theo hướng dẫn của giáo viên. 15’ Hoạt động 3: Thực hành. - Trước khi nặn, giáo viên cho học sinh xem hình các con vật qua tranh, ảnh hoặc quan sát các sản phẩm nặn. - Quan sát và gợi ý cho học sinh: + Nặn hình theo đặc điểm của con vật như: mình, các bộ phận,... + Tạo dáng hình con vật: đứng, chạy, nằm,... - Chọn màu sáp nặn (theo ý thích) cho các bộ phận con vật. - Xem các tác phẩm con vật. - Chọn con vật theo ý thích để nặn. 5’ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Cùng học sinh chọn một số bài tập đã hồn thành, gợi ý để các em quan sát và nhận xét về: + Hình dáng.+ Đặc điểm.+ Thích nhất con vật nào. Vì sao? 3/ Củng cố, dặn dị. -Gọi HS nhắc lại bài -Sưu tầm tranh, ảnh hoa, lá. Quan sát hoa, lá. - Chọn bài vẽ mà mình ưa thích. - Quan sát và liên hệ với sản phẩm của mình. - Đánh giá, nhận xét bài tập. -Trả lời -Lắng nghe Tiết 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2 ) I.Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của – biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,,trong sinh hoạt hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 5’ 10’ 18’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 H S kiểm tra nội dung bài học ghi nhớ ở tiết 1. -Nhận xét ,xếp loại 2/Bài mới Hoạt động 1 : HS làm việc cá nhân (bài tập 4, SGK). Bước 1 : - GV mời một số hs chữa bài tập và giải thích. Bước 2 : - GV kết luận:Các việc làm a, b, g, h, k là tiêt kiệm tiền của. - Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai (bài tập 5, SGK). Bước 1 : - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5. - Một vài nhóm lên đóng vai. Bước 2 : - Thảo luận lớp. + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? Bước 3 : - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. Kết luận chung : - GV mời một vài hs đọc to phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò : -Gọi HS nhắc lại bài - Nhận xét tiết học : Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài : “Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1)” -Trả lời - hs làm bài tập. - Một số hs chữa bài tập. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Vài nhóm lên đóng vai. - hs thảo luận. -Trả lời -Lắng nghe Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.Mục tiêu: -Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. -Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biết quen thuộc trong các bài tập 1, 2(mục III). II.Đồ dùng dạy học - Bài tập 1,3 phần nhận xét viết trên bảng lớp.-Giấy ,bút dạ III. Đồ dùng dạy học: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 15’ 18’ 2’ 1- Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng viết các câu sau:- Đồng Đăng có phố kì lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. - Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cây bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh + Nhận xét ,cho điểm 2/ Bài mới : GTB , Ghi đề Hoạt động 1 : Nhận xét Bài 1:+GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. + Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng. Bài 2+ Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK. + Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + ... ân địa lí nước ngoài?-Nêu ghi nhớ của bài? - Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1: Nhận xét - Gọi 1 học sinh đọc ví dụ - Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? -Chốt ý - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? - Yêu cầu học sinh đọc đề - Từ lầu chỉ cái gì ? - Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? -Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để làm gì? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. HĐ2: Luyện tập - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1, 2 và 3. -Thực hiện nêu yêu cầu: Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài. - Nhận xét và sửa bài ở bảng Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu BT Chốt lời giải đúng : “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa.” Bài 2 : Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. Bài 3 :-Gọi HS đọc yêu cầu Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm vôi vữa. gọi là đào “ trường thọ”, gọi là “ trường thọ”, đổi tên quả ấy “ đoạn thọ”. - Thu một số vở chấm. Nhận xét bài làm của HS. 3/Củng cố dặn dò - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Học bài và làm bài 1 ở nhà. - Chuẩn bị :” Ôân tập”. -2HS lên bảng -Theo dõi. - Nhắc lại đề bài. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - Cá nhân nêu ý kiến trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung. - lời của Bác Hồ. - Từng cá nhân lần lượt nhắc lại. - dẫn trưc tiếp chỉ là một từ hay cụm từ -1 học sinh đọc - Cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung. được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. +2-3 Học sinh đọc -Từng cá nhân làm bài. -Theo dõi bạn sửa bài. -1HS đọc -Một số học sinh nộp vở. -1 em đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài về nhà. -1 HS đọc -Lắng nghe Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I.Mục tiêu: -Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội trích đoạn kịch ở Vương Quốc Tương Lai( bài tập đọc tuần 7)BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên( BT2, BT3). II.Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to, bút dạ. III.Các họat động dạy –học: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 10’ 15’ 8’ 2’ 1 / Kiểm tra bài cũ: -Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - Nhận xét , cho điểm 2/.Bài mới : GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. Hoạt động 1: Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi 1 HS làm mẫu,chuyển thể lời thoại giữa Ti –tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. -GV nhận xét . –Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian . GV nhận xét kết luận Hoạt động 2/ Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 -GV gợi ý cho HS :Bài tập 2 yêu cầu các em kể lại câu chuyện theo trình tự không gian -Gọi HS kể trong nhóm sau đó kể trước lớp -Nhận xét ,chốt ý đúng Hoạt động 3 / Bài tập 3 -Gọi HS đọc yêu cầu -Gvyêu cầu HS so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2(kể theo trình tự thời gian /kể theo trình tự không gian ). -GV nhận xét về trình tự sắp xếp các sự việc:Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trướcTrong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. 3/-Củng cố dặn dò: -Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện . - Nhận xét tiết học – liên hệ giáo dục -Về nhà xem lại bài - 2học sinh -Nhận xét -Nghe và nhắc lại -1 HS đọc -HS thảo luận làm bài-Nhóm nào làm xong dán kết quả. -Hs thi kể. -HS nhìn bảng, so sánh. -1 HS đọc -Trả lời - HS lắng nghe -1 HS đọc -Trả lời - HS lắng nghe -Trả lời -Lắng nghe Tiết 3: KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I /MỤC TIÊU : Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Biết ăn uốn hợp lí khi bị bệnh. Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy; pha được dung dịch Ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 34,35 SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 13’ 15’ 2’ 1/Kiểm tra bài cũ - Em đã làm gì khi người thân bị ốm? -Khi bị ốm em sẽ làm thế nào? -Nhận xét, ghi điểm 2/.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. HĐ1 : Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường. Mục tiêu :Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm bàn, quan sát hình 34,35 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi với nội dung như sau : - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường ? - Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? - Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các Hs khác nhận xét và bổ sung ý kiến. -GV chốt lại HĐ2 : Thưcï hành pha dung dịch ô- rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. Mục tiêu : Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Học sinh biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. - Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 /35 SGK -Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào - Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn Yêu cầu học sinh xem kĩ hình minh hoạ trang 35 tiến hành nấu cháo và pha ô-rê-dôn - Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - GV tổng kết lại các ý: - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. + Câu hỏi GDBVMT : -Để tránh bị tiêu chảy chúng ta càn giữ môi trường xung quanh như thế nào ? -Gọi HS trả lời -Nhận xét ,chốt ý đúng 3/Củng cố dặn dò -Gọi HS nhắc lại bài - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài và chuẩn bị bài mới. -2HS lên bảng Lắng nghe và nhắc lại . - Tiến hành thảo luận nhóm bàn.Thực hiện quan sát tranh trong SGK. - Các nhóm trình bày, mời nhóm bạn nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe -Lớp quan sát và 2hs đọclời thoại -Phải cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. Dể phòng suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất -Một số nhóm trình bày -Nhóm bạn bổ sung -Trả lời -HS nhận xét ,bổ sung -Lắng nghe -Trả lời -Lắng nghe Tiết 4: TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I. Mục tiêu : -Nhận biết được: góc vuông, góc bẹt, góc nhọn, góc tù.(bằng trực giác hoặc sử dụng eke) II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy - học : TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 15’ 18’ 2’ 1 / Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 3 học sinh lên làm bài tập - Nhận xét, ghi điểm. 2 /Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. - Gv giới thiệu êke và tác dụng của êke. HĐ1 : Tìm hiểu về các loại góc. - Vẽ các góc lên bảng . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 em, quan sát và nhận xét về các góc. Đọc tên những góc mà em biết -Yêu cầu HS nêu nhận xét. -Chốt ý và ghi tên góc, kết hợp giảng: - Góc bẹt bằng 2 góc vuông. - Góc nhọn bé hơ n góc vuông. - Góc tù lớn hơn góc vuông và bé hơ n góc bẹt. -Mỗi góc đều có một đỉnh và hai cạnh. - Yêu cầu H S xếp theo thứ tự các góc từ bé đến lớn. - Gv dùng ê ke và hướng dẫn HS đo kiểm tra các góc : HĐ2 : Thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng. -Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. -Gv vẽ các hình lên bảng, HS quan sát và trả lời -Yêu cầu học sinh dùng êke để kiểm tra các góc. -Nhận xét ,sửa sai H.a: góc nhọn ;H.b: góc tu ;øH.e: góc nhọn H.c: góc vuông ;H.d: gọc bẹt ;H.g: góc tù Bài 2 : -Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. -Gv vẽ các hình lên bảng, HS quan sát và trả lời -Nhận xét ,sửa sai - Tam giác ABC có ba góc nhọn 3.Củng cốdặn dò : -Gọi HS nhắc lại bài - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài, làm bài trong VBT ở nhà. - Chuẩn bị:”Hai đường thẳng vuông góc”. - 3 học sinh lên bảng. -Nhắc lại -Quan sát và nhận xét. - Nhóm 3 em thảo luận dựa vào những kiến thức đã học. -2-3 em nêu, mời bạn nhận xét. - Lắng nghe. -Cá nhân nêu: - Góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt. - Mỗi cá nhân quan sát, dùng ê ke để đo các góc. - Vài HS nêu, mời bạn nhận xét. -Sửa sai - Từng cá nhân thực hiện. -Nêu ý kiến nhận xét. - Theo dõi và sửa bài. -Trả lời -Lắng nghe. SINH HOẠT LỚP I - Mục tiêu. - Đánh giá hoạt động tuần qua. - Ưu điểm và hạn chế của cá nhân và tập thể, ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục. II – Giáo viên và học sinh chuẩn bị. GV & HS: sổ theo dõi. III – Hoạt động lên lớp. Kế hoạch Biện pháp thực hiện. 1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Về ưu điểm hạn chế. - Cho tổ trưởng báo cáo hoạt động tổ mình - Cán sựï đánh giá các hoạt động tuần qua. - GV cùng cả lớp đánh giá, tuyên dương hoặc hạn chế cần khắc phụ cho tuần tới. 2. Phương hướng. - Lên kế hoạch cho cả lớp cùng thực hiện - Tổ trưởng tổ 1 báo cáo. 2 3 - Cán sự đánh giá. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Tổ trưởng Duyệt BGH Duyệt
Tài liệu đính kèm: