I. Mục tiêu:
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
-** HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
Viết nội dung bài 1; 2 phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 8: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). -** HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3. II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s đọc bài, trả lời câu hỏi nội dung bài. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc: - Gọi h/s đọc nối tiếp. - GV kết hợp sửa lỗi cho h/s. HD giải nghĩa từ. - Yêu cầu đọc nhóm. - GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài : - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - Bài thơ nói lên điều gì? - Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? 4. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Đọc mẫu diễn cảm khổ thơ 1- 4 - HD HS luyện đọc thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng. C. Củng cố-dặn dò : -**Nếu có phép lạ em sẽ làm gì? - Dặn h/s về luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau. - 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch Ở vương quốc Tương Lai. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 h/s đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 h/s đọc cả bài. - Lớp đọc thầm cả bài thơ. - Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . - Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt. - Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc . - Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông. - Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn. - HS nêu. *HS nêu nội dung. - Nêu cách đọc. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Thi đọc diễn cảm. - HTL bài thơ. - Thi HTL bài thơ(10-12dòng) ___________________________________ Toán: Tiết 36: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.( Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, 2), bài 4 (a)) II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng số. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s làm bài: 4367+199+501 4400 + 2148 + 252 - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu làm gì? - Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - GV cho h/s làm bài. - Chữa bài ® nhận xét đánh giá. - HS làm bài. 4367+199+501= 4367 +700 = 5067 4400 + 2148 + 252 = 4 400 + 2400 = 6800 - Đặt tính rồi tính tổng các số. - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. 26387 54293 3925 +14075 + 61934 + 618 9210 7652 535 49672 123879 5078 Bài 2: - Tính bằng cách thuận tiện. - Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV gợi ý h/s yếu, T. - Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 +79 = 67 + (21+79) = 67 +100 = 167 - Nhận xét chữa bài. 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585 Bài 3: - HS làm vào vở. - Tìm các số bị trừ chưa biết thế nào ? - Cách tìm số hạng chưa biết thế nào? - Yêu cầu h/s làm vào vở. x - 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 - GV theo dõi nhắc nhở h/s làm bài. x + 254 = 680 x = 680 - 254 x = 426 Bài 4**: - HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? Có : 5256 người. - Sau 1 năm tăng thêm: 79 người - Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người + Bài tập hỏi gì? - Số người tăng thêm sau 2 năm - Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu người? - Muốn biết sau 2 năm số dân tăng thêm bao nhiêu người ta làm thế nào? - Biết số người tăng thêm muốn tìm tổng số người sau 2 năm ta làm gì? - Tổ chức cho h/s làm bài. Giải Số dân tăng thêm sau 2 năm: 79 + 71 = 150 (người) Tổng số dân của xã sau 2 năm: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: 5406người. Bài 5**: - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - Lấy chiều dài + chiều rộng được bao nhiêu rồi nhân với 2 (cùng đơn vị) - GV nêu công thức. - HD áp dụng tính chu vi hình chữ nhật khi biết số đo các cạnh. C.Củng cố dặn dò: - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta thực hiện thế nào? - Nhận xét giờ học, dặn về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. - HS đọc: P = (a + b) 2 - HS làm bài. a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ? P = (16 + 12) 2 = 56 (cm) b) a = 45 m; b = 15 m; P = ? P = (45 + 15) 2 = 120 (m) ___________________________________ Đạo đức: Tiết 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.( Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.) II. Đồ dùng dạy học: - Bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là tiết kiệm tiền của? Em đã tiết kiệm chưa? B. Bài mới: 1. Hoạt động1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? - Kể một số việc gia đình mình đã tiết kiệm và một số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm. - HS nêu ý ý kiến. - Lớp nhận xét - bổ sung. - Việc tiết kiệm tiền của là của những ai? - Không phải của riêng ai. - Muốn trong gia đình tiết kiệm bản thân em sẽ làm gì? - Bản thân em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. - Mọi gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ mang lại điều gì? - Mang lại lợi ích cho gia đình, cho đất nước. + GV kết luận chốt ý. 2. Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa? - Cho h/s đọc yêu cầu bài tập. - Đánh dấu x vào trước những việc em đã làm. - GV cho h/s làm bài. - HS nêu miệng chọn câu a, b, g, h, k. - Trong các việc trên việc làm nào thể hiện sự tiết kiệm. - Lớp nhận xét. - GV đánh giá. - Trong những việc làm đó việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm? - HS nêu các việc làm không tiết kiệm. câu c, d, đ, e, i. + Những bạn biết tiết kiệm là những người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. 3. Hoạt động 3: Em xử lí như thế nào. - Cho h/s chọn 1 tình huống và bạn bạc cách xử lí và luyện tập đóng vai. - HS thảo luận nhóm 4 chuẩn bị đóng vai. a. Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào? - Các nhóm đóng vai giải quyết. + Tuấn không xé vở và khuyên bạn chơi trò khác. b. Tình huống 2: Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới, khi chưa chơi hết những đồ chơi đã có Tâm sẽ nói gì với em? + Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có như thế mới là bé ngoan. c. Tình huống 3: Cường thấy Hà dùng vở mới trong khi vở đang dùng còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? + Hỏi Hà xem có thể tận dụng không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ tiết kiệm hơn. - Theo em cần phải tiết kiệm như thế nào? - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? - Giúp ta tiết kiệm công sức, tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. 4. Hoạt động 4: Dự định tương lai - Cho h/s ghi ra giấy những dự định sẽ sử dụng sách vở, đồ dùng học tập và vật dụng trong gia đình như thế nào ? - Gọi h/s trình bày dự định trước lớp. 5. Hoạt động nối tiếp : - Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - GV đọc cho HS nghe truyện tham khảo. - Dặn h/s thực hành tiết kiệm. - HS ghi ra nháp và trao đổi cùng bạn. - HS nêu miệng. - Lớp nhận xét và góp ý cho bạn . ________________________________________________ BUỔI 2: Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ___________________________________ Kĩ thuật: Tiết 8: KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. -** Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh ảnh quy trình, mẫu đường khâu đột thưa, vật liệu và dụng cụ cần thiết. HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? - Nhận xét đánh giá. B. Bàimới: 1. Giới thiệu bài: 2. Quan sát nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột mũi thưa. - Em nhận xét gì các đường khâu? - HS quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái hình 1 SGK. - Nêu ý kiến. - Đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải với mũi khâu thường? + Đặc điểm: Ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau giống như mũi thường. Mặt trái mũi sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước. - Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ 1 lần khác với khâu thường. - Khâu đột thưa là gì? + HS nêu ghi nhớ. 3. Thao tác kỹ thuật: - GV treo tranh quy trình. - HS quan sát. - Cho h/s nêu các bước theo quy trình. - HS đọc nội dung + quan sát hình 3a, b, c (SGK). - GV làm mẫu, phân tích kĩ thuật. - Nêu cách kết thúc đường khâu đột ? - HS theo dõi. - HS nêu ý kiến. - Tổ chức cho h/s tập khâu. - GV theo dõi hướng dẫn h/s còn lúng túng. C. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành. - HS tập khâu trên giấy. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.( Bài 1, bài 2) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Hãy tính giá trị của biểu thức sau: a) 426 + (574 - 215) b) 789 + (211 - 250) B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Ví dụ 1: - GV nêu đầu bài. - Bài tập cho biết gì? - HS đọc bài, lớp đọc thầm. - Tổng của 2 số là 70. - Hiệu của 2 số là 10. - Bài tập hỏi gì? - Tìm hai số đó. - GV nêu dạng toán này: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số. +Hướng dẫn vẽ sơ đồ. - GV vẽ sơ đồ. - Đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. - Cho 2 học sinh lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của 2 số trên sơ đồ. + Hướng dẫn giải bài toán: - HS quan sát và nhận xét ... ................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... B. Cho điểm: Bài 1(2 điểm) Điền đúng mỗi chỗ trống cho1/4điểm. Bài 2( 1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ trống được ¼ điểm. Bài 3 (1 điểm) Mỗi phần đúng cho 1/2 điểm. Bài 4 ( 2điểm) KQ: 74792 ; 68026 Bài 5 (1 điểm) (35+45):2= 40 Bài 6( 2 điểm) Giải: Tuổi mẹ là: (42+30):2= 36(tuổi) Tuổi con là: 42-36= 6(tuổi) Đáp số: 36 tuổi; 6 tuổi ( Toàn bài trình bày sach đẹp cho 1 điểm) _____________________________________ Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 8: KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức đã học về Mở rộng vốn từ trung thực, tự trọng; danh từ; đoạn văn trong bài văn kể chuyện. II. Các hoạt động dạy học: A. Đề bài: 1. Hãy viết lại các từ cùng nghĩa với trung thực. Đặt câu với một từ vừa tìm được? 2. Hãy 4 danh từ riêng chỉ tên bạn cùng tổ và 4 tên tỉnh thành phố mà em biết? 3. Viết lại danh từ riêng nước ngoài sau: cônggô; khổng tử; tôkiô; amadôn 4. Hãy viết lại lời kể của em một đoạn trong câu chuyện Ba lưỡi rìu. B. Cho điểm: Bài 1: (1 điểm) Bài 2( 2 điểm) Bài 3( 2 điểm) Bài 4( 4 điểm) Viết được đoạn văn kể lại một đoạn truyện đủ nội dung cho 4 điểm ( Toàn bài viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ cho 1 điểm) ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Toán: Tiết 40: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.( Bài 1, bài 2, bài 3 (a)) II. Đồ dùng dạy học: - Ê-ke, thước kẻ. III. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - HS nêu miệng bài 2(tiết 39). B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. - Cho h/s quan sát. + Cho h/s đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì? - HS quan sát đọc tên. - Hình ABCD là hình chữ nhật. A B D C M N - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là góc vuông. - GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng thế nào với nhau? - Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tại C. - Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM là góc gì? - Là góc vuông. - Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C. - Cho h/s kể tên các đồ vật xung quanh có 2 đường thẳng vuông góc. VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, 2 cạnh của bảng đen. - GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD. - HS quan sát GV làm mẫu. C __ A B - Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. - GV theo dõi gợi ý ý. D - 1 h/s lên bảng vẽ. Lớp vẽ vào nháp. 3. Luyện tập: Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn h/s cách kiểm tra. - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? - Cho h/s nêu miệng. Bài 2: - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD. AB và AD; AD và DC; DC và CB; CB và BD; Bài 3: HS nêu yêu cầu. - Ghi cặp cạnh vuông góc với nhau ở từng hình. - Yêu cầu h/s làm bài. - Hình ABCDE có: AEED; EDDC - Hình MNPQR có: MNNP; NPPQ Bài 4: - Cho HS tự làm bài vào vở. HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nêu ví dụ về hai đường thẳng vuông góc với nhau? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. a) ABAD; ADDC b) AB koBC; BC koCD ______________________________________ Chính tả: Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết : trí tuệ ; phẩm chất ; chế ngự ; ... - Nhận xét đánh giá. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết: 2 h/s viết bảng lớp, cả lớp viết nháp. - GV đọc mẫu đoạn viết trong bài "Trung thu độc lập" - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? 1 ® 2 học sinh đọc lại. Lớp đọc thầm. - Dòng thác nước .... chạy máy phát điện; giữa biển rộng ... những con tàu lớn, ống khói nhà máy sẽ chi chít ... Cao thẳm , đồng lúa bát ngát; nông trường to lớn, vui tươi. - Từ , tiếng nào khó,dễ lẫn? - 2 h/s lên bảng, lớp viết bảng con: nữa; - Yêu cầu viết bảng. sẽ; soi sáng; chi chít; nông trường; quyền... - GV nhắc nhở h/s cách trình bày bài viết. - GV đọc cho h/s viết bài. - Đọc chậm cho h/s chữa lỗi . - Chấm 4-5 bài. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(a): - Gọi h/s đọc yêu cầu của bài. - 1 h/s đọc, lớp đọc thầm. - Bài tập yêu cầu gì? - Chọn những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi vào ô trống. - Muốn điền đúng em cần làm gì? - Đọc kỹ từng câu, xem nội dung của câu đó nói gì rồi mới chọn từ có những tiếng bắt đầu r/d hay gi vào chỗ trống. - GV cho h/s làm bài. - HS làm bài. - HD h/s chữa bài, GV đánh giá nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Bài: Đánh dấu mạn thuyền. giắt, rơi, dấu, rơi,gì, dấu, rơi, dấu. Bài 3: - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập. - 1 h/s đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - GV HD chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. - HS chia đội- mỗi đội 2 em. a) có tiếng mở đầu bằng r/d/gi. + Có giá thấp hơn mức bình thường. - (giá) rẻ. + Người nổi tiếng. - danh nhân. + Đồ dùng để nằm ngủ thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm . - giường. - Lớp nhận xét từng nhóm trả lời . - GVđánh giá chung . C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét bài viết, nhận xét giờ học, nhắc h/s ghi nhớ các từ, tiếng viết có :r,d,gi. Chuẩn bi cho bài sau. ______________________________________ Khoa học: Tiết 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 34, 35 SGK. - 1 gói ô-rê-dôn; 1 cốc có vạch chia; 1 bình nước hoặc nắm gạo, 1 ít muốn và 1 bát cơm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Khi nhận thấy cơ thể không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. + Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. + Cách tiến hành: - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường? - Cháo, sữa, đường, hoa quả,... - Đối với người bệnh nặng nên cho món ăn đặc hay loãng? Tại sao? - Ăn loãng, vì cơ thể mệt mỏi không muốn ăn. - Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Nên cho ăn thành nhiều bữa. + Kết luận: GV chốt ý. 2. Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nấu cháo muối. + Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. HS biết cách pha chế dung dịch ô-rê-dôn. - HS nêu mục bạn cần biết. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát hình 4 và hình 5 xem người bị bệnh tiêu chảy được bác sỹ khuyên thế nào? - Cho 2 h/s đọc. - 1 h/s đọc lời người mẹ, 1 h/s đọc lời bác sĩ. - GV cho h/s thí nghiệm. Nhóm nấu cháo muối. Nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn - HS làm theo nhóm. - Cho h/s nêu các đồ dùng chuẩn bị pha dung dịch. - HS nêu. - Cho h/s đọc cách sử dụng pha sau gói thuốc. - 1 HS đọc to cho lớp nghe. - GV cho h/s quan sát cốc có chia vạch ml - HS quan sát. - Tương tự GV gọi nhóm nấu cháo muối giới thiệu đồ dùng. - 1 ít gạo, 1 ít muối, xoong, nước, bếp, bát thìa. - Cho h/s nêu cách nấu cháo muối theo hình 7 SGK. - 1 nắm gạo ; 4 bát nước ; 1 ít muối. - GV tổ chức cho h/s 3 nhóm lên thi pha dung dịch. - GV yêu cầu lớp nhận xét ai làm đúng? Vì sao làm giống bạn? - HS thực hiện. - Lớp quan sát - nhận xét. - Tương tự cho 3 nhóm thi nấu cháo. - GV nhận xét đánh giá kết luận chung. 3. Hoạt đông 3: Đóng vai. + Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. + Cách tiến hành: - HS thực hành. Lớp nhận xét từng nhóm. - GV cho h/s thảo luận nhóm. - GV nhận xét đánh giá. - Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng kiến thức đã học, lớp nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Khi bi tiêu chảy cần phòng tránh bệnh lây lan thế nào? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 8 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 8. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 8. - Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 8. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hen phấn đấu. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 9. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần; nhắc nhở các em học còn yếu cố gắng trong học tập. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham múa hát các bài hát đã học và vui chơi các trò chơi dân gian. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: