Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 3 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 3 cột)

Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.

I.Yêu cầu cần đạt:

 Kiến thức : Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.

- kĩ năng : Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của truyện.

- Gd : hs ước m ơ chính đáng

II/ Đồ dùng dạy-học:

Gv : - Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng để kiểm tra bài cũ

- Truyện đọc lớp 4

- Viết sẵn đề bài trên bảng lớp

 - Bảng phụ:

+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4đ

+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 đ

+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ 3đ

+ Nêu đúng ý nghĩa truyện: 1đ

+ TL được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. (1đ)

Hs : vở bt

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 48 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
.
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 15 Nếu chúng mình có phép lạ
I.Yêu cầu cần đạt:
 -kiến thức : Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
-kĩ năng : Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
Gd : cần có ước mơ hoài bão 
II Đồ dùng dạy học 
Gv : tranh minh hoạ 
Hs sách tập đọc 
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra bài cũ: Ở Vương quốc Tương Lai
- Gọi 2 tốp hs lên đọc theo cách phân vai 2 màn kịch.
- Nhóm 2 :6 hs đọc phân vai màn 2 và TLCH 3 SGK: Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu vườn kì lạ có những điểm khác thường là: Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là chùm quả lê, những quả táo to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ,...
Nhận xét, chấm điểm
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: 
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài.
- HD luyện phát âm các từ khó: hạt giống, mặt trời, ruột
- Gọi hs đọc lượt 2 
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- - GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HD tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm toàn bài và TL:
 Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
Giảng từ: phép lạ(phép mầu nhiệm của thần tiên)
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Y/c hs đọc thầm toàn bài thơ để TLCH: Mỗi khổ thơ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Gọi hs đọc to đoạn 3,4
- Hãy giải thích ý nghĩa của cách nói: Ước "không còn mùa đông"
+ Ước " hóa trái bom thành trái ngon"
- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
- Em thích ước mơ nào trong bài?
- Nêu nội dung bài:
c. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Bốn hs nối tiếp nhau đọc lại 5 khổ thơ của bài
- Y/c cả lớp tìm ra giọng đọc thích hợp
- Chúng ta đọc toàn bài với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 1, 4 của bài
- GV đọc mẫu 
- Gọi 2 hs đọc lại
- HS luyện học thuộc lòng trong nhóm 2
- Y/c HS nhẩm bài thơ
- Tổ chức thi HTL từng khổ, cả bài
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ nói lên điều gì?
- Về nhà HTL bài thơ.
- Bài sau: Đôi giày ba ta màu xanh
2 tốp hs lên đọc theo cách phân vai 2 màn kịch
- Nhóm 1: 8 hs đọc màn 1 và TLCH 2 SGK: Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế vật làm cho con người hạnh phúc, ba mươi vị thuốc trường sinh,... Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước của con người được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ của bài 
- HS luyện phát âm
- 4 hs đọc to đoạn 2 trước lớp
- HS luyện đọc trong nhóm
- 1 HSKG:đọc cả bài
- Lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm và trả lời: 
- HSY:Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ.
-HSKG, HSTB: Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
- HS đọc thầm và trả lời:HSKG,HSTB:
+ Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trờ thành người lớn ngay để làm việc
+ Khổ 3: Các bạn ước trái đất không còn mùa đông
+ Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
- 2 hs đọc đoạn 3,4
+ HSTB:Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe dọa con người...
+HSTB,HSY: Ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
-HSKG: Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: Ước mơ về cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hòa bình.
+HSK,HSTB,HSY: em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương vì em rất thích khám phá thế giới
+ Em thích ước mơ biến trái bom thành trái ngon, trong chứa toàn kẹo, vì ước mơ này rất ngộ nghĩnh.
Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp.
- 4 hs đọc to trước lớp
- Nhấn giọng ở những từ: nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn...)
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc lại đoạn diễn cảm
- Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm
- Cả lớp đọc nhẩm bài thơ
- Lần lượt hs thi đọc diễn cảm từng khổ, cả bài
- Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp.
- 
Rút kinh nghiệm
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 
Môn: TOÁN 
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt:
 Kiến thức : Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
Kĩ năng : Bài tập cần làm:bài 1(b) bài 2 dòng 1; bài 3; bài 4
HS KG làm các bài còn lại
Gd rèn tính cẩn thận 
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng
- Gọi hs lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất.
* 3215 + 2135 + 7865 + 6785 =
 (3215 + 6785) + (2135 + 7865) = 
 10000 + 10000 = 20000
- Gọi hs nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD luyện tập:
Bài 1(Cả lớp): Gọi hs đọc y/c kĩ thuật khăn trải bàn 
- Đề bài y/c chúng ta làm gì?
- Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Ghi lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con, gọi 1 em lên bảng lớp thực hiện.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn cả đặt tính và tính kết quả trên bảng.
Bài 2(Cả lớp): Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao?
- Ghi bảng 1 phép tính và làm mẫu
a) 9678 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 
 = 100 + 78 = 178
- Các bài còn lại các yêu cầu hs làm vào vở nháp. Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
- GV theo dõi giúp đỡ HSY: em nên nhóm cộng 2 số nào để có tỏng là số tròn chục, tròn trăm...
- Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 4a (Cả lớp): Gọi hs đọc đề bài.
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi 1 hs lên bảng lớp thực hiện
b) HSKG làm thêm:
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Chấm điểm, nhận xét chung
3. Củng cố, dặn dò:
- - Để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao?
- Gọi 1 hs đọc bài 5.
- Về nhà làm bài 5 và xem bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
- Lần lượt 2 HSTB lên bảng:
* 1245 + 7897 + 8755 + 2103 = 
 (1245 + 8755) + (7897 + 3103) = 
 10.000 + 11.000 = 21.000
- HS nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- HSY:Đặt tính rồi tính tổng
- HSTB:Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- 1 HSTB: lên bảng lớp thực hiện, cả lớp thực hiện vào Bảng con
b./ 26387 54293 
 + 14075 + 61934
 9210 7652
 49672 123879
- HS nhận xét
- HSY:Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HSKG:Ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, ta đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau để thực hiện phép cộng sao cho kết quả là các số tròn (chục, trăm, nghìn,...)
- HS theo dõi
- 1 HSTB lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
a) 67+21+79 = 67 +(21+79) = 67+100= 167
b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) 
 = 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448+52) + 594 =
 500 + 594 = 1094
- HS nhận xét.
- 1 hs đọc đề bài
- cả lớp làm vào vở ô li
- 1 HSKG:lên bảng thực hiện
 a) sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là: 79 + 71 = 150 (người)
 b) Sau hai năm số dân của xã đó là:
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số: a) 150 người
 b) 5406 người.
- HS đổi vở nhau kiểm tra
- HS trả lời
- 1 hs đọc bài 5
- Lắng nghe, thực hiện. 
Rút kinh nghiệm 
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011 
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.
I.Yêu cầu cần đạt:
 Kiến thức : Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
kĩ năng : Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của truyện.
Gd : hs ước m ơ chính đáng 
II/ Đồ dùng dạy-học:
Gv : - Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng để kiểm tra bài cũ
- Truyện đọc lớp 4
- Viết sẵn đề bài trên bảng lớp
 - Bảng phụ:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4đ
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 đ
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ 3đ
+ Nêu đúng ý nghĩa truyện: 1đ
+ TL được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. (1đ)
Hs : vở bt 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs kể 2 đoạn của chuyện Lời ước dưới trăng theo tranh 
- Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì?
- Hành động của cô gái cho thấy cô là người thế nào?
- Em hãy tìm một kết cục vui cho câu chuyện trên
Nhận xét, chấm điểm
B/ Day-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: -.
2. HD hs kể chuyện:
a. Tìm hiểu y/c của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Dùng phấn màu gạch chân: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông phi lí.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK/80
- Y/c hs đo ... ù thể sử dụng:
làm việc theo nhóm
Chia sẻ thông tin
III/ Đồ dùng dạy-học:
-gv : Bảng phụ ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể
- 1 tờ phiếu ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện
Hs “ vở bt 
IV/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: 
 Gọi hs lên bảng kể một câu chuyện mà em thích theo trình tự thời gian
- Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian?
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: .
2. HD hs làm bài:
Bài tập 1:*Lồng ghép GDKNS - Kĩ năng Tư duy sáng tạo, phân tích phán đoán.- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
 Gọi hs đọc y/c
- Gọi 1 hs giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
- Treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể
- Treo tranh minh họa truyện Ở Vương quốc Tương Lai. Y/c các em đọc đoạn trích và quan sát tranh kể trong nhóm đôi câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho hs thi kể từng màn
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hay.
Bài tập 2:* Lồng ghép GDKNS: - Kĩ năng Tư duy sáng tạo, phân tích phán đoán.
Gọi hs đọc y/c 
- HD hs y/c: BT2 y/c các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại Tin-tin đến thăm khu vườn kì diệu, Mi-tin tới thăm công xưởng xanh)
- Y/c hs kể trong nhóm đôi
- Tổ chức cho hs thi kể
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể hay.
Bài tập 3:GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị
 Gọi hs đọc y/c
- Dán bảng phiếu ghi so sánh 2 cách mở đoạn 1,2. HS nhìn bảng phát biểu ý kiến
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối 2 đoạn?
Kết luận: Kể chuyện theo trình tự không gian khác với cách kể theo trình tự thời gian là việc sắp xếp các sự việc và những từ ngữ nối đoạn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Có những cách nào để phát triển câu chuyện?
- 2 cách trên có gì khác nhau?
- Về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh
- Bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện 
- 1 hs lên bảng kể
- 1 hs trả lời: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- HSG:Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc từng cách
- Quan sát tranh, đọc đoạn trích và kể trong nhóm đôi
- 2 HSK: thi kể
- Nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện
- HS kể trong nhóm đôi
- 2 hs thi kể trước lớp
- Nhận xét
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs đọc lại
+ HSTB:Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi
- Lắng nghe
- Phát triển theo trình tự thời gian và phát triển theo trình tự không gian.- Khác về trình tự sắp xếp các sự việc, về những từ ngữ nối 2 đoạn.
	Rút kinh nghiệm
Môn: Lịch sử 
Tiết 8: ÔN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
 + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
 + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà trưng.
 + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Băng và hình vẽ trục thời gian
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Chiến thằng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
- Gọi 2 hs lên bảng TLCH
+ Em hãy kể lại trận quân ta đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- Nhận xét, cho điểm
B/Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 1 - bài 5
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc
- Gọi hs đọc y/c 1 trong SGK/24
- Nêu 2 giai đoạn lịch sử mà các em đã học, nêu thời gian của từng giai đoạn
Kết luận: Các em đã được học hai giai đoạn LS, các em cần ghi nhớ hai giai đoạn này cùng với những sự kiện LS tiêu biểu mà các em nhớ lại trong hoạt động 2
* Hoạt động 2 : Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
- Gọi hs đọc y/c 2 trong SGK
 Treo trục thời gian lên bảng: Các em hãy thảo luận nhóm đôi kẻ trục thời gian vào vở và ghi các sự kiện tiêu biểu đã học tương ứng với các mốc thời gian này. 
- Gọi đại diện nhóm lên điền vào trục thời gian và báo cáo kết quả 
 Nước Văn Lang ra đời Nước ÂL rơi vào tay TĐà
 Khoảng 700 năm Năm 179 CN
- Cùng hs nhận xét kết quả thảo luận của nhóm bạn
* Hoạt động 3: Thi thuyết trình
- Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1,3: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
+ Nhóm 2,5: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Nhóm 4,6: Kể về Chiến thắng Bạch Đằng.
- Gọi đại diện nhóm lên thi thuyết trình trước lớp (có thể nhóm sẽ thi tiếp sức nhau- mỗi bạn nói 1 phần)
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn thuyết trình hay nhất.
- Tuyên dương
C. Củng cố, dặn dò:
 - Dặn hs ghi nhớ các sự kiện lịch sử trong hai giai đoạn lịch sử vừa học
- Bài sau: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời
-HSK kể trước lớp
+ Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- 1 HSKG nêu - HSTB nhắc lại: Giai đoạn thứ nhất là Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN và kéo dài đến năm 179 TCN;
 giai đoạn thứ hai là Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN cho đến năm 938
- Lắng nghe
 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát, thực hành trong nhóm đôi
- 1 hs đại diện nhóm lên điền, 1 bạn báo cáo.
 Chiến thắng Bạch đằng Năm 938
- Nhận xét
- Chia nhóm thảo luận
- Lần lượt các nhóm cử đại diện thuyết trình
+ Ngừơi Lạc Việt biết làm ruộng, uơm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Họ thuờng ở nhà sàn để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản. Cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng...
- HS trong nhóm lần lượt nêu thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- HS trong nhóm lần lượt nêu thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
- HS nhận xét, bình chọn bạn thuyết trình hay nhất..
HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử trong hai giai đoạn lịch sử vừa học
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe– viết )
Tiết 8: Trung thu độc lập
Kiến thức : Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
Làm đúng BT(2) a / b, hoặc (3) a / b.
Kĩ năng : viết đúng chính tả 
Gd : tính cẩn thận khi viết bài 
II/ Đồ dùng dạy-học:
gv : 3 tờ phiếu viết sẵn BT 2a, bảng con
hs: vở bt 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs lên bảng, 1 hs đọc cho 2 hs viết , cả lớp viết vào vở nháp.
Nhận xét
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. HD hs nghe viết:
- Gv đọc đoạn chính tả cần viết
- Đọc từng câu, GV và hs rút ra những từ khó dễ viết sai: dòng thác, phấp phới, cao thẳm, soi sáng.
- HD hs phân tích các từ trên + Viết B
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày, những từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV đọc từng câu, hs viết vào vở
- GV đọc
- Chấm chữa bài (10 tập) - nêu nhận xét
3. HD làm BT chính tả:
Bài 2a: Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức 
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn lên thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Gọi hs đọc lại truyện vui đánh dấu mạn thuyền.
- Bạn nào nêu được nội dung của truyện Đánh dấu mạn thuyền? 
Bài 3a) Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài vào VBT
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
+ Mời 3 hs tham gia, mỗi em sẽ nhận 3 mẩu giấy, ghi lời giải vào rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng
+ Y/c hs lật băng giấy lên
+ Y/c lớp nhận xét: lời giải , viết đúng, nhanh
C. Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập
- Bài sau: Thợ rèn
Nhận xét tiết học 
 - 3 hs lên bảng thực hiện: Khai trương, phong trào, họp chợ, trợ giúp
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Rút ra từ khó dòng thác, phấp phới, cao thẳm, soi sáng.
- Phân tích các từ vừa rút ra + Viếtbảng con
- 3 hs đọc lại 
- HS đọc thầm
- HS viết vào vở
- HS soát lại bài
- Lớp chia nhóm cử thành viên lên thực hiện
+ Giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu
- Nhận xét
- 2 hs đọc
- Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì.
- 1 hs đọc y/c
- Làm vào VBT
- 3 hs lên bảng nhận giấy
- Lật lời giải lên: rẻ, danh nhân, giường
- Nhận xét
-HS làm bài tập còn lại ở VBT
Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_3_cot.doc