I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: chớp mắt, đầy quả, đáy biển, mãi mãi, bi tròn Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Thuộc lòng 1, 2 khổ thơ trong bài
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: phép lạ, trái bom
3. Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
4. GDHS có những ước mơ tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
TUẦN 8 Ngày soạn: 14/10/2011 Ngày giảng: Thứ 2/17/10/2011 Tiết 1: Sinh hoạt đầu tuần LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ============================================== Tiết 2: Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: chớp mắt, đầy quả, đáy biển, mãi mãi, bi trònĐọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Thuộc lòng 1, 2 khổ thơ trong bài 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: phép lạ, trái bom 3. Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. 4. GDHS có những ước mơ tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài : “Ở Vương quốc Tương Lai”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng b, Nội dung: * Luyện đọc: - Đọc toàn bài - GV chia đoạn: bài chia làm 4 phần - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. nêu chú giải - Luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật như mong muốn + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? Những điều ước ấy là gì? + Em hiểu câu thơ: “ Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì? + Câu thơ : “ Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì? + Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ? + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - Bài thơ nói lên điều gì? *Đọc diễn cảm: - HD giọng đọc - Đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra cách đọc hay. - Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. + Luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng toàn bài. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố– dặn dò: - Nêu lại ND bài - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Đôi giày ba ta màu xanh” 1’ 4’ 1’ 11’ 10’ 11’ 3’ - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc - HS đánh dấu từng phần - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc: CN - ĐT - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 1 HS nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Câu thơ: “ Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Khổ 1: Ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh. + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. + Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời. Vì em rất thích khám phá thế giới. - Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay + HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc long. - Nx, bình chọn bạn đọc hay và thuộc nhất. - 2, 3 HS nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe, ghi nhớ ============================================= Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP(46) I. Mục tiêu: 1. Củng cố cách tính tổng của 3 số, biết vận dụng tính chất của phép cộng để thực hành tính cộng các số tự nhiên. Giải toán có lời văn. 2. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của tính cộng làm được các bài tập. 3. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ BT4. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu công thức và tính chất kết hợp của phép cộng ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng b, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính:(HĐCN) - Làm bài cá nhân - Nx, ghi điểm. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.(HĐCN) + Vận dụng tính chất nào để thực hiện ? - HS làm bài. Bài 4: (HĐCN – Bảng phụ, vở) - PT, HD: . - Làm bài cá nhân. - Nx, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Củng cố về những dạng toán nào? - Tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài, Chuẩn bị bài sau. 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 9’ 3’ - 2 học sinh nêu. - Ghi đầu bài vào vở. - Đọc y/c - 2 HS lên bảng, lớp làm vở: 26387 54293 + 14075 + 61934 + 9210 + 7652 49672 123879 - Đọc Y/c + Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp. - Nối tiếp 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở. a, 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 +21 + 79 = 67 + (21+79) = 67 + 100 = 167 b, 789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1094 - Nx, chữa bài. - 1 HS đọc đầu bài - Tóm tắt bài toán. - 1 HS làm vào bảng phụ, HS lớp làm vở Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Đáp số: 150 người - Học sinh kiểm tra chéo vở. - Trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. ================================================ Tiết 4: Kĩ thuật Bài 4: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 2. Khâu được các mũi khâu đột thưa theo theo đường dấu đã vạch. 3. Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy định khâu mũi đột thưa, vật mẫu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT đồ dùng của HS. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng b, Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu + Nhận xét về đặc điểm của mũi khâu đột thưa ở mặt phải và mặt trái, so sánh với mũi khâu thường? + Thế nào là khâu đột thưa? => Kết luận: * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật - Treo quy trình khâu đột thưa + Nêu cách vạch dấu đường khâu ? + Khi khâu, khâu từ đâu đến đâu? cách lên kim? + Nêu cách khâu? *KL: Khâu từ phải sang trái thực hiện theo quy tắc “lùi một tiến ba” - Không rút chỉ lỏng quá hoặc chặt quá. Cuối đường khâu xuống chỉ, kết thúc. => Ghi nhớ - Thực hành khâu trên giấy - Thu sản phẩm nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: + Hoàn thiện sản phẩm khâu đột thưa thực hiện theo mấy bước? - GV hệ thống tiết học - Nhận xét tiết học, CB bài sau. 1’ 3’ 1’ 5’ 23’ 3’ Hát chuyển tiết - Nhắc lại đầu bài - QS và nhận xét mẫu hình 1 Sgk + Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu các mũi khâu thường. - Đọc phần ghi nhớ . - Quan sát + Vạch dấu đường khâu: Quan sát hình 2 (giống vạch dấu khâu thường ) * Khâu đột thưa theo đường dấu + Khâu từ phải sang trái lên kim tại điểm 2. Rút chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt sau của vải. - Khâu mũi thứ nhất (H 3b) + Lùi lại, xuống kim tại điểm 1 lên kim tại điểm 4. + Rút chỉ lên được mũi khâu thứ nhất + Khâu mũi thứ hai(H3c) + Lùi lại xuống kim tại điểm 3 lên kim tại điểm 6.Rút chỉ lên được mũi thứ hai . - HS đọc ghi nhớ sgk - Tập khâu trên giấy + 2, 3 HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ. ================================================== Tiết 5: Đạo đức Bài 4: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) ( GDBVMT: Bộ phận ) I. Mục tiêu: 1. Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, trong sinh hoạt hàng ngày. Biết đồng tình những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền cuả 2. Vận dụng kiến thức dã học, kiến thức trong cuộc sống làm bài tập. 3. GDHS biết sử dụng tiết kiệm. *GDBVMT: GD hs sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Chuẩn bị đồ dùng đóng vai theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tiết kiệm tiền của? + Yêu cầu HS nêu ghi nhớ ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Nội dung: *Hoạt động 1: Bài tập 4 *Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng để tạo vận dụng TK. - Làm việc cá nhân - Chốt lại các ý: Những bạn tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại phải thực hiện tiết kiệm hơn *Hoạt động 2: Đóng vai *Mục tiêu: Biết cách xử lý mỗi tình huống - Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé vở lấy giấy gấp đồ chơi. + Tuấn sẽ giải quyết như thế nào? - Tình huống 2: Em của Tâm....Tâm sẽ nói gì với em? - TH 3: Cường nhìn thấy...Cường sẽ nói gì với Hà? + Cần phải tiết kiệm ntn? + Tiết kiệm tiền của có t/d gì? *Hoạt động 3: Bài tập Sgk *Mục tiêu: Biết xây 1 tương lai tiết kiệm. - Làm việc cá nhân. *GDMT: Gd hs sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dung, điện, nước Trong cuộc sống hàng ngày cũng là một biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên. 4. Củng cố dặn dò: + Em hãy kể về một tấm gương biết tiết kiệm mà em biết? - Hệ thống ND tiết học. - Nhận xét tiết học, học bài và cb bài sau 1’ 4’ 1’ 6’ 10’ 10’ 3’ - Hát chuyển tiết. - 2, 3 HS thực hiện - Đọc y/c và làm bài “Em đã tiết kiệm chưa” + Trong các việc làm trên các việc thể hiện tiết kiệm là câu a, b, g, h, k. - Những việc chưa thể tiết kiệm: c, d, đ, e, c - Thảo luận nhóm bài 5 sgk. Đóng vai “Em xử lý như thế nào” + Tuấn không xé vở mà khuyên rằng chơi trò chơi khác. + Tâm dỗ em chơi những đồ chơi đã có, như thế mới đúng là bé ngoan. + Cường hỏi Hà xem có thể tận dụng được không và Hà có thể viết tiếp vào đó sẽ TK hơn. + Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lý không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. + Giúp ta tiết kiệm công sức để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. - Dự định tương lai * Ví dụ: - Sẽ giữ gìn sách vở đồ dùng - Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi hỏng - Tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị) - Đánh giá góp ý. + 2, 3 Hs kể. - Lắng nghe, ghi nhớ ... t bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung bài - Đọc bài học Về nhà học bài, cb bài 1’ 3’ 1’ 14’ 13’ 3’ - HS trả lời - Dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 1 SGK thảo luận các câu hỏi sau: - Hoạt động nhóm đôi + Cây trồng chính là:cao su, hồ tiêu, cà phê, chè. Chúng thuộc loại cây công nghiệp + Cà phê là cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở đây. + Vì phần lớn các cao nguyên ở TN được phủ đất đỏ ba dan,đất tơi xốp,phì nhiêu,thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - Chỉ vị trí ở ở Buôn-ma-thuột hiện nay có nhiều vùng trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm như: cao su, chè hồ tiêu... + Cà phê Buôn-ma-thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ trong nước mà còn ở ngoài nước. + Khó khăn nhất của TN là thiếu nước vào mùa khô. + Người dân phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây. - Dựa vào H1 bảng số liệu, mục 2 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Bò, voi, trâu + Voi được dùng để chuyên chở người và hàng hoá - HS nhận xét - HS đọc bài học. ========================================== Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. 3. Giáp dục Hs lòng say mê và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1 , 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại câu chuyện đã kể ở lớp hôm trước. + Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng b, Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Kể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Treo bảng phụ chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ truyện: Ở vương quốc tương lai. - Kể trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS kể từng màn - Nhận xét cho điểm cho HS. Bài tập 2: + Trong truyện: ở vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? Giảng: Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-tin thăm công xưởng xanh còn Tin-tin thăm khu vườn kỳ diệu( hoặc ngược lại ). - Nhận xét nội dung truyện theo dúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét cho điểm. *Bài tập 3: - HĐ nhóm 4 + Về trình tự sắp xếp? + Về từ ngữ nối hai đoạn? 4. Củng cố - dặn dò: + Có những cách nào để phát triển câu chuyện ? - Nhận xét tiết học. - Viết lại câu chuyện vào vở. Chuẩn bị bài sau. 1’ 4’ 1’ 9’ 9’ 11’ 3’ Hát đầu giờ. - 1 HS kể chuyện - 2, 3 HS trả lời - Nhắc lại đầu bài. - Đọc yêu cầu của bài. + Câu chuyện tronh phân xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. - Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. + Lời kể: .Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. - Hai HS đọc từng cách, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh, kể trong nhóm 2. - 3 – 5 HS thi kể. - 2 HS đọc yêu cầu. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - Nx, bình chọn. - Kể trong nhóm ( mỗi HS kể về một nhân vật Mi-tin hay Tin-tin ). - 3 đến 5 HS thi kể. - HS khác nhận xét bạn. - Đọc yêu cầu của bài - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi * Kể theo trình tự thời gian: + Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. + Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu * Kể theo trình tự không gian: + Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kì diệu. + Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh + Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đến khu vườn kì diệu ( hoặc ngược lại). + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. - HS trả lời - Lắng nghe. Tiết 4: Chính tả: (Nghe-viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP (THMT: Trực tiếp nội dung bài) I. Mục tiêu: 1. Nghe, viết chính tả đoạn văn trong bài “Trung thu độc lập” - Tìm, viết chính tả những tiếng có vần iên/ yên/ iêng để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho . 2. Nghe, viết đúng chính tả đoạn văn trong bài “Trung thu độc lập” Trình bày đúng, đẹp một bài viết. - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng có vần iên/ yên/ iêng để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho . 3. GD HS ý thức rèn luyện chữ viết và trình bày sạch đẹp. *GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: (THMT: Lồng ghép trong phần HDHS nghe viết) Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết 2 từ có vần ươn, ương lớp viết vào nháp - Nhận xét, ghi điểm . 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng b, Nội dung: * HD HS nghe viết: - Đọc bài chính tả - Tìm hiểu ND đoạn văn. *GDMT: Giáo dục tình cảm yêu quí vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. - HD cách viết từ khó - HD cách trình bày - Đọc chính tả. - Đọc lại bài chính tả - Chấm (5-6 bài ) chữa bài cho HS. - Nhận xét, sửa sai . *HD HS làm bài tập: Bài 2. - Hoạt động nhóm: + Nhóm 1, 2 phần a + Nhóm 3, 4 phần b + Nêu nội dung đoạn văn ? - Nhận xét-chốt lại bài Bài 3: (HĐCN – miệng) - Trả lời miệng - Nhận xét chốt lại lời giải đúng . 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống ND tiết học. - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập . 1’ 4’ 1’ 22’ 9’ 3’ - Hát chuyển tiết - Con lươn, trườn, tới trường, khẩn trương. - 1HS đọc cả lớp theo dõi . - Lắng nghe. - Viết từ khó vào nháp. - Viết bài vào vở . - Soát lại bài. - Đổi vở, kiểm tra chéo, dùng bút chì ghi số lỗi ra lề, báo cáo. - Lớp đọc thầm đoạn văn và HĐ hóm, báo cáo kết quả. a, yên tĩnh - bỗng nhiên - ngạc nhiên - biểu diễn - buột miệng - tiếng đàn. b, yên tĩnh - bỗng nhiên- ngạc nhiên - biểu diễn-buột miệng –tiếng đàn. + Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến cậu bé Mô-da ao ước trở thành nhạc sĩ, về sau Mô-da đã trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên . - Đọc y/c của bài và trả lời câu hỏi. - Lời giải : a, rẻ - danh nhân - giường. b, điện thoại - nghiền – khiêng. - Lắng nghe - Ghi nhớ ============================================ Tiết 5: An toàn giao thông Bài 6: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: 1. Biết các nhà ga, bến tàu, bến xe...là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách. - Biết cách lên xuống tàu xe ,ca nô,... một cách an toàn . Biết các qui định khi ngồi ô tô con ,xe khách ,tàu ... 2. Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng như: xếp hàng khi lên xuống... 3. Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng để đảm bảo an toàn . II. Đồ dung: - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các loại giao thông đường thủy? - Nx, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung: *Hoạt động 1: Giới thiệu nhà ga bến tàu bến xe + Trong lớp ta ai đã được bố mẹ cho đi chơi xa đi bằng xe khách ? + Người ta gọi những nơi bán vé ô tô tàu gọi là gì ? GV: Ở những nơi để bán vé và khách chờ nên xe là bến xe .Nhưng muốn đi xe buýt ta phải đến bến xe buýt để mua vé chờ giờ tàu ,xe khởi hành mới đi. *Hoạt động 2: Lên xuống tàu xe . + Khi đỗ xe để phía bên nào của đường ? + Khi lên tàu xe ta lên ntn? + Ngồi vào xe ngồi ntn? + Đi tàu cần tìm đúng toa và số ghế ghi trong vé. - Khi lên xuống xe cần chú ý . + Chỉ lên xuống khi xe dừng hẳn + Khi lên xuống phải theo thứ tự không chen lấn xô đảy + Phải bám chác vào tay vịn . + Xuống xe không được chạy ngang đường . *Hoạt động 3: Ngồi trên tàu xe + Khi lên xe ta thấy có những gì ? + Có được thò đầu và tay ra ngoài không ? GV: Khi ngồi trên xe phải tuân theo qui định chung. Không đùa ngịch, không thò đầu ra ngoài, tay ra ngoài vì rất nguy hiểm, không ném các đồ vật ra ngoài cửa sổ ... 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại các thái độ, những qui định khi lên xuống xe và ngồi trong xe. - Về nhà nhớ quan sát xem các tranh ảnh có liên quan đến bài học - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 12’ 8’ 8’ 2’ - Học sinh nối tiếp nhau kể - HS lắng nghe + Nối tiếp trả lời + Bến xe. bến tàu. - Lắng nghe. + Phía tay phải theo chiều xe đi . + Ta phải từ từ theo thứ tự không xô đẩy. + Ngồi ngay ngắn tay vịn vào thành ghế ngồi đúng số ghế . - Lắng nghe. + Có rất nhiều ghế xếp theo thứ tự Mọi người ngồi vào ghế + Không được thò đàu và tay ra ngoài . - Lắng nghe, ghi nhớ. ============================================= Tiết 6: Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 8 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên II. Lên lớp: a. Nhận định tình hình chung của lớp: - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè. - Nề nếp: Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. Tuy nhiên vẫn còn một vài bạn hay nghỉ học tự do. - Học tập: Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp, nhưng hiệu quả chưa cao - Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng Tuyên dương: Chưa, Nam, Xuân.... Phê bình: Cường, An(lười chép bài) b. Phương hướng: - Duy trì nề nếp dạy học. - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lấy thành tích chào mừng ngày 20-10 ================================================== NHẬN XÉT:
Tài liệu đính kèm: