I. MỤC TIÊU.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên.
- Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp .
- HS khá , giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; trả lời được câu hỏi 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Tính được tổng của 3 số,vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất . - HS khá , giỏi làm hết các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: ghi bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều số hạngchúng ta phải chú ý điều gì? -GV yêu cầu HS làm bài. 2814 3925 26387 54293 + 1429 + 618 + 14075 + 61934 3046 535 9210 7652 7289 5078 49672 123879 -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2. -Hãy nêu yêu cầu của bài tập ? -GV hướng dẫn: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. Tìm x . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét , chốt bài làm đúng. Bài 4 . -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe GV giới thiệu bài. -Đặt tính rồi tính tổng các số. -Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính. -Tính bằng cách thuận tiện. -HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a)* 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 * 67 + 21 + 79 = 67 + 100 = 167 * 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 = 500 + 85 = 585 b) * 789 + 285 + 15 = 789 + 300 = 1089 * 448 + 594 + 52 = 594 + 500 = 1094 * 677 + 969 + 123 = 800 + 969 = 1769 - HS nêu yêu cầu . - 2 HS lên bảng ,lớp làm vào vở. a) x = 810 ; x = 426 . -HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Sau hai năm xã đó có số dân là: 5256 + 150 = 5400 ( người) Đáp số: a) 150 người b) 5400 người -Lắng nghe . . . TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LAï. I. MỤC TIÊU. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui , hồn nhiên. - Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . - HS khá , giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; trả lời được câu hỏi 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. -Gọi HS lên đọc bài ở vương quốc Tương Lai. -Nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện đọc + Tìm hiểu bài: a)Luyện đọc. - Cho HS đọc toàn bài. -Yêu cầu đọc đoạn. -Ghi những từ khó lên bảng -Giải nghĩa thêm nếu cần. -Đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài thơ. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? -Cho HS đọc thầm lại cả bài + Mỗi điều nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? -Cho HS đọc khổ 3,4 + Hãy giải thích ý nghĩa của các cách nói sau: -Ước “không còn mùa đông” -Ước “Hoá trái bom thành trái ngon”. + Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào? -Cho HS đọc thầm lại bài thơ. + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? -Nhận xét khen những ý kiến hay. -Nhận xét – KL lại. + Em hãy nêu nội dung bài thơ? * GV KL lại ND c) Đọc diễn cảm. -Đọc diễn cảm bài và HD. -Nhận xét tuyên dương. C.Củng cố dặn dò: + Nếu có phép lạ em sẽ ước điều gì? Vì sao? -Nhận xét tiết học -2HS đọc phần 1. -Nhận xét. -Nghe và nhắc lại tên bài học -2HS đọc cả bài. - Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp. -Phát âm từ khó. - Lắng nghe -1HS đọc. -Câu nếu chúng ta có phép lạ. -Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết -HS đọc thầm cả bài. * Các bạn muốn cây mau lớn để hái quả. * Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. * Ước trái đất không còn mùa đông. * Ước trái đất không còn bom đạn. -Đọc lại -Là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu không còn tai họa. -Là ước thế giới hoà bình không còn bom đạn chiến tranh. -Đó là những ước mơ cao cả nhưng lại rất trẻ con. -Cả lớp đọc thầøm lại bài. -Tự do phát biểu. Nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. -4 HS nối tiếp lại đọc. -Cả lớp nhẩm thuộc lòng. -4 HS thi đọc thuộc lòng. -lớp nhận xét. . . CHÍNH TẢ ( nghe- viết) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU. - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập 2a, 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ chép bài 2a - Bảng lớp viết ND bài 3a, bảng gài,phiếu từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng viết 4 từ bắt đầu bằng ch/ tr. - GV nhận xét 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC của bài 2.2. HD nghe viết - GV đọc bài viết chính tả - Đọc từ khó; viết từ khó . - HD HS tìm hiểu nội dung bài chính tả. - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cỡ chữ , khoảng cách chữ.... - GV đọc chính tả từng cụm từ - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét 2.3. Hướng dẫn bài tập chính tả Bài tập 2 - Chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, kiếm rơi, đã đánh dấu. - Nêu ND chuyện Bài tập 3 - GV chọn bài 3a - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Treo bảng cài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn học sinh ghi nhớ bài; chuẩn bị bài sau. - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con 4 từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr. - Nghe, mở SGK - Theo dõi sách, 1 em đọc - HS luyện đọc, viết từ khó: Mười lăm năm, thác nớc, bát ngát,phấp phới - HS thực hiện. - 1HS nhắc lại . - HS nghe - viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi - Nghe, chữa lỗi - HS đọc yêu cầu - Quan sát ND bảng phụ - Đọc thầm, làm bài cá nhân - 1em đọc bài làm - Lớp nhận xét, bổ xung - 1 em đọc chuyện vui đã điền đúng - 2 em nêu ND chuyện - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào nháp - HS chơi thi tìm từ nhanh - Mỗi tổ cử 5 em chơi - Ghi từ tìm đợc vào phiếu - Từng em lên cài từ tìm đợc vào bảng cài - Nhận xét.,biểu dương tổ thắng cuộc. - HS theo dõi. . . Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2010 ( Đồng chí Kiểm dạy) Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2010. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Giúp HS: Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS khá , giỏi làm hết các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC: - Gọi 2HS lên bảng làm BT4, 5 tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. * Bài 1c dành HS khá giỏi Bài 2 - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Dành HS khá giỏi - Hướng dẫn cho Hs giải rồi chấm chữa bài. Bài 4 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV kiểm tra vở của một số HS. Bài 5 (Dành HS khá giỏi) - HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải. - Chấm vở 1 vài em, nhận xét chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ta làm thế nào? - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. 1/ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15; (60 + 12) : 2 = 36 Số bé là: 15 – 6 = 9; 60 – 36 = 24 2/ 2 HS nêu trước lớp. - Phân tích bài toán và giải vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Tuổi chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi em là: 36 – 22 = 14 (tuổi) 3/ HS đọc đề bài toán, làm và chữa bài. Số SGK là: (65 + 17) : 2 = 41 (quyển) Số SĐT là: 65 – 41 = 24 (quyển) 4/ Phân tích bài toán và giải vào vở, chữa bàiû. Phân xưởng I làm: (1200 – 120) : 2 = 540 (SP) Phân xưởng II làm: 540 + 120 = 660 (SP) - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh. 5/ Phân tích bài toán và giải vào vở. - HS lên bảng chữa bài, Bài giải 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg Số ki-lô-gam thóc thửa I thu được là: (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg) Số ki-lô-gam thóc thửa II thu được là: 3000 – 800 = 2200 (kg) Đáp số: Thửa I: 3000 kg; Thửa II: 2200 kg - 2HS nhắc lại QT. - Nghe thực hiện ở nhà. . . ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su , cà phê, hồ tiêu , chè ,..)trên đất ba zan. + Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ - Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi , trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên . - Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng nhiều cà phê ở Buôn Ma Thuột - HS khá , giỏi : Biết được những thuận lợi , khó khăn của điều kiện đất đai , khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu bò ở Tây Nguyên. Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .... II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê,một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KTBC : -Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên. -Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên . - GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : 1/.Trồng cây công nghiệp trên đất ba zan : *Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau : +Kể tên những cây trồng chí ... ết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng , lớp theo dõi , nhận xét. - HS theo dõi. -2 HS lần lượt đọc trước lớp. -Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. -Bài toán yêu cầu tìm hai số. -Vẽ sơ đồ bài toán. +Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. +2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. -Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. +Là hiệu của hai số. +Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. +Tổng mới là 70 – 10 = 60. +Hai lần số bé là 70 – 10 = 60. +Số bé là 60 : 2 = 30. +Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) -1 HS lên bảng làm bài, HS HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS đọc thầm lời giải và nêu: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 -HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. +Thì số bé sẽ bằng số lớn. +Là hiệu của hai số. +Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. Giải +Tổng mới là 70 + 10 = 80. +Hai lần số bé là 70 + 10 = 80. +Số lớn là 80 : 2 = 40. +Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30). -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS đọc thầm lời giải và nêu: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 -HS đọc. -Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. -Bài toán hỏi tuổi của mỗi người. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. ĐS: con 10 tuổi; bố 48 tuổi. -HS nêu ý kiến. - 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở. ĐS: HS trai là 16 em; HS gái là 12 em. - HS làm bài . ĐS: Lớp 4A trồng 275 cây; lớp 4B trồng 325 cây. - HS làm bài . ĐS: Số lớn là 8; số bé là 0. . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI . I. MỤC TIÊU. - Nắm được quy tắc viết tên người tên địa lý nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc. - HS khá , giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết tên một số bạn trong lớp , và viết địa chỉ của các bạn . - Nhận xét , cho điểm . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Phần nhận xét: Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1. -Cho HS đọc tên người tên địa ly.ù -Nhận xét. - Chốt cách đọc đúng Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. Yêu cầu các em nêu nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày dựa vào gợi ý -Nhận xét, chốt lại *Tên người Lép Tôn-Xtôi: gồm 2 bộ phận Lép và Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm1 tiếng: Lép Bộ phận 2 gồm2 tiếng: Tôn -xtôi Tương tự với các tên khác *Tên địa lý -Hi-ma-lay-a :Một bộ phận 4 tiếng Tương tự với các tên khác. * Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? * Cách viết các tiếng trong từng bộ phận được viết như thế nào? * Chốt lại cách viết ; đọc .... Bài 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 -Giao việc: các em phải nhận xét xem cách viết các tên người tên địa lý có gì đặc biệt. Cho HS trình bày -Nhận xét, chốt lại cách viết giống như tên riêng việt nam:Tất cả các tiếng đều viết hoa. * Chốt lại cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài. 2.3.Ghi nhớ. -Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài học -Cho HS lấy ví dụ minh hoạ 2.4. Phần luyện tập: Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 -Giao việc: các em phải viết lại các tên riêng đó cho đúng. -Cho HS làm bài phát giấy cho 3 HS. -Cho HS trình bày bài làm. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Đoạn văn viết về ai? GV đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ(1822-1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vác xin trị bệnh trong đó có bệnh dại. - Chốt lại cách viết tên riêng nước ngoài. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Giao việc:Viết lại những tên riêng đó cho đúng quy tắc. -Cho HS làm bài- phát giấy cho 3 HS. -Cho HS trình bày. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng .An-be Anh-xtanh(nhà vật lý học nổi tiếng thế giới người anh(1879-1955)) ....................Tương tự - Chốt cáhc viết đúng. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Giao việc:thi chép đúng tên nước với tên thủ đô nước ấy. Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức GV phát cho 4 nhóm bảng tên của các nước. -Cho HS thi -Nhận xét; chốt lại kết quả điền đúng. * Chốt kiến thức toàn bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung cần ghi nhơ.ù - Dặn những HS viết chưa đủ tên các địa danh trong bài tập 3 về nhà viết tiếp. - 2 HS lên bảng , lớp làm vào nháp . -HS theo dõi -1 Số HS đọc tên người, tên địa lý. -HS nhận xét. -1 HS đọc to lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -1 Vài HS trình bày. -Lớp nhận xét. -Được viết hoa -Giữa các tiếng trong cùng bộ phận có gạch nối. -HS đọc to lớp lắng nghe. -HS đọc thầm lại tên người tên địa lý ở bài tập 3 và làm bài. -1 Số HS phát biểu -Lớp nhận xét -2-3 HS đọc phần ghi nhớ cả lớp đọc thầm - HS lấy VD minh hoạ nội dung. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân vào vở. -3 HS làm bài vào giấy. -HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp và trình bày. -lớp nhận xét. -Về Lu-i Pa-Xtơ. -1 HS đọc lớp lắng nghe. -HS làm bài các nhân ;3 HS làm bài vào giấy. -3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng kết quả bài làm. -Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to lớp lắng nghe -Các nhóm theo hiệu lệnh làm bài. -Lớp nhận xét -1 HS nhắc lại . . . ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở , đồ dùng , điện nước ,...trong cuộc sống hằng ngày . - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiền của. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - SGK , thẻ xanh đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC. 2.Bài mới . 2.1.GTB. 2.2.Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động 1:Gia đình em có tiết kiệm tiền của không. - Yêu cầu HS xem số việc GĐ mình đã tiết kiệm là bao nhiêu ... - Gọi HS nêu lên một số việc GĐ mình đã tiết kiệm - Chốt :Việc tiết kiệm không phải của riêng ai , muôn gia diình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi ngường tiết kiệm ... Hoạt động 2. Em đã biết tiết kiệm chưa? *làm việc cá nhân ( BT 4 SGK ) - GV kết luận: ý kiến a,b,g,h,k là đúng. Còn ý kiến khác là không đúng. - GV nhận xét khen những HS biết tiết kiệmvà nhắc HS biết tiết kiệm hàng ngày trong sinh hoạt. - Chốt : Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện đủ 4 hành vi tiết kiệm .... Hoạt động 3 : Em sử lí như thế nào ? *Thảo luận nhóm tổ( BT 5) - Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? có cách ứng xử nào khác không ? Vì sao? - GV Kết luân cách ứng xử trong mỗi tình huống. 3.Hoạt động củng cố: Thực hành tiết kiệm tiền của,đồ dùng,đồ chơi ,điện ,nưởc trong sinh hoạt hàng ngày. - HS đọc ghi nhớ . - HS theo dõi . - HS làm việc với phiếu bài tập. - HS nêu. - HS làm bài tập- chữa BT và giải thích – cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS đóng vai tình huống BT 5 - HS thảo luận theo câu hỏi: - HS trả lời - HS đọc phần ghi nhớ SGK TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông có đỉnh chung. - Biết dùng ê-ke để vẽ & kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc. II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. Dạy-học bài mới: *Gthiệu: - Trong giờ học này ta sẽ làm quen với 2 đường thẳng vuông góc. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. *Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD & hỏi: + Đọc tên hình & cho biết đây là hình gì? + Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì? - GV: Thực hành thao tác & nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được 2 đường thẳng DM & BN vuông góc với nhau tại điểm C. - Hỏi: + Góc BCD, Góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào? - GV: Như vậy 2 đường thẳng BN & DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV: Y/c HS qsát các ĐDHT, lớp học để tìm 2 đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - GV: Hdẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu vừa thực hành thao tác): Ta dùng ê-ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta đc 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau. - GV: Y/c HS thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. *Hdẫn thực hành: Bài 1: - GV: Vẽ 2 hình a, b như BT SGK. - Hỏi: BT Y/C chúng ta làm gì? - GV: Y/C HS cả lớp cùng ktra. - GV: Y/C HS nêu ý kiến: Vì sao em nói 2 đường thẳng HI & KI vuông góc với nhau? Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề. - GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó Y/C HS suy nghĩ & ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. - GV: Nxét & kluận về đáp án đúng. Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm. - GV: Y/C HS trình bày bài làm trước lớp. - GV: Nhận xét & cho điểm HS. Bài 4: - GV: Y/C HS đọc đề bài & tự làm bài. - GV: Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét & cho điểm HS. 3.Củng cố-dặn dò: - GV: Tổng kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau. - Hình chữ nhật ABCD. - Các góc A, B, C, D đều là góc vuông. - HS: Theo dõi thao tác của HS. A B D C M N - Là góc vuông. - Chung đỉnh C.. - HS: Nêu vdụ. - HS: Theo dõi thao tác của GV & làm theo: - 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp. - Dùng ê-ke đe åkiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau không. - HS: Dùng ê-ke để kiểm tra hình vẽ SGK, 1HS lên bảng kiểm tra hvẽ của GV. - HS: Nêu ý kiến. - HS: đọc. - HS: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào VBT. - 1-2HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS: Dùng ê-ke kiểm tra hình trong SGK & ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở kiểm tra nhau. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: Nhận xét bài của bạn & kiểm tra laiï bài của mình theo nhận xét của GV.
Tài liệu đính kèm: