Giáo án Khối 4 - Tuần 4 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 4 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tập đọc (Tiết: 7)

Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.

I. Mục tiêu:

1. Đọc : - Đọc đúng : di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu.

 - Đọc lưu loát, trôi chảy. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả,rõ ràng.

 - Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

 - HS yếu : Đọc 1 đoạn khoảng 3 – 4 câu.

2. Hiểu : - Từ ngữ : Chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá.

 - Ý nghĩa : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa.

II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK.

III. Hoạt động dạy học

 1.Bài cũ ( 5’) – 2 HS đọc bài “ Người ăn xin” TLCH theo nội dung đoạn đọc.

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4 (Bản đẹp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4 
 Ngày soạn: 11 / 9 / 2009
 Ngày dạy: 14/ 9/ 2009
 ĐẠO ĐỨC (Tiết :4)
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP.
 I. Các hoạt động dạy học
 1. Bài cũ : (5’) - Một HS nêu cách giải quyết ở bài tập 1.
 - Một HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài 
 b) Các hoạt động 
* Hoạt động 1( 6’) Bài tập 2 
- Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho các nhóm. Thảo luận từng tình huống đẻ tìm cách giải quyết các tình huống theo hướng tích cực.
- GV cùng lớp nhận xét, thống nhất cách giải quyết tốt nhất.
* Hoạt động 2 (8’) Bài tập 3 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết vượt khó trong học tập.
 * Hoạt động 3( 8’) Bài tập 4
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chất vấn thêm.
-Liên hệ thực tế về những trường hợp HS trong lớp.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc lại các tình huống, thảo luận, thống nhất cách giải quyết các tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày ( Mỗi nhóm trình bày 1 tình huống
- HS đọc lại yêu cầu bài tập, trao đổi theo cặp.
- Một số HS trình bày trước lớp.
-HS nhớ lại những khó khăn mình thường vấp phải, từ đó suy nghĩ để nêu lên được các biện pháp khắc phục ( Làm vào VBT ).
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
IV. Củng cố : ( 3’ ) 
 - Chốt nội dung bài.
 - Liên hệ giáo dục.
------------------------------------------------------------------------
Tập đọc (Tiết: 7)
Bài: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.
I. Mục tiêu:
1. Đọc : - Đọc đúng : di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu.
 - Đọc lưu loát, trôi chảy. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả,rõ ràng.
 - Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
 - HS yếu : Đọc 1 đoạn khoảng 3 – 4 câu.
2. Hiểu : - Từ ngữ : Chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá.
 - Ý nghĩa : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực ngày xưa.
II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học
 1.Bài cũ ( 5’) – 2 HS đọc bài “ Người ăn xin” TLCH theo nội dung đoạn đọc.
2.Bài mới : a. Giới thiệu bài
 b. Các hoạt động
Hoạt động 1 (12’) Luyện đọc
- Chia đoạn ( 3 đoạn ). Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp:
+ Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ mới : di chiếu, tham tri chính sự, thái tử, thái hậu , phò tá.
+ Ghi các từ ngữ khó HS thường phát âm sai trong khi đọc.
+ Hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc, tìm giọng đọc phù hợp: giọng thong thả, rõ ràng.
- GV đọc mẫu bài văn.
Hoạt động 2 : (10’) Tìm hiểu bài.
- ? Đoạn này kể gì ?
Trong việc lập vua của THT, sự chính trực thể hiện như thế nào ?
- ? Khi THT ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông ?
- THT cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
- ? Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi THT cử Trần Trung Tá?
- ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của THT được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 3 : (10’) Đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS nhận xét bạn đọc và nêu giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn sau : “Một hôm Trần Trung Tá”
- GV đọc mẫu.
- GV cùng lớp nhận xét bạn đọc, ghi điểm
- HS luyện đọc nối tiếp theo .
+ HS đọc nghĩa từ mới mục giải nghĩa.
 + HS luyện phát âm từ khó.
+ Nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 em đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1, trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi. 
- HS đọc đoạn 2 – trả lời câu hỏi
- HS đọc đoạn còn lại, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trình bày – lớp bổ sung.
- 3 HS đọc nối tiếp bài văn.
- Lớp nhận xét bạn đọc.
- HS nghe – Luyện đọc theo cặp.
- Một vài HS thi đọc trước lớp.
- HS trả lời.
IV. Củng cố - Dặn dò :3’
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như THT?
- GV chốt lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Liên hệ giáo dục về lòng trung thực.
--------------------------------------------------------------------------
Môn :Toán (Tiết: 16)
Bài: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
 - Cách so sánh 2 số tự nhiên
 - Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. HS yếu giảm bài 2b, 3b.
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : ( 5’ ) – GV nêu cấu tạo của số và cho HS viết các số sau, sau đó đọc các số : 237. 657. 801; 20. 001. 800
2. Bài mới : a) Giới thiệu bài :
 b) Các hoạt động
 Hoạt động 1 : ( 6’) So sánh các số tự nhiên
a. GV đưa ra ví dụ So sánh 2 số 99 và 100.
- GV nhận xét, chốt lại cách so sánh bằng cách đếm chữ số.
b. Ghi bảng, nêu yêu cầu :
So sánh : 29. 869 và 30. 005
- GV chốt lại cách so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau.
c. Ghi bảng, nêu yêu cầu:
So sánh 29 560 và 29 560
- GV chốt lại cách so sánh 2 số có số chữ số bằng nhau và các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau.
d. GV đưa ra dãy số tự nhiên : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6..
- Yêu cầu HS so sánh các số đó và nêu nhận xét
- GV vẽ tia số lên bảng
- Yêu cầu HS : So sánh những số ở gần gốc 0 với những số ở xa gốc 0 hơn.
Hoạt động 2 : ( 5’ ) Xếp thứ tự các số TN
- GV nêu 1 nhóm số TN, ghi bảng :
768, 7698, 7968, 7869.
- Yêu cầu Hs xếp thứ tự các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét, kết luận ( SGK )
Hoạt động 3: Luyện tập
- Bài 1. ( 6’ ) GV giúp lớp thống nhất kết quả
1234 > 999 ; 8754 < 87540.
- Bài 2: (5’ ) GV nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS thống nhất kết quả
a, 8136; 8316; 8361. b, 5724; 5740; 5742.
c, 64 813; 64 831; 64 841.
- Bài 3: ( 5’ ) Làm theo trình tự ở BT2
a, 1984; 1978; 1952; 1942
b, 1969; 1954; 1945; 1890
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con
- Một số HS đọc
- HS làm vào bảng con và giải thích tại sao lại điền dấu đó
- HS làm như VD trên.
- HS so sánh , giải thích.
- HS lấy thêm VD.
- HS so sánh và nêu nhận xét
- HS so sánh và nêu nhận xét
- HS xếp.
- HS so sánh và xếp thứ tự các số đó vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét chữa bài
- 2 HS lên làm bảng lớp.
- Lớp làm vào vở
- HS nhận xét chữa bài
IV. Củng cố- Dặn dò ( 2’ ) 
- Chốt nội dung bài
- Nhận xét tiết học
Khoa học- Tiết: 7
TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể :
- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp những loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế
- HS có ý thức ăn uống hợp lý
II. Đồ dung dạy học Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ :(3)
- ? Nêu vai trò của chất khoáng, vi – ta – min và chất xơ ?
-Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1 (10’) Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung sau:
? Nhắ lại tên 1số thức ăn mà các em thường ăn?
? Nếu ngày nào các em cũng ăn 1 món cố định các em sẽ thấy như thế nào?
? Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau quả?
- GV nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 2 : ( 8’ ) Tháp dinh dưỡng cân đối
GV yêu cầu HS quan sát tháp dinh dưỡng cân đối ở trong SGK. Hướng dẫn HS làm việc theo cặp, từng cặp thay nhau đặt câu hỏi và trả lời theo hệ thống câu hỏi gợi ý sau:
? Hãy nêu tên nhóm thức ăn:
+ Cần ăn đủ + Aên có mức độ.
+ Aên vừa phải + Aên ít
+ Aên hạn chế.
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả dưới dạng đố nhau
- GV nhận xét, khen ngợi những cặp làm tốt.
 Hoạt động 3(5’) : Trò chơi Đi chợ
- GV phát các tấm phiếu ghi tên thức ăn cho 1 nhóm HS “đóng vai người bán”, một số HS thay nhau trong vai người mua.
34- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi mua bán hàng.
- Gv hướng dẫn lớp nhận xét xem bạn nào lựa chọn các loại thức ăn , đồ uống phù hợp, có lợi cho sức khoẻ
- GV chốt nội dung bài học.
- HS chia nhóm ( 4 nhóm )
- HS thảo luận, cử thư ký ghi ý kiến thống nhất của nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm 1 ý )
- Các nhóm khác bổ sung.
- Quan sát tháp dinh dưỡng.
- Học sinh làm việc theo cặp.
- 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp.
- HS chơi.
- Từng HS chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn.
IV Củng cố( 1’) 
Hệ thống lại bài
Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Ngày soạn: 13 / 9 / 2009
Chính tả- nhớ viết(tiết 4)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng thơ đầu của bài thơ “ Truyện cổ nước mình”
- HS yếu nhìn SGK và viết 7 dòng đầu.
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có âm đầu r / d / gi.
II. Đồ dung dạy –học GV chép sẵn lên bảng bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : ( 6’ ) Tổ chức cho HS thi viết tiếp sức tên các đồ dùng trong nhà có thanh hỏi, ngã ( Hai nhóm, mỗi nhóm 5 HS.
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài.: 1’
Hoạt động 1 : ( 7’ ) Hướng dẫn chính tả
- GV nêu yêu cầu bài viết
- GV ghi bảng từ khó: Tuyệt ( vời ), thầm thì, soi.
- GV nhắc lại cách trình bày thể thơ lục bát.
Hoạt động 2: ( 16’ ) Viết bài
- Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ viết đoạn thơ trên vào vở.
( GV cho những HS sau tập chép : Tyr, Thương)
- Thu vở , chấm bài.
Hoạt động 3 : ( 7’ ) Luyện tập
- GV hướng dẫn: Tìm từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả
- GV cùng cả lớp làm bài trên bảng
- Kiểm tra kết quả của HS, nhận xét
- 1 HS đọc tốt đọc thuộc lòng đoạn thơ
- Lớp đọc thầm lại đoạn thơ, nêu các từ các em dể viết sai.
- HS luyện viết từ khó
- HS viết bài vào vở
- Viết xong chữa lỗi
- Nộp bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 a
- HS đọc thầm lại đoạn văn, làm bài vào vở, làm xong đổi vở cho nhau.
- HS dựa vào đáp án chấm bài cho bạn.
IV.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét bài viết của HS.
- Chốt nội dung bài.
---------------------------------------------------------------------------------
Toán- Tiết:17
LUỶỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các STN.( HS yếu giảm 3b,c và 5)
 - Bước đầu làm quen với dạng bài tập: x<5, 68< x <92 ( x là số tự nhiên)
II.Đồ dung dạy học: - Hình vẽ BT 4 trên bảng.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : ( 6’ ) - GV: Gọi 3HS lên sửa BT đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & ghi điểm HS.
2. Bài mới : 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : ( 7’ ) Luyện tập:
Bài 1(6): - GV: cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV: Nxét & ghi điểm HS.
- Hỏi thêm về các số  ... ối lượng.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS: Đổi & nêu kquả.
- HS: Đổi & gthích:
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
 - Th/h các bc đổi ra nháp rồi làm vở.
- Sửa BT.
- HS: Đọc đề BT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài.
- Thảo luận nhóm, thi làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng trình bày.
- HS: TLCH củng cố.
 IV..Củng cố-dặn dò: - Hỏi: Mqhgiữa các đvị đo KL
GV: T/kết giờ học, dặn : ( Làm BT ở vở bài tập.
-------------------------------------------------------------------
Lịch sử: Tiết 4
NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu Học xong bài này HS biết:
 -Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
 -Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
 -Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
 -Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II. Đồ dung dạy học - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 -Phiếu học tập của HS.
III.Các hoạt động dạy học
1 Bài cũ : ( 4’ ) - 2 HS lên bảng, yêu cầu lần lượt từng HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
 - Nhận xét & ghi điểm HS.
2. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: (8) Làm việc nhóm.
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Em hãy điền dấu X vào ô sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Aâu Việt. Phát phiếu học tập cho từng cặp.
+ Sống cùng trên một địa bàn 
+ Đều biết chế tạo đồ đồng 
+Đều biết rèn sắt 
+Đều trồng lúa và chăn nuôi 
Tục lệ có nhiều điểm giống nhau 
GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2: (8) Thảo luận nhóm (Sự ra đời của nước Âu Lạc )
- Cho đọc SGK và HS thảo luận theo các câu hỏi sau: +Vì sao người Lạc Việt và người Aâu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?
+Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt?
+Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu?
GV kết luận: Người Âu Việt và người Lạc việt sống gần nhau và có nhiều điểm tương đồng. Cuối thế kỉ III TCN, trước yêu cầu chống giặc ngoại xâm họ đã liên kết với nhau. Dưới sự lãnh đạo của Thục Phán, họ đã chiến thắng quân xâm lược Tần và lập ra một nước chung là nước Aâu Lạc. Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
-HS có nhiệm vụ đọc SGK, điền dấu x vào trống chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Một số cặp trình bày.
- Lớp bổ sung.
- HS đọc SGK, thảo luận nhóm, TLCH.
-Đai diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
+Vì học có chung một kẻ thù ngoại xâm.
+Thục Phán An Dương Vương.
+Nước Âu Lạc; Kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngày nay.
Hoạt động 3:( 8)Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn:”Từ năm 207 TCN  phương Bắc”. Gọi HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc.
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận:
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà bị thất bại?
+Vì sao năm 179 TCN nước Aâu Lạc lại bị rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- HS đọc SGK và TLCH.
+Vì người dân Aâu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên
IV.Củng cố- dặn dò
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Về học bài và trả lời câu hỏi trong bài.
CB: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
 Ngày soạn: 16 / 9 / 2009
Luyện tù & câu - Tiết: 8
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY.
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu trong bài.
 - Kiến thức này đưa ra dưới dạng bài tập chỉ để giúp học sinh dễ nhận ra từ ghép, từ láy trong câu, trong bài.
II. Đồ dùng dạy học - Vài trang từ điển học sinh để tra cứu.
 - Phiếu khổ to, bút dạ. Viết sẵn 2 bảng phân loại của bài tập 2, 3 để học sinh các nhóm làm bài
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:(5)
- Thế nào là từ ghép? cho ví dụ
- Thế nào là từ láy? cho ví dụ
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:(7’)
 - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
 + Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
 Bài 2 (8)
- Cho HS đọc nội dung bài tập 2 (đọc cả bảng phân loại từ ghép và M)
Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có 2 loại.
a. Từ ghép có nghĩa phân loại: bánh rán.
b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh trái.
- Giáo viên phát cho 2 cặp.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 3:(7) 
-Muốn làm được bài tập này cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào( lặp lại âm đầu, lặp phần vần hay lặp lại cả âm đầu và vần.).
- GV cùng lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 em lên bảng trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lẵng nghe.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời.
- 2 em nhắc lại.
- 2 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp trao đổi và làm vào vởBT.
- 2 cặp làm ở bảng học nhóm, treo lên bảng.
- Lớp nhận xét, chũa bài.
+ Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy bay.
+ Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
- HS đọc nội dung bài tập 3
- HS tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài.
+ Từ láy âm đầu: nhút nhát.
+ Láy vần: lạt xạt, lao xao.
+ Lấy âm và vần: rào rào.
3. Củng cố dặn dò:
- Chốt nôi dung bài
HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về từ ghép và từ láy.
. 
Toán - Tiết: 20
GIÂY, THẾ KỈ
I.Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với đvị đo thời gian: giây, thế kỉ.
 - Nắm được mối qhệ giữa giây & phút, giữa năm & thế kỉ.
II. Đồ dung dạy học - 1 chiếc đồng hồ thật loại có đủ 3 kim & vạch chia phút.
 - GV: Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng lớp 
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới:
Giới thiệu bài: 1’-Giờ toán hôm nay các em sẽ đc làm quen với 2 đvị đo th/gian nữa, đó là giây & thề kỉ.
 Hoạt động 1:(12) Giới thiệu giây, thế kỉ:
a) Gthiệu giây:
- Cho qsát đhồ thật & y/c chỉ kim giờ, kim phút.
- Hỏi: Khoảng th/gian kim giờ đi từ 1 số nào đó (vd từ số 1) đến số liền ngay sau đó (vd số 2) là bn giờ?
- Hỏi: + Khoảng th/gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền ngay sau đó là bn phút?
+ 1 giờ bằng bn phút?
- GV: Chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đhồ & hỏi: Ai biết kim thứ ba này là kim chỉ gì?
- Gthiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đhồ là kim giây. Khoảng th/gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đhồ là 1 giây.
- Y/c HS qsát: Khi kim phút đi đc từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
- GV: 1 vòng trên mặt đhồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy đc 1 phút thì kim giây chạy đc 60 giây.
- Ghi: 1 phút = 60 giây
b) Gthiệu thế kỉ:
- GV: Để tính ~ khoảng thời gian dài hàng trăm năm, ta dùng đvị đo th/gian là thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm.
- GV: mở bảng giới thiệu: trên trục thờigian, 100 năm đc biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau.
+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
. Từ năm 1 đến năm 100 là TK thứ nhất 
- GV: Vừa gthiệu vừa chỉ trên trục th/gian, hỏi:
+ Năm 1879 ở thế kỉ nào? + Năm 1945 là ở thế kỉ nào?
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu?
+ Năm 2009 chúng ta đang sống ở thế kỉ nào? thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?
- Gthiệu: Để ghi thế kỉ ngưới ta thường dùng chữ số La Mã. Vd: thế kỉ thứ mười ghi là X 
- Y/c HS ghi TK 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã.
* Hoạt động 2:(17) Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS đọc đề, tự làm bài rồi đổi ktra chéo
 - Hỏi: + Làm thế nào biết phút=20 giây? 1phút 8giây= 68giây? + Nêu cách đổi thế kỉ ra năm?
- GV sửa bài, nxét, cho điểm.
Bài 2 (5):- GV: Cho HS khá giỏi tự làm bài, GV hdẫn thêm cho HS TB x/đ vị trí tg đối của năm đó trên trục th/gian, sau đó xem năm đó rơi vào khoảng th/gian của TK nào .
Bài 4:(6) - GV: Hdẫn phần a & nhắc HS khi muốn tính khoảng th/gian dài bao lâu ta th/h phép trừ 2 điểm thời gian cho nhau.
- Y/c HS làm tiếp phần b & sửa bài, nxét ghi điểm.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Qsát & chỉ theo y/c.
là 1 giờ
là 1 phút.
Bằng 60 phút.
- Kim giây.
- Kim giây chạy đc đúng 1 vòng.
- Đọc lại.
-HS: Nghe & nhắc lại: 1thế kỉ=100năm
- HS: Theo dõi & nhắc lại.
- HS: TLCH.
- HS viết vào bảng con: XIX, XX, XXI.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- 1phút = 60giâynên
1/3phút = 60 : 3 = 20giây
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- HS: Làm bài & nêu miệng bài làm và nêu cách em đã xác định.
-2 HS đọc bài tập. Lớp đọc thầm.
- HS nêu miệng mốc thời gian sau đó thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
IV.Củng cố-dặn dò: 2’
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian vừa học và mqh giũa chúng.
- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT ở VBT.
Địa lí - Tiết: 4 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I – Mục tiêu : HS biết :
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở HLS
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ nêu dược qiuy trình SX phân lân.
- Xác lập được môi quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động SX của con người.
II – Đồ dung dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản, (nếu có)
III – Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : Một số dân tộc ở HLS
 - Hai HS trả lời 2 câu hỏi – SHS/76.
 - 1 HS nêu lại nôi dung ghi nhớ.
2.Bài mới
Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 2:(8) Trồng trọt trên đất dốc
làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 và quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi mục 1 – SGV/63.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động 2(10) Nghề thủ công truyền thống
 làm việc theo nhóm
- GV giao việc : HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi mục 2 – SGV/63.
- GV nhận xét, kết luận như SGV.
Hoạt động 2(10) Khai thác khoáng sản
Làm việc theo cặp.
- HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK, trả lời các câu hỏi – SGV/64.
- GV nhạn xét kết luận.
- HS đọc bài học SGK/79
- HS đọc SGK và quan sát tranh.
- 1 số HS trả lời. Lớp bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nói cho nhau nghe theo cặp.
- 1 số em trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
- Vài HS đọc
- HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK
 IV. Củng cố dặn dò:2’
- Ngưòi dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
- Bài sau : Trung du Bắc bộ
--------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_4_ban_dep_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc