Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.
KNS:
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : Xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học :
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------------------------------- Tiết 2: TẬP ĐỌC Bài: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai bài “ Ở Vương quốc Tương Lai” mỗi nhóm đọc một màn kịch. - GV nhận xét nghi điểm. 2. Bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh SGK và giới thiệu bài. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc khổ thơ 4,5) – đọc 2-3 lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho HS. (Chú ý cách ngắt nhịp câu thơ). - HS luyện đọc theo cặp. - Một hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của một bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì? - GV giảng bài: + Ước không còn mùa đông: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, những mối đe doạ con người + Ước trái bom thành trái ngon: trái đất không còn chiến tranh. +Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao? - HS nêu ý nghĩa bài thơ. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, GV hướng dẫn HS cách đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố – Dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học – Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc phân vai theo nhóm. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - HS lắng nghe. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ được lặp mỗi lần bắt đầu một khổ thơ, lặp lại hai lần khi kết thúc bài thơ. + Nói lên điều ước của các bạn nhỏ rất thiết tha. + Khổ thơ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả. Khổ thơ 2: Ước trẻ em thành người lớn ngay. Khổ thơ 3: Ước trai đất không còn mùa đông. Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - HS nêu. - HS đọc bài. - HS luyện đọc thi diễn cảm. - HS nhẩm đọc thuộc bài thơ. ----------------------------------------- Tiết 2: ĐẠO ĐỨC Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 2) I/ Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày. ØKNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II/ Đồ dùng dạy học : - Đồ dùng để chơi đóng vai. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : Xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (4’) Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/12 - Em đã làm những việc gì để tiết kiệm tiền của? - Nhận xét, chấm điểm 2. Dạy-học bài mới: (29’) a) Giới thiệu bài b) Bài mới: * Hoạt động 1: Em đã tiết kiệm chưa? - Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/13 - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để lựa chọn những việc làm nào là tiết kiệm tiền của. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Treo bảng phụ (viết sẵn bài tập) gọi đại diện nhóm đã trả lời lên đánh dấu x vào trước việc làm tiết kiệm tiền của. - Khen những hs biết tiết kiệm tiền của Kết luận: * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Gọi HS đọc bài tập 5 SGK/13 - Các em hãy thảo luận nhóm 4, chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lí. - Gọi lần lượt từng nhóm lên đóng vai thể hiện trước lớp. - Gọi các nhóm khác nhận xét cách giải quyết của nhóm bạn. - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào? - Tiết kiệm tiền của có lợi gì? * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Em đã tiết kiệm tiền của như thế nào? - Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? Hãy kể một số việc làm mà em cho rằng gia đình em tiết kiệm? - Hãy kể một số việc làm mà gia đình em không tiết kiệm tiền của và em sẽ nói với gia đình như thế nào để mọi người tiết kiệm tiền của? à Kết luận 3/ Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK/12 - Về nhà thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hàng ngày. - Bài sau: Tiết kiệm thời giờ. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc - Không xé tập vở, giữ gìn ĐDHT cẩn thận... - Lắng nghe - 1 HS đọc bài tập. - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời và lên đánh dấu x trước câu chọn + a, b, g, h, k là những việc làm tiết kiệm tiền của + c, d, đ, e , i là những việc làm lãng phí tiền của. - Lắng nghe. - 1 HS đọc bài tập 5. - Lắng nghe, thực hiện. - Lần lượt từng nhóm lên thể hiện. a) Tuấn không xé vở và khuyên bằng chơi trò chơi khác. b) Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có, như thế mới là bé ngoan. c) Cường nói: Giấy trắng còn nhiều quá sao bạn lại bỏ mà dùng tập mới? Bạn làm như vậy là lãng phí tiền của. Nếu tập còn sử dụng được thì bạn hãy dùng tiếp như vậy là bạn tiết kiệm tiền của. - HS nhận xét. - Chúng ta cần sử dụng tiền của đúng lúc, đúng chỗ, hợp lí và biết giữ gìn các đồ dùng của mình cũng như của người khác. - Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà. - Giữ gìn đồ chơi cẩn thận để được chơi lâu, không bỏ trống tập vở, không xé vở làm đồ chơi,... - HS lần lượt kể trước lớp. - HS trả lời theo sự suy nghĩ của mình. - Lắng nghe - 1 HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện ----------------------------------------------- Tiết 4: ANH VĂN – GV CHUYÊN DẠY ----------------------------------------------- Tiết 5: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (4’) - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 20 + 35 + 45; 75 + 25 + 50 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2. Dạy bài mới: (31’) a) Giới thiệu bài b) Thực hành làm bài tập Bài tập 1: (làm câu b tại lớp) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính. Nhận xét, sửa bài vào vở. Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài GV : Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 4: (làm tại lớp câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vơ. - Mời học sinh trình bày bài giải. - Nhận xét, sửa bài vào vơ. 3/ Củng cố, dặn dò (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS lên bảng làm. - 2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở 26 387 54 293 +14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 879 - Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS ghi tóm tắt và nêu cách giải. - Cả lớp làm bài vào vơ. - Trình bày bài giải trước lớp. - Nhận xét, sửa bài vào vơ. Bài giải a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a/ 150 người b/5406 người ---------------------------------------------------------------- Buổi chiều: Tiết 6: TIN HỌC – GV CHUYÊN DẠY ------------------------------------------------- Tiết 7: KHOA HỌC – Đ/C LAN DẠY ***************************************** Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1: CHÍNH TẢ Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP I- Mục tiêu: - Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc (3) a / b. II- Đồ dùng dạy – học: - Một số tờ phiếu viết khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b - Bảng lớp viết nội dung BT3a hoặc 3b + một số mẫu giấy có thể gắn lên bảng để học sinh thi tìm từ. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (4’) - GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: (31’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn hs nghe-viết: - GV đọc toàn bài chính tả Trung thu độc lập - Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - Nhắc học sinh chú ý cách trình bày những từ ngữ dễ viết sai. Trong bài chính tả này có một số từ các em cố gắng chú ý cách phát âm của cô thật chính xác và cần viết đúng. - Cho HS đọc các từ khó: mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trườn, to lớn. - Nhắc học sinh tư thế viết, cách trình bày. - Bây giờ các em gấp SGK lại, chúng ta bắt đầu viết chính tả. - GV đọc chậm, rõ ràng, chính xác các từ ngữ khó và dễ nhầm lẫn để hs có thể phân biệt được. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm chữa 10-15 bài và cho từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nêu nhận xét chung. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS đọc thầm truyện vui hoặc đoạn văn và làm bài vào vở. - Giáo viên phát riêng cho 3-4 học sinh - Cho học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét về chính tả/ phát âm, kết luân lời giải đúng. - Giáo viên hỏi 1 số học sinh về nội dung truyện vui hoặc đoạn văn * Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: thi tìm từ nhanh. - Mời 3-4 học sinh tham gia, phát cho mỗi em 3 mẫu giấy, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng/ sai, viết chính tả đúng/ sai, giải nhanh/ chậm. 3. Củng cố ... . - HS xem và quan sát hình 1 trong SGK. - HS đọc mục 1 trong SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: + Những loại cây trồng chính ở Tây Nguyên là cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,... Chúng thuộc loại cây công nhiệp. + Cây công nhiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là cây cà phê với diện tích khoản 494200 ha. + Tây Nguyên thích hợp cho việc trồng cây công nhiệp vì những cây công nhiệp rất phù hợp với vùng đất đỏ ba dan, tơi xốp, phì nhiêu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổng sung. - HS xem và quan sát tranh. - HS nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - 1 học sinh lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bảng đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon, nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở nước ngoài. + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là tình trạng thiếu nước vào mùa khô. + Người dân ở Tây Nguyên phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây. - HS quan sát lược đồ một số cây trồng và vật nuôi, bảng số liệu vật nuôi ở Tây Nguyên - HS thảo luận theo từng cặp, dựa vào vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: + Những vật nuôi chính ở Tây Nguyên là bò, trâu, voi + Ở Tây Nguyên voi được nuôi dùng để chuyên chở hàng hóa và người, phục vụ cho du lịch. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổng sung. - Một vài hs trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nhiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên. - 1 hs lên bảng trình bày - Lắng nghe ********************************** Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1: TOÁN Bài: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. Mục tiêu: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc trù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc bằng ê ke) - HS làm bài tập 1, 2 ( chọn 1 trong 3 ý). II.Đồ dùng dạy học: - SGK ,Vở , Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con. - Tổng hai số là 25 số bé kém số lớn 7. Tìm hai số đó? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : (31’) a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu với góc nhọn, góc tù, góc bẹt a.) Giới thiệu góc nhọn cho HS hiểu - GV vẽ goc nhọn : đỉnh O, cạnh OA, OB A O B - Vẽ lên bảng một góc nhon khác để HS quan sát rồi đọc P O Q - Cho HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn. - Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn và cho biết góc nhọn này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. c) Giới thiệu góc tù M O N d) Giới thiệu về góc bẹt C O D e) Thực hành: * Bài 1 : Cho học sinh yêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS sinh nhận biết được góc nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông . Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 2 : ( chọn 1 trong 3 ý). - Cho học sinh yêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu được hình tam giác nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác nào có góc vuông, hình tam giác nào có góc tù .( HS có thể dùng ê ke để nhận biết các góc của hình tam giác có góc nhọn, góc vuông, góc tù. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn 3. Củng cố- dặn dò: (2’) - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài tập: số lớn là:( 25 + 7) : 2 = 16 Số bé là: 25 – 16 = 9 -HS đọc. -Góc nhọn đỉnh O , cạnh OP , OQ -Góc nhọn tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi hai cạnh của một tam giác -HS dùng ê ke để đo góc nhọn và nêu góc nhọn bé hơn góc vuông. - Góc tù lớn hơn góc vuông. - HS quan sát trả lời. - Gọi 1 số HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - HS đọc yêu cầu. -Góc đỉnh A, cạnh AM, AN và góc đỉnh D, cạnh DV, DU là góc nhọn. - Góc đỉnh B, cạnh BP, BQ và góc đỉnh O cạnh OG, OH là các góc tù. - Góc đỉnh C, cạnh C I, CK là góc vuông. - Góc đỉnh E cạnh E X, EY là góc bẹt. -HS nhận xét bài làm của bạn -Nêu yêu cầu của bài - Hình tam giác có ba góc nhọn là hình tam giác ABC. - Hình tam giác có góc vuông là hình tam giác DEG. - Hình tam giác có góc tù là hình tam giác MNP. -HS nhận xét bài làm của bạn. - HS trả lời. - HS nghe và thực hiện. ---------------------------------------------- Tiết 2: TIN HỌC – GV CHUYÊN DẠY ------------------------------------------------ Tiết 3: KỶ THUẬT – Đ/C THỦY DẠY ------------------------------------------------ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I- Mục tiêu - Nắm được trình tự thời gian để lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai ( bài TĐ tuần 7) – BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gianqua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV ( BT2, BT3). KNS: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. - Xác định giá trị. II- Đồ dùng dạy – học: - Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. - Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1,2 của câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo cáh kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1,2 theo cách kể 2 (theo trình tự không gian) III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (4’) - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Một học sinh kể lại câu chuyện em đã kể trước lớp hôm trước. - Một học sinh trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 2. Dạy bài mới: (31’) a) Giới thiệu bài: Luyện tập phát triển câu chuyện b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài tập 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu, chuyển thể thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (hai dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. - GV nhận xét - Cho từng cặp học sinh đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ và tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Cho 2-3 học sinh thi kể. - Cùng cả lớp nhận xét. * Bài tập 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài: + Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó đi thăm tiếp khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước được kể trước, việc xảy ra sau kể sau. + Bài tập 2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại Tin-tin đến thăm khu vườn kì diệu, còn Mi-tin tới công xưởng xanh) - Cho từng cặp học sinh, suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian. - Cho 2-3 học sinh thi kể. - GV hướng dẫn HS nhận xét. * Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian) - Cho học sinh nhìn lên bảng phát biểu ý kiến. - Giáo viên nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại: kể đoạn Trong khu vườn kì diệu trước Trong công xưởng xanh. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi: * Theo cách kể 1 - Mở đầu- đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu- đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tyin-tin và Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu.. * Theo cách kể 2 - Mở đầu- đoạn 1: Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu - Mở đầu- đoạn 2: Trong khi Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. 3. Củng cố- dặn dò: (2’) - Em hãy nêu cho thầy nội dung của bài. Về nhà viết lại những bài chưa đạt, chuẩn bị bài tiếp theo. - HS trả lời - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - 1 học sinh kể. * Văn bản kịch: - Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? - Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. * Chuyển thành lời kể: - Cách 1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. - Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu đang làm gì với đôi cánh màu xanh ấy? Em bé nói: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. - Học sinh theo dõi bổ sung. - Từng cặp học sinh đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ và tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - 2-3 học sinh thi kể. - Cùng giáo viên nhận xét. - HS đọc yêu cầu. -HS lắng nghe. - Từng cặp học sinh, suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian. - 2-3 học sinh thi kể. - HS nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh nhìn lên bảng phát biểu ý kiến. - Học sinh theo dõi, bổ sung. ------------------------------------------------------- Tiết 5: SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 8 I. Mục đích, yêu cầu - Nhận xét đánh giá tuần 8. Đưa ra kế hoạch tuần 9. Tiếp tục rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục HS ngoan ngoãn lễ phép có tinh thần làm chủ tập thể, có tinh thần phê và tự phê. II. Nội dung 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2. Gv nhận xét chung. Lớp tổng kết : - Duy trì tốt sĩ số, đi học chuyên cần - Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nề nếp tự quản tương đối tốt. - Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. Đem đầy đủ tập vở, đồ dùng học trong ngày theo thời khoá biểu. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt. Lớp sạch sẽ, gọn gàng. - Công tác chăm sóc cây xanh: Các tổ thực hiện chăm sóc tốt vườn hoa của mình như: nhổ sạch cỏ dại, nhặt rác ở bồn hoa tổ mình. - Tổ chức thi “Rung chuông vang” trong lớp có hiệu quả, nhiều học sinh tham gia thi tốt. * Tồn tại. - Một số em viết bài chưa biết giữ vở sạch, chưa cố gắng tự giác trong giờ học. III. Kế hoạch tuần 9 - Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 8. -Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài,phát biểu ý kiến. Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều điểm 10. - Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp. - Nhắc nhở một số em luyện viết thêm ở nhà.Luyện đọc nhiều hơn. - Không được nghỉ học không lí do chính đáng. - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Hưởng ứng tốt các phong trào do nhà trường tổ chức ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: