I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diẽn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các em nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- TL được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
*HSKG: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; TL được CH3
II.Đồ dùng dạy- học:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn hs luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tập đọc : Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diẽn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các em nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - TL được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. *HSKG: thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; TL được CH3 II.Đồ dùng dạy- học :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn những câu, khổ thơ cần hướng dẫn hs luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học : T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-5’ 1’ 9-10’ 9-10’ 11-12’ 1’ 1’ Kiểm tra: Nêu y/cầu, gọi hs Đọc bài “ ở Vương quốc Tương lai” +trả lời B.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài. Luyện đọc:- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ -Phân đoạn+ y/cầu+ kết hợp sửa lỗi ph/âm -Y/cầu+ h.dẫn giải nghĩa từ ngữ -H.dẫn cách ngắt nhịp thơ. -Y/cầu+h.dẫn nh.xét, bình chọn -Nh.xét, biểu dương - GV đọcmẩu cả bài Tìm hiểu bài :Y/ cầu HS Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? -H.dẫn g/ thích ý nghĩa của những cách nói sau: Ước “không còn mùa đông”Ước “hoá trái bom thành trái ngon”. - Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ. - Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? c. H.dẫn đọc diễn cảm+ HTL : -B.phụ+h.dẫnLđọcdiễncảm+nh.xét,b.dương Nếu chúng mình có phép lạ/ Bắt hạt giống nảy mầm nhanh/ Chớp mắt giống nảy mầm nhanh / Chớp mắt/ thành cây đầy quả/ Tha hồ hái chén ngọt lành.// Nếu chúng mình có phép lạ/ Hoá trái bom thành trái ngon/ Trong ruột không còn thuốc nổ/ Chỉ toàn kẹo với bi tròn.// - GV hỏi + chốt ND bài thơ. -Dặn dò :L.đọc ở nhà+ Ch bị bài sau - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS th.dõi,nhận xét. - HS q.sát tranh minh họa bài thơ - 1 HSKG đọc - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ -lớp thầm - HS luyện phát âm, giọng đọc từ khó (nếu có). -5 hs nối tiếp đọc lại 5 khổ thơ- lớp thầm -Vài hs đọc chú giải sgk-lớp th.dõi - HS luyện đọc theo cặp(1’) - Vài cặp thi đọc cả bài-lớp nh.xét, b.dương -Th.dõi, thầm sgk - HS đọc thầm, th/ luận cặp+trả lời lần lượt - Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ K1: Cácbạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả. K 2: Các bạn nhỏ ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. K 3: Các bạn ước trái đất không có mùa đông. K 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo. + Ước ‘không còn mùa đông”: ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, tai hoạ đe doạ con người. + Ước “hoá trái bom thành trái ngon”: ước TG hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh -HS phát biểu tự do.VD: + Em thích ư ớc mơ hạt vừa gieo, chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả,ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả,thích cái gi` cũng ăn được ngay. + Em thích ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới.+ Em thích biến trái bom thành trái ngon vì em yêu hòa bình. - HS đọc diễn cảm đoạn thơtheo cặp(2’)- vài hs thi đọc-lớp th.dõi, nh.xét, bình chọn, biểu dương - HS nêu ND - 2 HS đọc lại -Th.dõi, th.hiện -Th.dõi, biểu dương Toán : Luyện tập I- Mục tiêu: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính, tóm tắt và giải toán có lời văn. - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm toán. II.Chuẩn bị : Bảng phụ III-Hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-5’ 1’ 7-8’ 7-8’ 7-8’ 7-8’ 1’ 1’ A-Kiểm tra : - GV gọi HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Gọi HS làm BT 2. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2-Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi + nhắc cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Y/cầu +h.dẫn nh.xét, bổ sung - Y/cầu HSKG làm cả bài 1 - Nhận xét , điểm Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài. -Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng (dòng 1,2-HSTB ; dòng 3-HSKG) -Hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì? - Nh.xét, điểm *Y/cầu hs khá, giỏi làm thêm BT 3 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Y/cầuhs nêu tên gọi của X trong phép tính và tính. -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nhận xét, điểm. Bài 4: Gọi HS đọc bài . - Đặt câu hỏi hướng dẫn HS hiểu ND. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn tìm số dân tăng sau hai năm talàm thế nào ? Muốntìmdân số của xã sau hai năm ta làm thế nào ? - Y/cầu hS làm câu a ( HSKG làm cả bài) -H.dẫn nh.xét, bổ sung - Chấm bài.- Chữa bài, nhận xét - GV củng cố lại nội dung bài. - Dặn dò về nhà làm bài tập 5 vào vở. -Nh.xét tiết học, biểu dương Phần bổ sung : - 1 HS nêu. - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp thdõi, nh.xét. - HS đọc yêu cầu của bài. - Vài HS làm bảng- lớp vở - Lớp nhận xét, bổ sung * HS khá, giỏi làm cả bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Vài HS làm bảng- lớp vở +nh.xét, chữa bài 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 Hoặc : 96 + 78 + 4 = 78 + ( 96 + 4 ) = 78 + 100 = 178 - AD t/chất giao hoán, t/chất kết hợp hs khá, giỏi làm thêm BT 3 - HS nêu y/cầu, tên gọi của x, cách tìm x -Vài hs làm bảng- lớp vở + nh.xét, chữa bài a) X - 306 = 504 (tìm SBT = H + ST) X = 504 +306 X = 810 b) X + 254 = 680 (tìm SH = T – SH) X = 680 - 254 X = 426 - Lớp nhận xét và chữa bài - Đọc và tìm hiểu đề bài - Th.dõi + phân tích đề toán - 1 HS lên bảng làm câu a- Lớp vở - HSKG làm cả bài 4 -Nh.xét, bổ sung, chữa bài Khoa học : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt. - Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. * Có ý thức tự theo dõi sức khoẻ của bản thân và báo với gia đình khi có dấu hiệu bị bệnh. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 32, 33-SGK. III. Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-5’ 1’ 15-16’ 14-15’ 2’ 1’ A. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2. H.dẫn thực hiện các hoạt động : + HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể /ch * Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh B1: Làm việc cá nhân. - Cho HS thực hiện yêu cầu ở mục quan sát và thực hành trang 32-SGK. B2: Làm việc theo nhóm nhỏ. - H.dẫn HS sắp xếp hình trang32thành3c/chuyện. - H.dẫn luyện kể trong nhóm2 B3: Làm việc cả lớp. - Y/cầu đạidiện các nhóm lên kể. - GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ. - GV kết luận như mục bạn cần biết - SGK. + HĐ2: Trò chơi đóng vai:“Mẹ ơi con...sốt” * HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, khôngbìnhthường. B1: Tổ chức và hướng dẫn. - Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lầnởtrường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? - Đi học về, Hùng thấy người mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng thấy mẹ mải chăm em nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì? B2: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm thảo luận và đưa ra tình huống Phân vai và hội ý lời thoại . B3: Trình diễn - Y/cầu vài nhóm HS lên đóng vai -H.dẫn nh.xét, bổ sung - GV nhận xét và kết luận như SGK-33 * Củng cố: - Y/cầu hs nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Khi thấy các biểu hiện đó em cần làm gì? - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài . - 2 HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung, biểu dương - HS quan sát SGK và thực hành. -Lớp th.dõi nh.xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm đôi( 2’ ) luyện kểchuyện trong nhóm. -Vài nhóm trình bày – lớp nh.xét ,bổ sung - Đại diện các nhóm lên kể. - Nhận xét và bổ xung. -Liên hệ trả lời-lớp nh.xét, bổ sung -Th.dõi, biểu dương - Học sinh lắng nghe. - Th.luận nhóm 4 (4’) đưa ra lời thoại cho các vai. - Một vài nhóm lên trình diễn - Nhận xét và bổ sung -Th.dõi, biểu dương -Vài hs nêu-Lớp theo dõi -Th.dõi, trả lời- lớp nh.xét, bổ sung -Th.dõi, thực hiện Th.dõi, biểu dương .......................................................................... Luyện từ và câu: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I, Mục tiêu: -Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (Ghi nhớ ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1,2 (mục III). * HSKG: Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3) * Biết sưu tầm và tìm nhiều tên người, tên địa lí nước ngoài để viết II. Đồ dùng dạy học :-Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu : T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-5’ 1’ 13-14’ 2’ 15-16’ 1’ 1’ A. Kiểm tra : Nêu y/cầu+ đọc lần lượt - GV nh.xét,đánh giá, điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài, ghi đề 2. Nhận xét Bài1: Đọc các tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây: -GV đọc mẫu, H.dẫn hs đọc -Y/cầu +h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, biểu dương Bài2: Bằng chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên riêng nói trên đều được viết hoa, hãy nêu nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài. - Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? -Nh.xét, bổ sung + chốt lại Chữ cái đầu mỗi bộ phận đượcviếtnhthế nào? - Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như thế nào? Bài3. Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài sau đây có gì đặc biệt? Lời giải: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài ở đây giống như tên riêng Việt Nam- tất cả các tiếng đều viết hoa - GV lưu ý HS đây là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. * Ghi nhớ: Y/cầu hs + nh.xét, biểu dương 3. Luyện tập: Bài 1(Trang 79 SGK) :Y/cầu hs+h.dẫn nh.xột - GV nhận xét, đánh giá, điểm Bài 2 :Y/cầu hs +H.dẫn nh.xét, bổ sung - GV nhận xét , đánh giá,điểm Cáctênriêng được viết đúng quy tắc như sau: - Tên người: An- be Anh- xtanh, Crít- xti- an An- đéc- xen, I- u- ri Ga- ga- rin. - Tên địa lí: Xanh Pee- téc- bua, Tô- ki-ô, A-ma- dôn, Ni- a- ga- ra. Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô nước ấy * Củng cố :Y/cầu HS nêu lại cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài - Dặn dò- Nh.xét, biểu dương Phần bổ sung : - 2 HS viết bảng Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh - Cả lớp viết vào vở nháp.– ... ớng dẫn các nhóm pha nước B3: Các nhóm thực hiện - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm B4: Đại diện các nhóm thực hành 4. HĐ3: Trò chơi " Em tập làm bác sĩ " - GV hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho hs chơi -H.dẫn nh.xét, bổ sung - Nh. xét, tuyên dương nhóm chơi tốt -Y/cầu vài hs +Nh.xét, chốt lại bài - Dặn dò:Về nhà học bài + Vận dụng bài họcvào thực tế cuộc sống. -Nh.xét tiết học, biểu dương. - Vài học sinh trả lời. - Nhận xét và bổ xung. -Th.dõi, lắng nghe - Các nhóm nhận phiếu - HS th.luận nhóm 4 (4’) - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Đại diện các nhóm lên bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi - Nhận xét và bổ sung - Học sinh quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5 trang 35 sách giáo khoa - Học sinh trả lời, theo dõi, nh.xét, bổ sung - Thực hành pha nước ô- rê- dôn theo nhóm 6 - Đại diện một vài nhóm lên thực hành -Quan sát nh.xét, bổ sung - Một nhóm học sinh đóng vai theo tình huống - Nhận xét và góp ý kiến - Các nhóm chơi trò chơi - GV quan sát và tuyên dương nhóm chơi tốt. - Nêu chế độ ăn uống cho những người bị mắc những bệnh -Theo dõi, biểu dương. Thể dục: Tiết 16: Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi! I, Mục tiêu: - HS bước đầu thực hiện được 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!. - Biết giữ đúng khoảng cách trong khi tập luyện - Giáo dục cho hs có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện thân thể, sức khoẻ. II, Chuẩn bị: Địa điểm: Trên sân trường VSAT nơi học; phương tiện: 1 cái còi III, Các HĐ dạy - học chủ yếu: T.G Nội dung Phương pháp tổ chức 8-10’ 21-22’ 6-8’ 1, Phần mở đầu: - Kiểm tra sĩ số, giới thiệu bài,phổ biến nội dung , yêu cầu buổi học. - Khởi động các khớp chân, tay - Chơi trò chơi ( GV tự chọn ) 2, Phần cơ bản: a, Bài thể dục phát triển chung * Động tác vươn thở: - Gv nêu đông tác, vừa làm mẫu vừa phân tích động tác, giảng giải từng nhịp để hs bắt chước - Gv vừa hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở hs tập. - Gv hô nhịp cho hs tập toàn bộ động tác - Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp tập ( 3 - 4 lần) * Động tác tay: - GV nêu động tác và làm mẫu cho hs quan sát và bắt chước - Cho vài hs tập mẫu cho cả lớp quan sát - lớp trưởng hô cho cả lớp tập - GV quan sát và nhận xét * Trò chơi: " Nhanh lên bạn ơi " - Gv nhắc lại cách chơi, cho hs chơi thử một lần. - Các nhóm thi chơi và phân thắng thua - Tuyên dương nhóm chơi tốt 3, Phần kết thúc: - Tập hợp lớp thành 2 hàng dọc, thả lỏng các khớp chân tay -Cùng hs hệ thống lại bài -Dặn dò tập luyện ở nhà+ Chuẩn bị bài sau - Nhận xét đánh giá giờ học, biểu dương. -Th dõi -Khởi động -Th.hiện trò chơi khởi động -Tập hợp hàng ngang, q/ sát th.dõi mẩu -Tập theo h.dẫn của GVvài lần -Tập theo h.dẫn của lớp trưởng vài lần -T h.dõi + th.hiện tương tự -Tập hợp đội chơi + th.hiện trò chơi -Thi đua các tổ -Lớp th.dõi, nh.xét, biểu dương. -Đội hình hàng dọc, thực hiện động tác thả lỏng, hồi tĩnh - Th.dõi, trả lời -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi trồng nhiều nhất ở tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét vè vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. * HSKG : + Nhận biết được những thuận lợi, khó khăncủa điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu bò ở Tây nguyên. + Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. -Giáo dục hs hiểu biết mọi vùng miền trên đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về vùng trồng cà phê. III.Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-5’ 1’ 14-15’ 14-15’ 3’ 1’ A. Kiểm tra: Tây Nguyên có những dân tộc nào? Trang phục lễ hội của họ ra sao? B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài ,ghi đề 2. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan Y/cầu hs -H. dẫn HS đọc SGK và quan sát hình - Kể tên những cây trồng chính ở Tây - Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - Giáo viên nhận xét và kết lụân - H.dẫn hs quan sát tranh ảnh - Gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột - GV giới thiệu về cà phê Buôn Ma Thuột 3. Chăn nuôi trên đồng cỏ - Cho HS làm việc với SGK - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên - Tây Nguyên có thuận lợi nào để chăn nuôi trâu bò?- Tây Nguyên nuôi voi để làm gì? -Gọi hs trả lời + h.dẫn nh.xét, bổ sung - Nhận xét và kết luận * Củng cố: Y/cầu + chốt lại -Dặn dò:Về nhà học bài và xem trước bài sau. -Nh.xét tiết học, biểu dương. Phần bổ sung : -Vài học sinh trả lời. - Nhận xét và biểu dương. -Làm việc theo nhóm2 (3’) -Đại diện trả lời- lớp nh.xét, bổ sung - Tây Nguyên trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, chè...Đó là cây công nghiệp - Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu được trồng nhiều nhất - Đất thích hợp trồng cây công nghiệp: Tơi xốp, phì nhiêu... - Nhận xét và bổ xung Làm việc cả lớp - Học sinh quan sát tranh ảnh - Vài học sinh lên chỉ -Làm việc cá nhân - Vài hs trả lời –lớp nh.xét, bổ sung - Tây Nguyên chăn nuôi trâu, bò, voi - Trâu, bò được nuôi nhiều - Tây Nguyên có những đồn cỏ xanh tốt - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung, biểu dương -Trình bày đặc điểm tiêu biểuvề hoạt động sản xuất của con người vùng Tây nguyên? -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. Tập làmvăn: Luyện tập phát triển câu chuyện I- Mục tiêu : - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng ND trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7)-BT1 - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3). - Có ý thức sử dụng T.Việt thành thạo, dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả. II- Đồ dùng dạy- học Bảng phụ ghi ví dụ. Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu một câu chuyện theo hai cách kể. III- Các hoạt động dạy- học T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3-5’ 1’ 9-10’ 10-11’ 9-10’ 2’ 1’ A.Kiểm tra :Nêu y/cầu, gọi hs -Nh.xét, điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi đề 2. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1 - GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu - GV treo bảng phụ -Y/cầu + h.dẫn nh.xét, bổ sung -Nh.xét, biểu dương, điểm Bài tập 2 - GV hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu - Bài tập 1 các em đã kể theo trình tự nào? - Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình tự nào ? - Trong bài vừa học giới thiệu mấy cách phát triển câu chuyện ? - H.dẫn nhận xét bổ sung - Nh.xét+ chốt lại Bài tập 3: Y/cầu hs - GVđính bảng phụ - Em hãy so sánh 2 cách kể có gì khác ? 3. Củng cố, - Hãy nêu sự khác biệt giữa 2 cách kể chuyện vừa học? - Dặn dò : Về nhà xem lại bài + viết 1 hoặc 2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở và tập kể cho mọi người nghe - GV nhận xét tiết học, biểu dương. Phần bổ sung : - 1 em kể lại chuyện đã kể tiết trước - 1 em trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thờgian -Th.dõi, nh.xét - Nghe, mở SGK - HS đọc yêu cầu , th.dõi thầm - 1 em làm mẫu - 1 em đọc bảng phụ, lớp đọc thầm - Từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể theo trình tự thời gian. - 3 em thi kể trước lớp - HS đọc yêu cầu - Theo trình tự thời gian - Theo trình tự không gian - HS trả lời - Từng cặp học sinh tập kể theo trình tự không gian - 2 em thi kể. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Lớp đọc thầm - Đoạn 1: trình tự thời gian - Đoạn 2: trình tự không gian. - Về trình tự sắp xếp các sự việc,về từ ngữ nối hai đoạn. -Th.dõi, thực hiện -Th.dõi, biểu dương. Toán ; Hai đường thẳng vuông góc I- Mục tiêu: - HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. - HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke. - Yêu thích môn hình học, tính cẩn thận, chính xác. II- Đồ dùng dạy học: - Ê ke, thước thẳng III-Hoạt động dạy học: T.G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 11-12’ 6-7’ 5-6’ 5-6’ 5-6’ 1’ 1’ 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2-Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng -Hỏi : 4 góc của HCN ntn? - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). => Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau - Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào? - Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke. - GV yêu cầu HS dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong SGK). Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. 3- Luyện tập: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD HS kiểm tra các đường vuông góc. - Gọi HS nh.xét, bổ sung, chữa bài. -Nh.xét, điểm + chốt lại Bài 2: HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau và ghi vào vở. Gọi HS chữa bài trên bảng. Bài 3: Cho HS tự làm bài. (Câu b dành cho HSKG) -H.dẫn nh.xét, bổ sung - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Dành cho HSKG Gv yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS thực hiện. - Gọi HS chữa bài. 3-Củng cố : - Gọi HS nêu cách nhận biết 2 đường thẳng vuông góc. - Dặn dò về nhà làm lại bài tập + xem bài ch.bị tiết sau. - Nh.xét tiết học, biểu duơng. -Th.dõi ,lắng nghe -Th.dõi, trả lời - Quan sát hình vẽ - 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông. - Quan sát và nêu lại - 4 góc vuông chung đỉnh C - HS nêu tên góc và đọc. - HS lên bảng dùng êke kiểm tra lại - HS vẽ - Nêu tên góc - HS đọc. - HS dùng ê ke để đo và nhận xét. - 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không vuông góc với nhau. - HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét. - HS tự làm và chữa bài. - HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng. - HS trao đổi bài để chữa. - HS làm bài, chữa bài, đọc tên hình, tên góc - HS đọc yêu cầu, quan sát, thầm - Vài hs trả lời- lớp nh.xét, bổ sung - Nhận xét- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu, quan sát, thầm - Vài hs trả lời- lớp nh.xét, bổ sung - Nhận xét -Vài hs nêu –lớp nh.xét -Th.dõi, thực hiện. -Th.dõi, biểu dương
Tài liệu đính kèm: