Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Nguyễn Phi Điệp

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Nguyễn Phi Điệp

Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.

*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.

II. Đồ dùng dạy học.

III. HĐ dạy - học:

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/02/2022 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Nguyễn Phi Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn :..
Ngày giảng: 
Tiết 2: Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu 
1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng : 
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy- học :
1, OĐTC: 
2, KTBC: 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai (Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS)
3, Bài mới : a, GT và ghi đầu bài : 
 b, Luyện đọc : 
- Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
 c, Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
? Bài thơ nói lên điều gì? 
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
d, HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
4, Củng cố- dặn dò :
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt ) 12 HS đọc 
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ “Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
+ Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
+ Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
+ Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
+ Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. HĐ dạy - học: 
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
3, Bài mới.a, GT và ghi đầu bài :
 b, BT ở lớp :
Bài 1( T46) : 
? Nêu Y/ c ? 
- NXĐG. 
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2 (T46) : 
Nêu y/ c ? Tổ 1 làm phần a, Tổ 2, 3 phần b
a, 96 + 78 + 4 = 96 + 4 +78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = 21 + 79 + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
 408 + 85 + 92 = 408 + 92 + 85 
 = 500 + 85 = 585 
- NXĐG. 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
**Bài 3(T46) : 
? Nêu y/ c?
- Cho HS làm bài.
- NXĐG. 
Bài 4(T 46) : 
? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.
- GV chấm 1 số bài.
**Bài 5(T46) 
- Cho HS đọc y/c bài.
- HD HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- NXĐG. 
4, Củng cố - dặn dò :
- NX tiết học. 
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Hát.
- 2-3 HS nêu.
- Nghe.
- Làm vào vở? 2 HS lên bảng?
**a,2814 + 1429 + 3046 = 7289
 ** 3 925 + 618 + 535 = 5078
b,26 387 + 14 075 + 9 210 = 49 672
 54 293 + 61 934 + 7 652 = 123789
a, 96 + 78 + 4 = (96 + 4) +78 
 = 100 + 78 = 178
 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) 
 = 67 + 100 = 167
**408 +85 + 92 = (408 + 92) + 85
 = 500 + 85 = 585
b, 789 +285 + 15 = 285 + 15 + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = 448 + 52 + 594
 = 500 + 594 = 1094
**677 + 969 + 123 = 677 + 123 + 969
 = 800 + 969 = 1769
- T/ c kết hợp của phép cộng
- 1 HS nêu.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a, x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810 
b, x + 254 =680
 x = 680 - 254 
 x = 426
- HS trả lời.
- 1 HS đọc bài tập.
 Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150( người)
**b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 Đs: a, 15 người
 b, 5 406 người
- 1-2 HS đọc.
- Chú ý.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở .
- NX.
a, P = (16 + 12) x 2 = 28 x 2 = 56 (cm)
b, P = (45 + 15) x 2 = 60 x 2 120 (cm)
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của NTN? Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
- HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, ...trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng để chơi đóng vai
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài:
*HĐ 1: HS làm việc cá nhân (bài 4 SGK)
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
- GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. Các việc làm a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của.
- Cho HS tự liên hệ. 
- Hát.
- 2-3 HS.
- Nghe.
- Làm bài tập
- Chữa bài tập.
- 2-3 HS nhắc lại.
- Liên hệ bản thân.
*HĐ2: Bài tập xử lí tình huống (BT5 - SGK)
- Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách nào ứng sử khác không? vì sao? 
? Em cảm thấy NTN khi ứng sử như vậy ?
- GV kết luận cách ứng sử phù hợp.
*HĐ3: Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết kiệm tiền của.
*HĐ4: Bài 7: HS đọc câu hỏi.
4, Củng cố-dặn dò. 
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng HT... 
-TL 
- các nhóm báo cáo
- Lớp NX, TL
- HS nêu 
- TL nhóm 4
- Kể trước lớp
- HS khác TL
- 1 HS đọc ghi nhớ
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu: Sau bài họ, học sinh có thể :
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh 
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.
*TCTV: Phần ghi nhớ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ T 32- 33SGK
III. Các HĐ dạy - học:
1, OĐTC:
2, KTBC: KT 15'
? Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
3, Bài mới: a,GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài.
HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện:
Bước1: Làm việc CN
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước3: Làm việc cả lớp
? Khi Hùng bị đau răng, đau bụng sốt thì Hùng cảm thấy NTN?
? Kể 1 vài bệnh em bị mắc ?
? Khi bị bệnh đó em cảm thấy NTN? Khi khoẻ mạnh em ....NTN?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- Hát.
- Nghe.
- Thực hiện yêu cầu(T32-SGK)
-TL theo cặp 
- Sắp xếp các hình (T32- SGK) thành 3 câu chuyện, kể lại theo cặp.
- Đại diện nhóm báo cáo ( Mỗi nhóm 1 câu chuyện)
-NX sung
+ Khó chịu....
- HS nêu
+ Mệt mỏi, chán ăn....
+ Khi khỏe mạnh... thoải mái , dễ chịu 
+ Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị 
HĐ2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi , con.... sốt.
Bước1: T/ c và HĐ
Bước 2: Làm iệc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn
* KL: Khi thấy khó chịu .......
Phải báo cho bố mẹ, người lớn....
4, Củng cố- dặn dò:
? Khi bị bệnh bạn cảm thấy NTN? Và phải làm gì?
- 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng 
- NX. Học thuộc bài. CB bài 16
- Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh .
- TL nhóm 4
Đưa ra tình huống, đóng vai
- HS lên đóng vai
- Lớp theo dõi NX 
- 1-2 HS trả lời.
- Nắm bắt.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: 
Tiết 1: Tập đọc
Đôi giày ba ta màu xanh
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại ao ước thời con nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh, vui, nhanh hơn khi thể hiện niềm súc động.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy – học:
1, OĐTC.
2, KTBC: Nừu chúng mình có phép lạ
? Nêu nội dung của bài thơ
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài: 
 b, Luyện đọc:
? Bài được chia làm ? đoạn
? Ba ta là loại giày ntn?
? Vận động có nghĩa là gì?
? Cột có nghĩa là gì?
- HD HS đọc bài
- GV đọc bài
 c,Tìm hiểu bài:
? Nhân vật “tôi” là ai?
? Ngày còn bé chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì?
? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
? Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt đợc không?
? Đoạn 1 biết điều gì?
? Chị phụ trách đội được giao việc gì?
? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? Vì sao chị biết điều đó?
? Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên đến lớp?
? Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm đó?
? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
? Đoạn 2 ý nói lên điều gì?
 d, Luyện đọc diễn cảm:
? Tìm giọng đọc phù hợp cho đoạn 1?
? Khi đọc đoạn 2 cần đọc với giọng nh thế nào?
- HDHS đọc diễn cảm? “hôm nhận giày .tưng tưng”
- Nhận xét, cho điểm
4, Củng cố- dặn dò : 
?Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét giờ học
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau
- Hát.
- 2-3 HS.
Nghe.
+ 2 đoạn
+ Giày vải cứng, cổ thấp
+ Tuyên truyền, giải thích,động viên để ngời khác tự nguyện làm một việc nào đó. 
- Đọc theo cặp 
- 1 HS khá đọc bài 
- 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp ĐT
+ Là chị phụ tráchđội TNTP
+ Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
+ Cổ giày. thân giày. ngày thu. Phần thân gần sát cổ..nhỏ vắt ngang.
+ không đạt được chị chỉ tởng tợng mang đôi giày thì bớc chân sẽ nhẹ và nhanh hơn , các bạn sẽ nhìn mình thèm muốn.
*ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
- 1 HS đọc đoạn 2
+ Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học.
+ Đôi giày ba ta màu xanh vì Lái ngẩn ngơ nhìn theo đang dạo chơi. Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố.
+ Chị quyết định tặng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh....lớp.
+ Chị muốn đem lại niềm vui cho Lái
+ Tay Lái run,.môi..mắt..ra khỏi lớp..nhảy tng ... 4 góc trên hình vẽ.
? Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
* GV HDHS vẽ hai đờng thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD)
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
*Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O.
? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
 c, Thực hành :
Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu?
- GV vẽ hình a,b lên bảng
? Nêu kết quả kiểm tra?
?Vì sao em nói 2 đường thăng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2(T50) :
- GV vẽ HCN lên bảng
 A B
 D C 
- 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc.
- Kết luận đáp án đúng
Bài 3(T50) : ? Nêu yêu cầu?
- Nhận xét và cho điểm
Bài 4(T50) :
 A B
 D C
- GV nhận xét và cho điểm
4, Củng cố - dặn dò :
 ? Hôm nay học bài gì?
- Nhận xét giờ học 
? hai đờng thẳng vuông góc tạo thành ? góc vuông chung một điểm?
- Hát.
- Nghe.
- Quan sát, đọc tên hình 
- 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN.
+ 4 góc của HCN đều là góc vuông.
 A B
 D C M
 N
- Góc DCN, NCM, MCB, BCD
- HS nêu
- Lớp quan sát
- Là góc vuông
- 4 góc vuông có chung đỉnh C
*Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng...
 C
 A B
 D
- 2 học sinhlên bảng vẽ, lớp vẽ nháp
- 4 góc vuông
- Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em.
- Lớp kiểm tra hình vẽ SGK.
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đờng thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung 
đỉnh I.
- 2HS đọc đề
- Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
BC và CD, CD và DA, DA và AB.
- Đọc bài tập và nhận xét.
- Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở.
- Đọc bài tập và nhận xét
+ Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, CD và DC.
** Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: MN và NP, NP và PQ.
- Hai học sinh đọc đề
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở 
a. AB vuông góc với AD
 AD vuông góc với DC
b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD
- NX bài của bạn trên bảng
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
Trung thu độc lập
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 
- Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 
*TCTV: GV viết các từ khó lên bảng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 3 phiếu to viết BT2a. 
- Bảng lớp viết ND bài tập 3a.
III. Các HĐ dạy - học:
1, OĐTC:
2, KTBC: 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
3, Bài mới: a, GT bài :
 b, HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- Hát.
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
- Viết bảng nháp
- Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... 
- Nghe viết.
- Soát lỗi chính tả.
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai.
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi.
4, Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học.
- Viết lại TN mình viết sai chính tả 
- Làm vào SGK 
Thứ tự các từ: rẻ, danh nhân, giường
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 4: Khoa học
ăn uống khi bị bệnh
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể biết:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. 
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
*TCTV: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ (T34 - 35) SGK.
- Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 caí Bát ăn cơm, 1 gói ô - rê dôn, 1 cốc có vạch chia.
III. Các HĐ dạy - học :
1, OĐTC:
2, KTBC: ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì?
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Giảng bài:
HĐ1: TL về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Ghi CH lên bảng
 Bước 2:
 Bước 3:
- T/c cho HS bốc thăm câu hỏi
? Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường?
? Đối với người bị bệnh nặng lên cho ăn món ăn gì đặc hay loãng? Tại sao?
? Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn như thế nào?
*GV kết luận:
- Hát.
- 2-3 HS lên bảng.
- Nắm bắt.
- TL theo cặp. QS H1, 2, 3
- Làm việc theo nhóm 2
- Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm báo cáo 
+ Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá...
+ Thức ăn loãng, dễ nuốt
+ Cho ăn nhiều bữa trong ngày
HĐ2: Thực hành pha dung dich ô - rê - dôn và CB vật liệu để nấu cháo muối
Bước 1: 
? Bác sĩ khuyên ngời bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống nh thế nào?
Bước 2: Tổ chức và HĐ
- Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD.
- Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu cháo)
Bước 3: Các nhóm thực hiện
- GV quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 4: 
- Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
HĐ 3: Đóng vai.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- Cho HS đóng vai.
- NX
4, Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- VN Học thuộc bài vận dụng KT vào cuộc sống. CB bài: 17 
- Quan sát hình 4, 5(T35) và đọc lời thoại
- 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5
+ Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước muối, cho ăn đủ chất.
- 3 học sinh nhắc lại
- Nghe
- Thực hành
- Thực hành
- Nêu tình huống.
- Nghe
- TL nhóm 4
- Trình diễn
- 4 học sinh đọc mục d bóng đèn toả sáng
- Nắm bắt.
 
Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2006
Tiết 4: Chính tả : Nghe - viết 
 $ 8: Trung thu độc lập 
I) Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 
2. Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 
II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a 
 Bảng lớp viết ND bài tập 3a
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
B. Bài mới:
1. GT bài :
2. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tơi"
? Anh CS tởng tợng đất nớc trong những đêm trăng tơng lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trờng ......
- Viết bảng nháp
- Mời lăm năm, thác nớc, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trờng, to lớn ..... 
- Viết bài 
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi 
- Làm vào SGK 
rẻ, danh nhân, giờng
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả 
Tiết 2:
 Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006 
Tiết 3: Toán:
 Tiết 2: Âm nhạc:
 $8: Học hát: Bài trên ngựa ta phi nhanh
 ( GV âm nhạc dậy)
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ. Vận dụng một số tính chất của phép cộng, tính giá trị biểu thức số.
- Củng cố về giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài:
Bài 1(T48) : Tính rồi thử lại
- Cho HS nêu y/c bài.
- Gọi HS lêu bảng làm bài.
- NXĐG.
Bài2(T48) : Tính giá trị của biểu thức
- Cho HS nêu y/c bài.
- Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính.
- Gọi HS lêu bảng làm bài.
- NXĐG.
Bài3(T48) : Tính bằng cách thuận tiện nhất
- GV chấm một số bài
Bài 4: 
- Cho HS nêu y/c bài.
- HD HS làm bài.
- Gọi HS lêu bảng làm bài.
- NXĐG.
Bài 5:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Gọi HS lêu bảng làm bài.
- NXĐG.
4, Củng cố – dặn dò :
- NX giờ học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Hát.
- Nghe.
a,35 269 + 27 485 = 62 754 
TL: 62 754 – 27 485 = 35 269 
 80 326 – 45 719 = 34 607
TL: 43 607 + 45 719 = 80 326
b, 48 796 + 63 584 = 112 380
TL: 112 380 – 63 584 = 48 796
10 000 - 8 989 = 1 011
TL: 1 011+ 8 989 = 10 000 
a, 570- 225- 16 + 67 = 245- 167+67
 = 178 + 67
 = 245
168 x 2: 6 x 4 = 336 : 6 x 4
 = 56 x 4
 = 224.
b, 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 
 = 200.
5 625 - 5 000 : (726 : 6 – 113) 
= 5 625 - 5 000 : ( 121 – 113)
= 5 625 - 5 000 : 8 = 5 625 – 625
= 5 000.
a. 98+3 +97 +2 = ( 98+2)+ (97+ 3)
 = 100 + 100 = 200.
56 +399 +1 +4 = (56 + 4) + ( 399 +1)
 = 60 + 400 = 460.
b. 364+136+219+181=(364+136)+(219+181) 
 = 500 + 400 
 = 900. 
 178 +277 +123 +422 
= (178 +422) +( 277+ 123)
 = 600 + 400
 = 1000.
-1-2 HS nêu.
- Chú ý.
- Làm bài.
- NX.
Thùng lớn chứa được số nước là:
(600 + 120) : 2 = 360 ( l )
Thùng bé chứa được số nước là:
600 – 360 = 240 ( l )
 Đáp số: Thùng lớn: 360 l.
 Thùng bé: 240 l.
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- NX.
X x 2 = 10
X = 10 : 2
X = 5
X : 6 = 5
X = 5 x 6
X = 30
- Nắm bắt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nguyen_phi_diep.doc