Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Phạm Thị Hương

Tiết 3: Tập đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.

 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn

II./ CHUẨN BỊ

 + GV: Bảng phụ chép đoạn đọc diễn cảm.

 + HS : Đọc bài trước.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thực hiện từ 05 đến 09 tháng 10 năm 2009
 Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Chào cờ
 ..
Tiết 2: Lịch sử ( Đ/ C Mai Mơ dạy)
..
Tiết 3: Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn
II./ Chuẩn bị
 + GV: Bảng phụ chép đoạn đọc diễn cảm.
 + HS : Đọc bài trước.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
.A) KT bài cũ : 3’
 - 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
 - Nhận xét, cho điểm 
B). Bài mới : 30’
a, GT bài :
b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
* Luyện đọc : 
- Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
* Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần
 trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói
 lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
? Bài thơ nói lên điều gì? 
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
C). Củng cố- dặn dò : 2’
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Nhận xét tiết học
- Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
- Nhận xét
- Nghe
- Đọc nối tiếp 12 HS đọc (4 HS một lượt )
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
- HS nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
 ..
..
Tiết 4: Toán: Luyện tập
I./ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn..
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ
+ HS : Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A) KT bài cũ: 3’
? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
B) Bài mới: 30’
Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? 
- Làm vào vở? 2 HS lên bảng?
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? 
Tổ 1 làm phần a, 
 Tổ 2, 3 phần b
a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4) +78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = (21 + 79) + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 
 = 500 + 85 = 585 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
Bài 3(T46) : ? Nêu y/ c?
a, x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810 
?Bài 2 củng cố cho chúng ta kt gì?
Bài 4 (T 46) : 
? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.
- GV chấm 1 số bài
C). Tổng kết - dặn dò 2’
 - Nxét tiết học:
 - NXét . BTVN : Bài 5 (T46) 
- 2hs lên bảng
- Nhận xét
- HS đọc YC , làm bài ,chữa bài
 26 387 54 293
 + 14 075 + 61 934 
 9 210 7 652
 49 672 123 789
b, 789 +285 + 15 = (285 + 15) + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 520 + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969
 = 800 + 969 = 1769
- T/ c kết hợp của phép cộng
 - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
b, x + 254 = 680
 x = 680 - 254 
 x = 426
- Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng .
- 1 HS đọc bài tập.
Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150 (người)
b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 (người)
 Đs: a, 15 người
 b, 5 406 người
- Nghe 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
.
.
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009
Sáng
Tiết1: Thể dục GV chuyên
 ..
Tiết 2: Chính tả: TRUNG thu độc lập
 I./ Mục tiêu: 
 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 
 2. Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 
II./ Chuẩn bị
 + GV: Chép sẵn bài tập 2a vào bảng phụ.
 + HS: VBT
 III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KT bài cũ : 3’
- GV đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp 
- Nhận xét
B. Bài mới: 30’
1. GT bài :
2. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong
 những đêm trăng tương lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài1;?Nêu yc của bài
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
Bài 3b (78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi
- Gv nxét ghi điểm
 C) Củng cố - dặn dò : 2’
- NX giờ học 
-Về viết lại TN mình viết sai chính tả 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- 2hs viết bảng
- NX, sửa - 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý
 cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên
 con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
- Viết bảng nháp
- Mười lăm năm, thác nước, phát 
điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... 
- Viết bài 
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Trình bày
- Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
- HS chơi
- Nhận xét
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 . .
 .
..
Tiết 3: Luyện từ và câu: Cách viết tên người
 tên địa lý nước ngoài
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
 II./ Chuẩn bị
+ GV:	Bảng phụ viết sẵn bài tập.
+ HS: 	VBT.
 III./ Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ: 3’
- 2 HS lên bảng viết hai câu thơ 
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh 
 Tố Hữu
B. Dạy bài mới: 30’
1. GT bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài
- Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay -a
Bài tập 2(T78) :
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN?
? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN?
Bài tập 3 :
? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
* GV: Những tên người tên địa lí nước ngoài trong BT là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung Quốc)
3. Phần ghi nhớ:
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1?
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 2?
4. Phần luyện tập :
Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng?
? Đoạn viết về ai?
Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài?
* Tên người: An - be anh - xtanh, Crít - xti - an An- đéc - xen. 
 J - u - ri Ga - ga - rin
* Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra
Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy
- GV giải thích trò chơi 
Tên nước Thủ đô
Nga Mát - xcơ - Va 
ấn Độ 	 Liu - đê - li
Nhật Bản	 Tô - ki - ô
Thái Lan Băng Cốc
Mĩ	 Oa - sinh - tơn
- NX, chốt lời giải đúng
C. Củng cố - dặn dò: 2’ 
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- NX giờ học . Viết đủ tên các địa danh trong BT 3
- 2 HS lên bảng , lớp viết nháp
- Nhận xét
- Nghe
HS đọc đồng thanh 
- 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài 
- 1 HS đọc y/c 
* Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2 BP: BP1 gồm 1 tiếng Lép
BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi
Mô - rít - xơ Mát - téc - lích
Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích
BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ
BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích
* Tên địa lý:
- Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a
- Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/ nuýp
Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và 
Ăng - giơ - lét
BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt
BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét
- Viết hoa
- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối
- Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả các tiếng đều viết hoa 
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
 VD: Lép Tôn - xtôi
 Bắc Kinh, Luân Đôn
- HS đọc y/c
- Thích Ca Mâu Ni (phiên âm theo tiếng TQ) Hi Mã Lạp Sơn tên quốc tế phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
- HS làm vào vở
- 3 HS làm vào phiếu
ác - boa, Lu - i Pa - xtơ
ác - boa, Quy - dăng - xơ
- ... nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ 
(1822 - 1895) là nhà bác học nổi tiếng TG đã chế ra các loại vắc xin trị bệnh dại, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
- HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu
- Dán phiếu, NX sửa sai
- Nghe
- Chơi tiếp sức 
Anh	 Luân Đôn
Lào	 Viêng Chăn
Cam - pu - chia Ph nôm Pênh
Đức Béc - Lin
Ma - lai - xi - a Cu - a - la Lăm - pơ
In-đô-nê -xi-a Gia - các – ta
- Nêu
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 ..
 . 
 ..
Tiết 4: Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Bảng phụ
+ HS: 	Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Bài củ: Không kt
B)Bài mới : 32’
1.Giới thiệu bài
2. Kiến thức
- GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK
- HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. 
- Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé
Số lớn :
Số bé :
? Muốn tìm số bé em làm thế nào?
 Số bé = (tổng - hiệu) : 2
? Muốn tìm số lớn em làm thế nào?
 Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
* Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách
2. Thực hành
Bài 1: (T47 ) Gọi HS đọc YC
Bài cho biết gì?
Bài hỏi gì ?
Tóm tắt:
Tuổi bố :
Tuổi con:
- GV giúp đỡ những HS yếu kém vẽ sơ đồ, lưu ý HS điểm bắt đầu của 2 đoạn thẳng phải bằng nhau
Bài 2 (T47) : Gọi HS đọc  ...  lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
- Đọc YC
- Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái "lầu" theo nghĩa của con người.
- Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- Dấu " " trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ "lầu" là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
- 2 học sinh đọc ghi nhớ
- Cô giáo bảo em: "Con hãy cố gắng lên nhé".
- Bạn Bắc là một " cây " toán ở lớp em.
- Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu.
- Nhận xét.
- Không phải lời đối thoại trực tiếp.
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- 1 HS nêu
- Lớp ĐT, suy nghĩ yêu cầu của bài làm bài tập vào SGK.
- Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ"
- Nhận xét
- 2hs nêu
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 . .
 .
Chiều
Tiết 1 : Đạo đức (Đ/ C Hà dạy)
Tiết 2: Tiếng Việt Dấu ngoặc kép
Tiết 3: Khoa học: Ăn uống khi bị bệnh
 I) Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể biết:
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. 
- Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- Pha dung dịch ô - rê - dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 
 II) Đồ dùng: 
 Gv:- Hình vẽ (T34 - 35) SGK.
 Hs:Chuẩn bị một nắm gạo, 1 ít muối, 1 caí Bát ăn cơm, 1 gói ô - rê dôn, 1 cốc có vạch chia.
 III) Các HĐ dạy – học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A). Kiểm tra bài cũ: 3’ 
 ? Nêu những biểu hiện khi bị bệnh?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì?
B). Bài mới: 30’
1. GT bài: ghi đầu bài:
*HĐ1: TL về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
- Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi nói về một số bệnh thônh thường
 - Bước 1:
? Kể tên thức ăn người mắc bệnh thông thường ăn? 
? Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
Bước 2: Tổ chức và HĐ
- Đối với nhóm pha ô - rê - dôn đọc kĩ HD ghi trên gói và làm theo HD.
- Đối với nhóm CB vật liêu để nấu cháo muối thì quan sát H7(T35) và làm theo chỉ dẫn (không yêu cầu nấu cháo)
Bước 3: Các nhóm thực hiện
- GV quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
Bước 4: 
- Mời một em lên bàn GV chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
*HĐ 3: Đóng vai.
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
Bước 2: Trình diễn
Bước 3: Đánh giá , nhận xét
- YC hS đọc phần bóng đèn toả sáng
C). Tổng kết - dặn dò 2’
 - Gv nxét tiết học
 - Dặn cb tiết sau
- 2HSnêu
- Nhận xét
TL theo cặp. QS H1, 2, 3
- Làm việc theo nhóm 2
- Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Cơm, cháo, hoa, quả...thịt, cá...
- Thức ăn loãng, dễ nuốt
- Cho ăn nhiều bữa trong ngày
- Quan sát hình 4,5(T35) và đọc lời thoại
- 2 học sinh đọc lời thoại ở H4,5
- Cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước muối, cho ăn đủ chất.
- 3 học sinh nhắc lại
- Nghe
- TL nhóm 4, đưa ra các tình huống sau đó tìm cách giải quyết
- Trình diễn
- 4 học sinh đọc mục bóng đèn toả sáng
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 . .
.................................................................................................................................
Tiết 4: Toán Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Kỹ thuật: ( Đ/ C thuý dạy)
Tiết 2: Tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Tiến hành củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
 2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
 II./ Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi VD về cách chuyển 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. (xem BT1)
 - 1 tờ phiếu to để ghi bảng so sánh mở đầu đoạn 1,2 của câu truyện ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian) , cách kể 2 (kể theo trình tự không gian)
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 3’
 - Một HS kể lại chuyện em đã kể lại chuyện hôm trước.
? Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai
 trò gì trong việc thể hiện trình tự 
thời gian? 
B)Bài mới : 30’
1.Giời thiệu bài
2.Hướng dẩn làm bài tập
 Bài1(T84): ? Nêu yêu cầu?
- Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu văn bản kịch.
- Tin - tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất: mĩnh sẽ dùng nó vào việc sáng chế trái đất.
Bài 2(T84): ? Nêu yêu cầu?
? Trong chuyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin - tin và Mi - tin có đi thăm cùng nhau không?
? Hai bạn đi thăm nơi nào trước? Nơi
nào sau?
- Vừa rồi các em kể câu chuyện theo
 trình tự thời gian.
Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn 
Mi - tin và Tin - tin không đi thăm cùng nhau. Mi - tin đi thăm công xưởng xang còn Tin - tin thăm khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại).
- KC trong nhóm
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
- T/c thi kể từng nhân vật
- Nhận xét, cho điểm
Bài3(T84) : ? Nêu yêu cầu?
- Treo bảng phụ 
? Về trình tự sắp xếp?
? Về TN nối hai đoạn?
C) Củng cố - dặn dò : 2’
? Có những cách nào để phân tích câu chuyện?
? Những cách đó có gì khác?
- NX giờ học . Viết lại màn 1 hoặc
 màn 2 (theo cách vừa học
- 2hs lên bảng kể
- Thể hiện sự tiếp nối về thời 
gian để nối đoạn
- Nhận xét
- Chuyển thành lời kể
- Cách 1: Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang ..............trái đất.
- Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh...............
trên trái đất.
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn 
ở vương quốc tương lai, quan sát tranh tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
- 2 học sinh thi kể?
- NX, đánh giá
-.................cùng nhau
-....................công xưởng xanh 
trước, khu vườn kỳ diệu sau.
- Nghe
- K/c theo cặp, nhận xét bổ sung nhau (mỗi học sinh kể về 1 nhân 
vật)
- 3-5 học sinh thi kể
- NX về câu chuyện về lời kể.
- Đọc trao đổi và TL câu hỏi.
- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
- TN nối thay đổi bằng các TN chỉ địa
chỉ
- 2hs nêu
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 . .
Tiết 3: Toán: Hai đường thẳng vuông góc
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung một đỉnh.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vuông góc với nhau không?
II./ Chuẩn bị
+ GV:	- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được".
+ HS: 	- Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) KT bài cũ : 3’
? Giờ trước học bài gì?
? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù
B). Bài mới: 30’
 a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke.
? Em có NX gì về 4 góc của HCN?
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu
Cô kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN.Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- 2 nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vuông góc với DM và BN? 
? Các góc này có chung đỉnh nào?
- 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ.
? Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
* GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD)
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
*Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O.
? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
3. Thực hành :
Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu?
- GV vẽ hình a,b lên bảng
? Nêu kết quả kiểm tra?
? Vì sao em nói 2 đường thăng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2 (T50) :
- GV vẽ HCN lên bảng
 A B
 D C
- 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc.
- Kết luận đáp án đúng
Bài 3 (T50) : ? Nêu yêu cầu?
xét và cho điểm
Bài 4 (T50) : Đọc YC?
- YC HS làm bài , chữa bài
- GV nhận xét và cho điểm
C). Củng cố - dặn dò : 2’
? Hôm nay học bài gì? 
? Hai đường thẳng vuông góc tạo thànhmấy góc vuông? 
 - Gv nxết tiết học 
 - Dặn cb tiết sau
- 2hs nêu
- Nhận xét
- Quan sát, đọc tên hình 
- 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN.
- 4 góc của HCN đều là góc vuông.
D C
- HS nêu
- Đỉnh C
- 4 góc vuông có chung đỉnh C
- Là góc vuông
*Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng...
 C 
 A B
 D
- Nghe
- 2 học sinh lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp
- 4 góc vuông
- Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em.
- Lớp kiểm tra hình vẽ SGK.
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 2HS đọc đề
- Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở.
AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
BC và CD, CD và DA, DA và AB.
- Đọc bài tập và nhận xét.
- Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở.
- Đọc bài tập và nhận xét
+ Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, CD và DC.
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: DE và ED, ED và DC.
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: MN và NP, NP và PQ.
- Hai học sinh đọc đề
- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở 
 a. AB vuông góc với AD
 AD vuông góc với DC
 b. Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD
- NX bài của bạn trên bảng
- 2hs nêu
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 . .
 .
Tiết 4: Sinh hoạt
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua.
- Đề ra được phương hướng cho tuần tới.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Nội dung sinh hoạt
III./ Hoạt động dạy - học
1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm:
a) ưu điểm 	:
b) Tồn tại:
2, Phương hướng tuần tới:
.
 Chiều
 Tiết 1: Địa lí : (Đ/ C Bảo dạy ) 
Tiết 2: Tiếng Việt Luyện tập phát triển câu chuyện
Tiết 3: Toán Hai đường thẳng vuông góc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_pham_thi_huong.doc