Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU.

- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.

- Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a.

- HS khá , giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong SGK ( viết lại các câu).

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí )

- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

 

doc 50 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 24/01/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Ngọ (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011
TOÁN
 NHÂN VỚI 10, 100, 1000,
 CHIA CHO 10, 100, 1000, 
I. MỤC TIÊU.
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,  và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,.
HS khá , giỏi làm hết các bài tập . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Tính chất giao hoán của phép nhân
- Gọi HS lên bảng tính 
 Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.
a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25
b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 
Nhận xét, cho điểm
2. Dạy-học bài mới:
2.1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, cô sẽ hd các em cách nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... và chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
2.2) HD HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
a) Nhân một số với 10 
- Ghi lên bảng: 35 x 10
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy?
- 10 còn gọi là mấy chục? 
- vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 
- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? 
- 35 chục là bao nhiêu? 
- Vậy 35 x 10 = 350 
(Sau mỗi câu trả lời của HS, GV ghi lần lượt như SGK/59)
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10? 
- Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm sao?
b) Chia số tròn chục cho 10
- Viết bảng: 350 : 10
- Gọi hs lên bảng tìm kết quả 
- Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ? 
- Em có nhận xét gì về SBC và thương trong phép chia 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm sao? 
2.3) Hd nhân một số TN với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ...
 HD tương tự như nhân một số TN với 10 , chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ...
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000, ... ta làm như thế nào?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
2.4) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: GV nêu lần lượt các phép tính, gọi HS trả lời miệng và nhắc lại cách nhân một STN với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...
* Bài 1 phần a cột 3 ; phần b cột 3 - HSK,G làm.
- Nhận xét , chốt bài đúng , cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu .
- 1 tạ bằng bao nhiêu kg?
- 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? 
- HD mẫu: 300 kg = ... tạ 
 Ta có: 100 kg = 1 tạ 
 Nhẩm: 300 : 100 = 3 
 Vậy: 300 kg = 3 tạ 
- Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, gọi HS lên bảng tính , cả lớp tự làm bài vào vở nháp 
* GV có thể hướng dẫn HS tính bằng cách: Nếu đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị trước đó.
- Nhận xét , chốt bài đúng .
* Chốt kiến thức .
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta làm thế nào? 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: tính chất kết hợp của phép nhân
- 2 HS lên bảng thực hiện
a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740
 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500
b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=1000 x 3 = 3000 
 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = 7000
- Lắng nghe
- 10 x 35 
- Là 1 chục 
- Bằng 35 chục 
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải 
- Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó 
- 1 HS lên bảng tính (bằng 35) 
- Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Thương chính là SBC xóa đi một chữ số 0 ở bên phải.
- Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên phải số đó . 
- Lần lượt HS nối tiếp nhau trả lời , và nhắc lại cách thực hiện 
a) 18 x 10 = 180
 18 x 100 = 1800
 18 x 1000 = 18000; .....
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 100 kg 
- 10 kg, 1000 kg 
- Theo dõi 
- HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính
 70kg = 7 yến ; 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn ; 120 tạ = 12 tấn 
 5000 kg = 5 tấn; 4000 g = 4 kg
- Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó 
___________________________________________
TẬP ĐỌC
 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I. MỤC TIÊU.
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Mở đầu:
- Cho HS xem tranh SGK/3
- Gọi hs nêu tên chủ điểm
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Hãy nói những gì em thấy trong tranh?
2. Dạy-học bài mới:
2.1) Giới thiệu bài:
- Y/C HS quan sát tranh SGK/104
- Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Cậu bé ấy tên là gì?Vì sao cậu không vào lớp học mà lại đứng ngoài cửa lớp? Các em cùng tìm hiểu qua bài hôm nay: Ông Trạng thả diều.
2.2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc mẫu.
- GV chia đoạn
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HD luyện từ khó phát âm.
+ Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Gọi HS đọc đoạn lượt 2 
- Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc 
- Y/C HS luyện đọc trong nhóm 4
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền
b) Tìm hiểu bài: 
- Y/C HS đọc thầm 2 đoạn đầu để TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Y/C HS đọc thầm các đoạn còn lại để TLCH: 
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 SGK/105
- Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận để chọn câu đúng nhất.
- Gọi HS nêu ý kiến của nhóm mình
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
KL : Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.
* KL nội dung chính .
c) Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài
- Y/C HS lắng nghe, theo dõi để tìm ra giọng đọc đúng
- KL giọng đọc toàn bài
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn
+ GV đọc mẫu
+ Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc
+ Y/C HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi 
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tuyên dương bạn đọc hay
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà đọc lại bài, chú ý đọc diễn cảm
- CBBài sau: Có chí thì nên
- Nhận xét tiết học 
- HS xem tranh
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.
- Một chú bé chăn trâu đứng ngoài lớp nghe thầy giảng bài; những em bé đội mưa gió đi học; những cô bé, cậu bé miệt mài chăm chỉ học tập, nghiên cứu đã trở thành người tài giỏi
- HS quan sát tranh
- Vẽ cảnh một cậu bé đang đứng ngoài cửa sổ nghe thầy giảng bài
- Lắng nghe
- 1 HSG đọc, lớp theo dõi.
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều
+ Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy
+ Đoạn 4: Phần còn lại 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
- HS phát âm các từ sai: làm lấy diều, trong làng, lưng trâu,...
- 4 HS nối tiếp đọc lượt hai 4 đoạn của bài
- HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 1 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1,2
+ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều 
- HS đọc thầm đoạn 3,4
+ Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm mình
+ Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài
+ Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn
+ Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đỗ đạt
- Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
- Lắng nghe
- 4 HS đọc 4 đoạn của bài
- Lắng nghe, tìm giọng đọc đúng
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 HS đọc to trước lớp
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện đọc 
- Bình chọn bạn đọc hay
- Nội dung bài (mục I)
+ làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo...
+ Em được ba mẹ chiều chuộng không thiếu thứ gì nhưng chưa chăm chỉ bằng một phần của Nguyễn Hiền
- Lắng nghe, thực hiện 
. .
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết )
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
I. MỤC TIÊU.
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a.
- HS khá , giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong SGK ( viết lại các câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí )
- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Ôn tập thi GKI (không kiểm tra)
2. Dạy-học bài mới:
2.1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x
2.2) HD HS nhớ-viết:
- Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài 
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu 
- Y/C HS đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ viết sai
- HD HS phân tích các từ trên và viết lần lượt vào bảng con
- Gọi HS nêu cách trình bày
- Các em gấp SGK và nhớ-viết
- Y/C HS tự soát lại bài
2.3) Chấm chữ bài:
- Chấm 10 tập 
- Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp
2.4) HD HS làm bài tập:
B ... ích nhân với một số , chỉ VP : a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích 
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm thế nào? 
Chốt : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
- Gọi HS nêu lại kết luận trên 
- Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c = (a x b) x c = a x (b xc)
- Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: 
 a x b x c = (a xb ) x c 
 hoặc a x b x c = a x (b x c) 
 Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
 - Nhận xét , chốt bài đúng.
- Gọi HS nhắc lại tính chất vừa vận dụng 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc Y/C 
- Viết lên bảng 13 x 5 x 2
- Gọi HS lên bảng tính theo 2 cách 
- Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn? Vì sao?
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài còn lại, cả lớp làm vào vở nháp 
- Nhận xét , chốt bài đúng .
Bài 3 ( HS khá, giỏi )
- Phận tích , hướng dẫn HS .
- Gọi HS chữa bài .
- Nhận xét , chốt bài đúng .
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm thế nào ?
- Bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Nhận xét tiết học 
 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18000
+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó
 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 
 2000 : 1000 = 2 
- Lắng nghe
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24
- Có giá trị bằng nhau 
- 1 HS lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận 
 ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4) 
- Lắng nghe
* ( a x b ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60
 a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60 
* ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30
 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30
* ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48
 ax (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48
- Đều bằng 60 
- HS so sánh sau mỗi trường hợp Gv nêu
- Bằng nhau 
- 2 HS đọc 
- 3 thừa số 
- Lắng nghe
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba 
- Lắng nghe
- 2 HS nêu lại 
- Lắng nghe
- Lần lượt từng HS lên bảng thực hiện
 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60
 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 
 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
- 1 HS đọc Y/C
- 2 HS lên bảng tính theo 2 cách
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 
- Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta viết ngay được kết quả
 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS Khá ( giỏi ) chữa bài .
Giải : 
Tất cả có số HS đang ngồi học là :
 8 x 15 x 2 = 240 ( HS )
 ĐS : 240 HS.
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba 
____________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ 
I. MỤC TIÊU.
Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đang, đã, sắp ).
Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1, 2, 3 ) trong SGK.
HS khá , giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Gọi HS lên bảng trả lời
- Động từ là gì? Cho ví dụ.
- Gạch chân những động từ trong đoạn văn sau: 
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy-học bài mới
2.1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó.
2.2) HD làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài tập
- Các em hãy đọc thầm các câu văn, gạch chân bằng bút chì dưới các ĐT được bổ sung ý nghĩa. 
- Gọi HS lên gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa 
- Kết luận lời giải đúng
- Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
- Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì ?
Chốt : Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
Bài tập 2: Gọi HS đọc Y/C
- Ở BT2b, các em chọn 1 trong 3 từ (đã, đang, sắp) để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa.
- Các em đọc thầm các câu văn, câu thơ suy nghĩ để chọn và điền từ đúng vào chỗ trống (làm trong VBT), phát phiếu cho 2 HS 
- Gọi 2 HS làm trên phiếu dán bài lên bảng và đọc kết quả
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
* Nếu HS điền sắp hót, đã tàn thì GV phải phân tích để các em thấy là không hợp lí 
 + "Chào mào sắp hót..." - sắp biểu thi hoạt động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần. Qua 2 dòng thơ tiếp, ta biết bà đã nghe tiếng chim chào mào kêu với rất nhiều hạt na rụng vì chim ăn
 + "Mùa na đã tàn..." cũng không hợp lí vì mùa na hết thì chào mào cũng không về hót như trong câu Chào mào vẫn hót nữa. Vả lại, bà mong cháu về là để ăn na. Nếu mùa na đã tàn thì chắc bà cũng không sốt ruột mong cháu về.
- Chốt lại bài điền đúng .
Bài tập 3: Gọi HS đọc Y/C và truyện vui Đãng trí
- Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng , gọi 2 HS lên bảng thi làm bài
- Gọi HS lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình
- Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Chốt lời giải đúng, tuyên dương em làm bài nhanh, giải thích đúng.
- Truyện đáng cười ở điểm nào? 
3. Củng cố, dặn dò:
- Những từ nào thường được bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?
- Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? 
- Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe
- Bài sau: Tính từ
- Nhận xét tiết học 
 1 HS lên bảng trả lời
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... 
 - 1 HS lên bảng tìm, cả lớp tìm động từ và viết vào vở nháp 
 Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi chanh.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc Y/C
- Cả lớp làm bài
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
+ Trời ấm lại pha trà lành lạnh. Tết sắp đến.
+ Rặng đào đã trút hết lá
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc gần tới lúc diễn ra.
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó gợi cho em biết sự việc đã hoàn thành rồi
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc Y/C và nội dung
- Lắng nghe, thực hiện
- HS làm bài cá nhân, 2 hs làm trên phiếu
- Dán phiếu và đọc kết quả
a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng
b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa..., Mùa na sắp tàn
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 
- HS làm bài vào VBT
- 2 nhóm HS thi làm bài
- Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang
+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng
+ Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi
+ Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi 
- Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông
- Đã, đang, sẽ 
+ Em đang ăn cơm
+ Em đã học xong bài cho ngày mai
+ Em Nụ đang ngủ ngon lành
_________________________________
ĐẠO ĐỨC 
 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết3)
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Mỗi HS chuẩn bị thời gian học tập
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC: Tiết kiệm thời giờ
- Gọi HS lên bảng trả lời
+ Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
- Nhận xét, chấm điểm
2. Dạy-học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Tiết hoc hôm nay, các em sẽ thực hành tiết kiệm thời giờ . 
2.2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HS lên hoạch tiết kiệm thời giờ.
- GV sẽ nêu một số gợi lên kế hoạch tiết kiệm thời giờ trong ngày.
- Gọi HS nêu lần lượt .
Chốt : Nếu chúng ta biết sắp xếp thời giờ một cách hợp lí thì chúng ta sẽ làm nhiều việc có ích 
* Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu các tư liệu về tiết kiệm thời giờ
- Y/c hs hoạt động nhóm 4 lần lượt giới thiệu các tư liệu mà mình đã chuẩn bị cho cả nhóm cùng nghe, sau đó thảo luận về ý nghĩa của truyện, tấm gương mà bạn vừa trình bày 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn nhóm bạn.
- Khen ngợi những nhóm chuẩn bị tốt và trình bày hay
Chốt : Thời giờ là cái quí nhất cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí và có hiệu quả.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. Thực hiện đúng thời gian biểu đã xây dựng
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- 1 HS trả lời:
+ Đi học về là ăn cơm, xem phim hoạt hình xong là em ngồi vào bàn học.
+ Đi học về, ăn cơm xong là em tranh thủ học bài ngay vì tối em còn đi làm giúp mẹ
+ Em lên thời gian biểu cho mình và thực hiện theo đúng thời gian biểu.
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Làm việc nhóm 4 trao đổi về những câu chuyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ
- Mình muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Một HS nghèo vượt khó" ...
- Hỏi bạn: Thảo đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
- Trả lời: Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều
...
- Lắng nghe
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc có ích 
Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện
 Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân VN là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này:
Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê
 Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu chuyện thế này.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2011_2012_nguyen_thi_ngo_ban_2.doc