KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS có thể kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết 1 số nguyên tắc tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 36, 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu mục “Bạn cần biết”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
Tuần 9: Thứ hai ngày 5 tháng11 năm 2007. Tập đọc Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. 3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt). - GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì? - Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? - Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm nghề thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương? - Cách xưng hô: Rất thân ái. - Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha) c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: Luyện đọc phân vai. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. toán Hai đường thẳng song song I.Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau). II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. HS: 2 em lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện. A B D C - GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau. - Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta có 2 đường thẳng nào song song với nhau? - Hai đường thẳng AD và BC. - Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào? - không bao giờ cắt nhau. - Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh: A B D C - 2 mép bàn, 2 mép bảng, - GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC. 2. Thực hành: + Bài 1: - Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD: A B D C a) Các cặp cạnh song song là: AB // DC AD // BC b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ. + Bài 2: A C G D B E - GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau. HS: Nêu các cặp cạnh song song: BE // AG // CD M N Q P + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau. MN // PQ MN vuông góc với MQ. MQ vuông góc với NP. D E G H I DI // GH. DE vuông góc với EG. DI vuông góc với IH. IH vuông góc với GH. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS có thể kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết 1 số nguyên tắc tập bơi hoặc đi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 36, 37 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu mục “Bạn cần biết”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. ? Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày => GV kết luận: - Không chơi gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy HS: Thảo luận theo câu hỏi sau: - Ghi vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. 3. Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm “Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu”. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. GV giảng thêm: - Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi. - Trước khi xuống nước phải vận động tránh chuột rút. - Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói. => Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. 4. Hoạt động 3: Thảo luận. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: - GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm. HS: Các nhóm thảo luận theo từng tình huống (SGV). + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV bổ sung. - Các nhóm lên đóng vai, các HS khác theo dõi và nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kỹ thuật Khâu đột thưa I.Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh quy trình, mẫu đường khâu đột, vải, kim chỉ, III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu – ghi đầu bài: 2. Thực hành khâu đột thưa: HS: Nêu lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu theo 2 bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu theo vạch dấu. - Nhắc nhở HS khi khâu. HS: Thực hành khâu. - Uốn nắn cho những HS khâu chưa đúng. 3. Thực hành đánh giá kết quả: - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: HS: - Trưng bày sản phẩm - Tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn trên. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 6 tháng 11. năm 2007 chính tả(nghe -viết) thợ rèn I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn”. - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: 2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc toàn bài thơ. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ lẫn. 3. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc toàn bài thơ. - HS: Theo dõi. - Đọc thầm lại toàn bài thơ. - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV chọn bài 2a hoặc 2b tùy ý. HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài. - 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu. - Cả lớp nhận xét sửa sai. - Đọc lại toàn bài đã làm đúng. - GV chốt lại lời giải đúng: a) Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè Lưng giật phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ: + Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Đường cao của 1 hình tam giác. II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là 2 đường thẳng song song B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. A B D C E * Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB: B D C E A * Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng AB: - Trong cả 2 trường hợp GV nên hướng dẫn và làm mẫu như SGK. HS: Quan sát và nghe GV hướng dẫn. - Thực hành vẽ vào giấy nháp. - GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS. 3. Giới thiệu về đường cao của hình tam giác: - Vẽ hình tam giác ABC lên bảng: C A B H - Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đường thẳng vuông góc với BC. Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đường thẳng AH và giới thiệu AH là đường cao của tam giác ABC HS: Vài em nhắc lại. 4. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm. - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. A D C B E C B A D E C B A D E A C H B + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 3 HS lên bảng vẽ. A C H B - Cả lớp làm vào vở. A C H B + Bài 3: - Các hình chữ nhật có là: AEGD; EBCG; ABCD. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. A B C D E G - Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ước mơ I. Mục tiêu: 1. Củng cố và mở rộng từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”. 2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa. 3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập, từ điển phô tô. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm “Trung độc lập” và tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ” ghi vào sổ tay. - GV phát giấy cho 3 – 4 HS ghi vào giấy. HS: Phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: * Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. * Mong ước: mong muốn, thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập. GV phát phiếu và 1 vài trang từ điển phô tô cho các nhóm. HS: Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ”, thống kê vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, * Mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lờ ... ên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có). III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Khai thác sức nước: * HĐ1: Làm việc theo nhóm. HS: Quan sát lược đồ H4 và trả lời: + Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên? - Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba. + Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh? - Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau. + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? - Chạy tua bin, sản xuất ra điện, HS: Lên chỉ vị trí nhà máy Y – a – li trên bản đồ. 3. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên: * HĐ2: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi. + Tây Nguyên có những loại rừng nào? - Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. + Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau? - Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh. - Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm. - Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô * HĐ3: Làm việc cả lớp. HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? - Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý. + Gỗ được dùng làm gì? - Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ, dùng để làm nhà + Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? - Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý - Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng. => Rút ra kết luận: (SGK). HS: 2 em đọc ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục động tác lưng bụng trò chơi: con cóc là cậu ông trời I. Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “con cóc là cậu ông Trời”, yêu cầu biết cách chơi và chơi nhiệt tình. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, còi, phấn kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. HS: Chạy vòng quanh sân trường 1 vòng tròn. - Cho HS khởi động các khớp chân, khớp tay. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: * Ôn các động tác vươn thở, tay, chân (2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp). - GV hô to cho cả lớp tập. HS: Tập theo điều khiển của GV. - Cán sự hô cho cả lớp tập. - Tập theo điều khiển của cán sự. - GV quan sát để sửa sai. * Học động tác lưng bụng: - GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác lần 1. HS: Quan sát GV làm. - Tập 2 lần kết hợp phân tích động tác. HS: Quan sát và tập theo. * Ôn cả 4 động tác đã học. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. HS: Chơi thử. - Cả lớp chơi thật. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, thả lỏng, hát, vỗ tay theo nhịp. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà tập lại các động tác đã học. đạo đức tiết kiệm thời giờ I.Mục tiêu: 1. HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ. 2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. Đồ dùng: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của ? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: * HĐ1: - GV kể chuyện “Một phút”. HS: Cả lớp nghe. - Đọc phân vai câu chuyện đó. - Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi trong SGK). - Trả lời từng câu hỏi. GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. * HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác chất vấn, bổ sung. - GV kết luận: a) HS đến muộn có thể không được vào thi. b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay. c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng. * HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK). - GV nêu từng ý kiến: HS: Tán thành giơ thẻ đỏ. Không tán thành giơ thẻ xanh. Phân vân giơ thẻ trắng. - GV kết luận: (d) là đúng. a, b, c là sai. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Liên hệ: 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học, về nhà học bài. Thứ sáu ngày 9 tháng11 năm 2007 Luyện từ và câu động từ I. Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng. - Nhận biết được động từ trong câu. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: HS: 2 em nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, 2. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp, làm vào vở bài tập. - GV chia nhóm. - Phát phiếu cho 1 số nhóm. - 1 số nhóm làm phiếu to. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ à nhìn, nghỉ. + Các từ chỉ hoạt động của thiếu nhi à thấy. + Các từ chỉ trạng thái của các sự vật à đổ, bay. - GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là các động từ. Vậy động từ là gì? - Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3 – 4 em đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ. - 1 – 2 em nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vàp vở bài tập. - 1 số HS làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV và HS chốt lại lời giải: * Hoạt động ở nhà: à Đánh răng, rửa mặt, quét nhà, tưới rau, nhặt rau, đãi gạo * Hoạt động ở trường: à Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách chào cờ, trực nhật + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở bài tập. - 1 số em làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng: a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b) mỉm cười, ưng thuận, ngắt, thành, tưởng, có. + Bài 3: Tổ chức trò chơi “Xem kịch câm”. - GV treo tranh minh họa phóng to và giải thích yêu cầu. HS: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập và nguyên tắc chơi. - 2 HS chơi mẫu. HS1: Bắt chước hoạt động của bạn trai trong tranh 1. HS2: Nhìn bạn nói to tên hoạt động. VD: cúi. HS2: Bắt chước hoạt động của bạn gái trong tranh 2. HS1: Nhìn bạn nói to tên hoạt động. VD: ngủ. - GV tổ chức cho HS thi biểu diễn động tác kịch câm. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học, nêu lại nội dung cần ghi nhớ. - Về nhà ghi nhớ nội dung bài học và viết lại 10 từ chỉ hoạt động vào vở. Toán Thực hành vẽ hình vuông I. Mục tiêu: - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước. II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm: GV nêu bài toán: “Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm” HS: Nêu lại bài toán. - Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ tương tự như bài trước. + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. + Vẽ đường thẳng DA vuông góc DC tại D và lấy DA = 3 cm. + Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm. + Nối AB ta được hình vuông ABCD. A B D C 3 cm 3 cm 3. Thực hành: + Bài 1: - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm. a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm. b) HS tự tính được chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? Tính được diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) + Bài 2: HS: Đọc đề bài và tự làm. a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK - Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các cạnh hình vuông là hình vuông. - 2 – 3 em nêu lại nhận xét. b) Muốn vẽ được hình như hình bên ta có thể vẽ như phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông có bán kính bằng 2 ô. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở. - GV chữa bài và chấm điểm. + Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm. + Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích. - Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - GV chép đề bài lên bảng. HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm. - GV gạch chân những từ quan trọng. 3. Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề. + Nội dung trao đổi là gì? - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi là ai? - Anh hoặc chị của em. + Mục đích trao đổi để làm gì? - Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? - Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò anh hoặc chị của em. + Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào? HS: Tự phát biểu. 4. HS thực hành trao đổi theo cặp: HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý. - GV đến từng nhóm gợi ý. - Thực hiện trao đổi theo cặp. 5. Thi trình bày trước lớp: HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 6. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài.
Tài liệu đính kèm: