I) Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vuông góc với nhau không?(BT1;2;3a)
* MTR: Bước đầu nhận biết và gọi đúng tên hai đường thẳng vuông góc.
II) Đồ dùng : ê ke - thước thẳng.
III) Các HD dạy - học :
1. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì?
? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù?
Tuần9: Buổi sáng Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần Tiết 2: Toán Đ40: Hai đường thẳng vuông góc.P I) Mục tiêu : Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường có vuông góc với nhau không?(BT1;2;3a) * MTR: Bước đầu nhận biết và gọi đúng tên hai đường thẳng vuông góc. II) Đồ dùng : ê ke - thước thẳng. III) Các HD dạy - học : 1. KT bài cũ : ? Giờ trước học bài gì? ? Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc bẹt, góc tù? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Mời 1 học sinh lên kiểm tra 4 góc của HCN bằng ê ke. ? Em có NX gì về 4 góc của HCN? - GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: Cô kéo dài cạnh DC và cạch BC thành hai đường thẳng DM và BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C 2 nêu tên góc được tạo thành bởi 2 đường thẳng vuông góc với DM và BN? ? Các góc này có chung đỉnh nào? - 1 học sinh dùng ê ke kiểm tra 4 góc trên hình vẽ. ? Góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? * GV HDHS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa vẽ vừa HD) - Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. VD: Ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau: + Vẽ đường thẳng AB + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của ê ke ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. *Thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O. ? Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông? 3. Thực hành : Bài1(T50) : ? Nêu yêu cầu? - GV vẽ hình a,b lên bảng ? Nêu kết quả kiểm tra? ?Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau? H P I B M Q Bài 2(T50) : - GV vẽ HCN lên bảng A B D C - 1 học sinh lên chỉ các cặp cạnh vuông góc. - Kết luận đáp án đúng Bài 3a(T50) : ? Nêu yêu cầu? B A C E D - Nhận xét và cho điểm 3. Củng cố - dặn dò : ? Hôm nay học bài gì? - Nhận xét giờ học ? hai đường thẳng vuông góc tạo thành ? góc vuông chung một điểm - Quan sát, đọc tên hình - 1 học sinh sử dụng e ke để kiểm tra 4 góc của HCN. - 4 góc của HCN đều là góc vuông. A B D C M N - Góc DCN, NCM, MCB, BCD - HS nêu - đỉnh C - Lớp quan sát - Là góc vuông - 4 góc vuông có chung đỉnh C *Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? Hai mép của quyển sách, hai cạnh của bảng... C A B D - 2 học sinhlên bảng vẽ, lớp vẽ nháp - 4 góc vuông - Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông trên bảng 1 em. - Lớp kiểm tra hình vẽ SGK. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy 2 đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. - 2HS đọc đề - Suy nghĩ ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD vào vở. AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau. BC và CD, CD và DA, DA và AB. - Đọc bài tập và nhận xét. - Dùng ê kê để kiểm tra và ghi tên các cặp cạnh vuông góc vào vở. - Đọc bài tập và nhận xét + Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, ED và DC. - HS nhắc lại ND bài học - HS q/s - HS q/s - HS nhăc lại - HS q/s - HS tập vẽ - Bạn giúp * Gv giúp đỡ thêm * Bạn giúp đỡ làm Tiết 3: Khoa học (GV bộ môn dạy) Tiết 4: Âm nhạc (GV bộ môn dạy) Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 (Đ/c Xim dạy thay) Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 Toán Đ 42: Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu Giúp hs biết vẽ: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước - Vẽ được đường cao của một hình cho trước.(BT1;2) * MTR: Bước đầu biết vẽ hai đường thẳng vuông góc II. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, êke III. Các hoạt động dạy học: 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước - Vẽ đường thẳng AB - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB 2. Giới thiệu đường cao của hình tam giác - Vẽ hình tam giác ABC - Qua A vẽ 1 đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC tại H -> AH là đường cao của hình tam giác ABC 3. Thực hành Bài 1: Vẽ đường thẳng vuông góc - Dùng êke để vẽ - Gv chú ý HD thêm Bài 2: Vẽ đường cao AH - Gọi HS lên bảng vẽ rồi nhận xét - Hs thực hành, thao tác theo sự hướng dẫn của gv. A C E D B - Hs vẽ hình tam giác -> hs nhắc lại - Làm bài cá nhân - Làm bài cá nhân HS nghe GV hd thêm Theo dõi bạn Bạn giúp đỡ GVhd thêm 4. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Ôn và hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập đọc Đ 18: Điều ước của vua Mi- Đát I. Mục đích yêu cầu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (Lời xin, khẩn càu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của Đi-ô-ni-dốt) - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người * MTR: Bước đầu biết đọc trơn chậm thành tiếng câu ngắn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học 1) Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Thưa chuyện với mẹ 2) Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc + Tìm hiểu bài * Luyện đọc - GV tóm tắt ND bài& HD luyện đọc - Chia đoạn- Đọc theo đoạn(3 đoạn) + Đọc từ khó + Giải nghĩa từ:khủng khiếp, cồn cào.. - Đọc theo cặp - Gv đọc toàn bài * Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 ?Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi- đát cái gì? ? Vua Mi- đát xin thần Đi-ô- ni - dốt điều gì? ? Theo em vì sao vua Mi - đát lại ước như vậy ? ? Thoạt đầu, điều ước được thực hiện như thế nào? -> Đoạn 1 cho biết điều gì ? - Đọc đoạn 2 ? Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước? -> Đoạn 2 cho biết điều gì ? - Đọc đoạn 3 ? Vua Mi - đát đã hiểu ra điều gì? -> Đoạn 3 cho biết điều gì ? -> ý 3 * Nội dung bài nói gì? -> ND * Đọc diễn cảm - Đọc toàn bài - GV đọc mẫu đoạn cuối - Luyện đọc - Thi đọc * Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? -> 2 hs đọc bài - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - 1-2 HS đọc cả bài - Nối tiếp đọc theo đoạn - Đọc chú giải - Luyện đọc đoạn trong cặp -> 1,2 hs đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 - ... một điều ước -> Làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng - Vì ... Vua tham lam -> Vua bẻ thử 1 cành sồi ...là người sung sướng nhất trên đời + Vài HS nhắc lại ý 1 - Đọc thầm đoạn 2 -> Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng kiếp... thành vàng + Vài HS nhắc lại ý 2 - Đọc thầm đoạn 3 -> Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam - Vài HS nhắc lại ND bài -> 3 hs đọc nối tiếp toàn bài - Đọc phân vai -> 1,2 nhóm thi đọc trước lớp -> Người có lòng tham vô đáy như vua Mi- đát thì không bao giờ hạnh phúc... HS nghe Đọc câu ngắn Bạn giúp đỡ Đọc thầm tìm hiểu HS nghe Bạn giúp đỡ 3) Củng cố, dặn dò - Nx chung giờ học - Luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập làm văn Đ 17: Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mụcđích yêu cầu: - Dựa vào đoạn trích Yết Kiêu và gợi ý trong SGk bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian. * MTR: nghe bạn kể có thể kể lại theo lời của bạn một ý ngắn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện: ở vương quốc tương lai -> Nx, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Làm bài tập Bài 1: Đọc trích đoạn ? Cảnh 1 có những nân vật nào ? Cảnh 2 có những nhân vật nào ? Yết Kiêu là người như thế nào ? Cha Yết Kiêu là người như thế nào ? Sự việc diễn ra theo trình tự nào Bài 2: Kể lại câu chuyện - Hs kể mẫu - Hs luyện kể - Thi kể trước lớp -> Nx, bình chọn bạn kể hay nhất -> 1 hs kể theo trình tự thời gian -> 1 hs kể theo trình tự không gian - Đoạn kịch Yết Kiêu -> 4 hs đọc phân vai - Người cha và Yết Kiêu - Nhà vua và Yết Kiêu - Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc - Yêu nước, tuổi già, cô đơn, bị tàn tật... đi đánh giặc - Theo trình tự thời gian... - Nêu yêu cầu của bài - Đọc các gợi ý a,b -> 1 hs giỏi kể mẫu 1 đoạn - Tạo cặp, kể chuyện trong cặp - Thi kể ( đại diện cặp ) HS nghe GV khuyến khích trả lời Bạn giúp đỡ 3. Củng cố, dặn dò - Nx giờ học, khen ngợi những hs kể tốt - Tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Lịch sử (GV bộ môn dạy) Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy) Tiết2: Toán Đ 44: Vẽ 2 đường thẳng song song I. Mục tiêu: - Giúp hs biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke ) (BT1;3) * MTR: Nhận biết và bước đầu biết vẽ đường thẳng song song II. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ và êke III. Các hoạt động dạy học: 1. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước 2. Thực hành Bài 1: Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD Bài 3: Hs thực hành vẽ -> Góc đỉnh E là góc vuông -> Tứ giác ABED có 4 góc vuông - Hs thao tác - Hs thực hành - Đọc kĩ yêu cầu của đề bài - Thực hành vẽ - Hs tự chỉ và nêu HS tập thao tác GV uấn nắn Bạn giúp đỡ 3. Củng cố, dặn dò - Nx chung giờ học - Thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Luyện từ và câu Đ 18: Động từ I. Mục đích yêu cầu: - HS hiểu thế nào là động từ(từ chỉ HĐ trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ. * MTR: Nhận biết một số động từ đặc trưng qua gợi ý của GV II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Nêu ghi nhớ về danh từ chung, danh từ riêng ? Nêu ví dụ minh hoạ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Phần nhận xét Bài 1: Đọc đoạn văn Bài 2: Tìm các từ - Chỉ HĐ: + Của anh chiến sỹ + Của thiếu nhi - Chỉ trạng thái của sự vật + Của dòng thác + Của lá cờ -> Các từ chỉ HĐ, chỉ trạng thái của người, vật đó là các động từ ? Động từ là gì c) Phần ghi nhớ - Nêu VD về động từ d) Luyện tập Bài 1: Viết tên các HĐ - Trình bày kết quả + HĐ ở nhà + HĐ ở trường Bài2: Tìm các động từ - Trình bày Bài 3: Trò chơi xem kịch câm + Tranh 1: Cúi + Tranh 2: Ngủ - Thi đóng kịch - Trình bày -> Nhận xét đánh giá trờ chơi - Danh từ chung: Chỉ người, vật - Danh từ riêng: Chỉ người (tên riêng) - HS tự nêu -> 2,3 HS đọc đoạn văn - Tạo cặp, viết các từ tìm được -> Nhìn, nghĩ -> Thấy -> Đổ (đổ xuống) -> Bay - Đọc nội dung phần ghi nhớ - Đọc nội dung - Chỉ HĐ, chỉ trạng thái ... hoa, thẳng hàng. Hết 4 dòng thơ cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ tiếp theo - Hs viết bài vào vở - Đổi bài soát lỗi - Làm vào VBT -> Năm, nhà, le te, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe. -> Uống, nguồn uốn muống chuông xuống HS nghe GV đọc chậm HD viết Bạn giúp đỡ 3. Củng cố, dặn dò: - Nx chung giờ học - Luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau ( Tuần 10- ôn tập ) Tiết 5: Đạo đức Đ 9: Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này hs có khả năng: - Hiểu được: + Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm + Cách tiết kiệm thời giờ - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ 1 cách tiết kiệm II. Tài liệu, phương tiện: - SGK đạo đức 4 III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kể chuyện " Một phút " - Gv kể chuyện 1 lần - > Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. HĐ 2: Thảo luận nhóm - Thảo luận các tình huống - Trình bày - > Gv kết luận từng tình huống HĐ 3: Bày tỏ thái độ - Thảo luận các ý kiến - Trình bày -> Gv kết luận - Hs đọc phân vai minh hoạ cho chuyện - Thảo luận 3 câu hỏi trong SGK - Bài tập 2 - Tạo nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến - Bài tập 3 - Tạo nhóm, trao đổi - Đúng: d Sai: a,b,c -> 1,2 hs đọc phần ghi nhớ * Củng cố, dặn dò - Nx chung giờ học - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau: + Liên hệ việc sử dụng thời giờ + Lập thời gian biểu hàng ngày. Tiết 5 Lịch sử Đ 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập lên nhà Đinh II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học: HĐ 1: GV giới thiệu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất HĐ 2: Làm việc cả lớp * Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì HĐ 3: Thảo luận nhóm * Tình hình đất nước sau khi thống nhất - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư... tỏ ra có trí lớn - Lớn lên gặp buổi loạn lạc... thống nhất được giang sơn - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua... lấy niên hiệu là Thái Bình Lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước Triều đình Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích - Đất nước quy về 1 mối - Được tổ chức lại quy củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng * Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài. Liên hệ thực tế việc làm của bản thân - Chuẩn bị bài sau ( GV Mỹ thuật dạy) Tiết 4 Địa lí Đ 9: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( tiếp ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết: - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( khai thác sức nước, khai thác rừng ) - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí VN III. Các hoạt động dạy học: 1. Khai thác sức nước: HĐ1: Làm việc theo nhóm ? Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên ? Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác... ? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? Các hồ chứa nước có tác dụng gì ? Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li 2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên HĐ2: Làm việc theo cặp ? Tây Nguyên có các loại rừng nào ? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ? Mô tả 2 loại rừng HĐ3: Làm việc cả lớp ? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ? Gỗ được dùng làm gì ? Nêu quy trình sản xuất ra các sản phẩm gỗ ? Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? Thế nào là du canh, du cư ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng * Những hoạt đông sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ? - Qsát lược đồ hình 4 -> Mê Công, Ba, Đồng Nai, Xê Xan... -> Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau -> Chạy tua-bin sản xuất ra điện -> Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường - Trên lược đồ hình 4 - Qsát hình 6,7 và đọc mục 4 SGK -> Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp -> Do mưa nhiều - Hs đọc sách và mô tả 2 loại rừng - Đọc mục 2, qsát hình 8,9,10 -> Có nhiều sản vật, nhất là gỗ - Hs tự nêu - Qsát hình 8,9,10 -> Do việc khai thác rừng bừa bãi - Nêu ý kiến - Thảo luận, nêu ý kiến -> Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước, khai thác rừng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nxét chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Khoa học Đ 18: Ôn tập- Con người và sức khoẻ I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng chống 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá - HS có khả năng: + áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng II. Đồ dùng dạy học - Các phiếu ghi tên thức ăn, đồ uống III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng * Giúp HS: Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng - Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá HĐ 2: Tự đánh giá * HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. - Trình bày -> GV nhận xét đánh giá - Chia các nhóm - Thảo luận các câu hỏi - Trình bày - Đánh giá kết quả - HS tự đánh giá -> ăn phối hợp nhiều loại thức ăn -> ăn phối hợp chất đạm, chất béo động vật, thực vật -> ăn thức ăn có chứa vi ta min và chất khoáng - Trình bày kết quả tự đánh giá * Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Ôn và hoàn thiện bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp) Tiết 1 Mỹ thuật Đ 9: Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa, lá I. Mục tiêu: - HS nắm được hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản, nhận ra vẻ đẹp của họa tiết hoa lá trong trang trí - HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá - HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên II. Chuẩn bị: - 1 số hoa, lá thật - Giấy vẽ hoặc vở thực hành - Bút chì, tẩy, màu vẽ... III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài HĐ 1: Quan sát, nhận xét ? Thường dùng trang trí ở đâu - Quan sát hình 1 (SGK) -> Khi vẽ cần lược bớt những chi tiết rườm rà, gọi là vẽ đơn giản hoa, lá HĐ 2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá - Vẽ hình dáng chung của hoa, lá - Vẽ các nét chính của cánh hoa, lá - Nhìn mẫu vẽ chi tiết HĐ 3: Thực hành - HS làm bài -> Quan sát, nhắc nhở và gợi ý từng HS HĐ 4: Nhận xét đánh giá - Chọn bài vẽ tốt - Nhận xét: + Hình hoa, lá vẽ đơn giản + Mầu sắc -> Xếp loại bài Quan sát 1 số hoa, lá thật -> Hình dáng mầu sắc đẹp và phong phú - ở khăn, áo, bát, đĩa... -> Nhận xét và trao đổi về hình dáng và vẻ đẹp của chúng - Quan sát chung hình dáng của hoa, lá - Quan sát mẫu vè hình hoa, lá đơn giản - làm bài cá nhân + Nhìn mẫu hoa,lá để vẽ + Vẽ hình dáng chung + Tìm đặc điểm hoa, lá + Vẽ hình cho rõ đặc điểm + vẽ màu - Treo trên bảng lớp - Theo ý thích * Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Hoàn thành bài - Chuẩn bị bài sau: Quan sát đồ vật có dạng hình trụ Tiết 1 Thể dục Đ 18: Động tác lưng bụng- Trò chơi " Con cóc là cậu ông trời" I. Mục tiêu - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng - Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi nhiệt tình, chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, kẻ vạch sân III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chạy 1 vòng quanh nơi tập - Khởi động các khớp 2. Phần cơ bản a. Bài thể dục phát triển chung - Ôn các động tác: vươn thở, tay và chân - Học động tác lưng bụng - Ôn 4 động tác đã học b. Trò chơi vận động Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng Hát và vỗ tay theo nhịp - Hệ thống lại bài - Nx, đánh giá kết quả giờ học - BTVN: Ôn 4 động tác đã học 6-10p 1-2p 2-3p 18-22p 12-14p 2 lần 2x 8 nhịp 7-8p 1-2 lần 5-6p 2p 2p 1-2p Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + + Đội hình tập luyện + + + + + + + + + + * + + + + + Đội hình trò chơi Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + * + + + + + Tiết 5 Kĩ thuật Đ 18: Thêu lướt vặn ( tiết 1 ) I. Mục tiêu - Hs biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu - Hs hứng thú học tập II. Đồ dùng dạy học - Mẫu thêu, quy trình thêu lướt vặn - Vật liệu và dụng cụ cần thiết III. Các HĐ dạy học * Giới thiệu bài HĐ1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu Khái niệm: Thêu lướt vặn là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải đường thêu HĐ2: Thao tác kỹ thuật - Đánh số từ bên trái sang ? Nêu cách thêu (mũi 1,2) - GV thao tác hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn kết thúc đường thêu * GV hướng dẫn thêu lần 2 + Giống: Được thực hiện từng mũi thêu + Khác: Thêu lướt vặn thực hiện từ trái sang phải, khâu đột mau thực hiện từ phải sang trái. * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Thực hành thêu trên giấy kẻ ô ly với chiều dài mũi thêu là 01 ô - Quan sát mũi thêu -> Mặt trái: Các mũi thêu nối liên tiếp nhau giống đường khâu đột mau - Quan sát hình 2,3,4 (SGK) -> 1 HS ghi số lên bảng - Quan sát hình 3a, 3b,3c - HS thực hiện thao tác tiếp theo - Quan sát hình 4 - HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa cách thêu lướt vặn với khâu đột mau - Đọc phần ghi nhớ - Chỉ thêu, kim, giấy - HS thực hành * Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Tập thêu, chuẩn bị tiết sau (tiết2)
Tài liệu đính kèm: