I. Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.
2. Hiểu những từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí.
- Trả lời được câu hỏi trong khách giáo khoa
3. Giúp học sinh ý thức được nghề nào cũng đáng quý
II. Đồ dùng dạy học
Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009 Soạn ngày : 16 tháng 10 năm 2009 Đạo đức (Tiết 9) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ(Tiết 1) I. Mục tiêu: học sinh học xong bài này có khả năng: 1. Hiểu được - Thời giờ là cái quí nhất, cần phải tiết kiệm - Cách tiết kiệm thời giờ 2. Biết quí trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm 3. Học sinh có ý thức sắp xếp thời gian học tập hợp lí, không để lảng phí thời giờ. II. Tài liệu và phương tiện - Mỗi học sinh 3 tấm bìa: xanh, đỏ, vàng - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 3’ - Hằng ngày em đã tiết kiệm tiền của như thế nào? - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới - Giáo viên lưu ý học sinh bài tập 5 - 1 em lên trả lời. Hoạt động 1: 10’- Tìm hiểu truyện kể - Giáo viên dán tranh và kể câu chuyện: “Một phút” cho học sinh theo dõi và trả lời. + Mi chi a có thói quen dùng thời giờ như thế nào? + Chuyện gì xảy ra với Mi chi a? + Sau chuyện đó Mi chi a hiểu ra điều gì? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện đó? - Yêu cầu học sinh phân vai đóng lại câu chuyện Mi chi a Kết luận: Từ câu chuyện của Mi chi a ta rút ra bài học gì? - Học sinh lắng nghe và trả lời: + Thường chậm trễ hơn mọi người. + Mi chi a thua cuộc thi trượt tuyết. + 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng. + Em phải quí trọng và tiết kiệm thời giờ. - Vai: Mi chi a, mục Mi chi a, bố Mi chi a * Cần phải biết quí trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút Hoạt động 2:10’ Thảo luận nhóm bài tập 2/16SGK -Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Giáo viên phát phiếu giao việc cho 3 nhóm. - Theo em chuyện gì sẽ xảy ra nếu: Nhóm 1: a) Học sinh đến phòng thi muộn b) Hành khách đến muộn giờ tàu máy bay c) Đưa bệnh nhân đến bệnh viện cấp cứu chậm. Nhóm 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài + Theo em nếu tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc trên có xảy ra hay không Nhóm 3: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? + Em biết câu thành ngữ nào nói đến sự quí giá của thời gian không? + Tại sao thời giờ lại rất quí giá? - 3 nhóm thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo. a) Sẽ không được vào phòng thi. b) Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc c) Nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. - 1 em đọc + Không xảy ra. Học sinh sẽ được vào thi, khách không bị lỡ tàu, người bệnh được cứu sống. + Tiết kiệm thời giờ giúp Mi chi ta làm nhiều việc có ích. + Thời giờ là vàng ngọc. + Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. Giáo viên kết luận: Thời giờ rất quí giá, như trong câu nói “Thời giờ là vàng ngọc”. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ. “Thời gian thấm thoát đưa thoi. Nó đi, đi mất có chờ đơi ai”. Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc có ích, ngược lại, lãng phí thời giờ chúng ta sẽ không làm được việc gì? Hoạt động 3: 7’Bày tỏ thái độ - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn ý kiến. - Yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ với từng ý kiến. - Học sinh theo dõi. - Tán thành: đỏ. - Không tán thành: xanh. - Phân vân: vàng ý kiến Tán thành Phân vân Không tán thành 1. Thời giờ là cái quí nhất 2. Thời giờ là thứ ai cũng có, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm 3. Học suốt ngày, không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ 4. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lý, có ích 5. Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ 6. Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ 7. Tiết kiệm thời giờ là làm việc nào xong việc nấy một cách hợp lý x x x x x x x IV. Củng cố dặn dò: 4’ - Học sinh đọc mục ghi nhớ SGK (2 - 3 em đọc) - Về nhà đọc truyện và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét tiết học --------------------------------------------- Tập đọc (Tiết 17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ Cương: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng. 2. Hiểu những từ ngữ trong bài Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí. Trả lời được câu hỏi trong khách giáo khoa 3. Giúp học sinh ý thức được nghề nào cũng đáng quý II. Đồ dùng dạy học Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ Đọc bài: đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: 1’-dùng tranh giới thiệu - Bức tranh vẽ gì? - Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài * Hoạt động 1: 20’-Luyện đọc - Tổ chức đọc tiếp nối nhau theo đoạn. - Giáo viên sữa lỗi, phát âm ngắt giọng. - Đọc phần chú giải. - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc: trao đổi, thân mật, nhẹ nhàng. + Vẽ một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh lò rèn. Có những người thợ đang miệt mài làm việc. - Học sinh đọc bài tiếp nối theo trình tự: + Đoạn 1: từ ngày phải đi học... để kiếm sống + Đoạn 2: Mẹ Cương... đốt cây bông. - 1 em đọc thành tiếng. - Học sinh luyện đọc theo cặp - 3 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh lắng nghe. * Hoạt động 2: 10’-Tìm hiểu bài - Gọi học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Từ “thưa” có nghĩa là gì? + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Gọi học sinh đọc đoạn 2 trả lời: + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Nêu ý đoạn 2 - Gọi học sinh đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4SGK. - Gọi học sinh trả lời và bổ sung. - Nội dung chính của bài. * Hoạt động 3: 7’ Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc phân vai. - Yêu cầu học sinh đọc theo cách đọc đã phát hiện. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn văn sau: - 2 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp tiếp nối nhau trả lời. + “Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + “Kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. ý 1: ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - 2 em đọc thành tiếng. + Bà ngạc nhiên và phản đối. + Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. - 1 học sinh đọc thành tiếng. Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình Cương xưng hô với mẹ lễ phép kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lý do phản đối. Nội dung chính: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quí và cậu đã thuyết phục được mẹ. Học sinh chia nhóm đọc phân vai - Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm. - 2 học sinh ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 - 5 em tham gia thi đọc. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. IV. Củng cố dặn dò: 2’ + Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? + Nhận xét tiết học + Về nhà học bài. Các em luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người và soạn bài: Điều ước của vua Mi đát. ------------------------------------------- Toán (Tiết 41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: giúp học sinh - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. - Học sinh hứng thú tìm hiểu về các sự vật có hai đường thẳng vuông góc II. Đồ dùng dạy học - Ê ke, thước thẳng (cho giáo viên và học sinh) III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ Vẽ cho cô 1 góc nhọn? 1 góc bẹt? 1 góc tù? Cho biết các góc này như thế nào với nhau? Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: 1’ b) Hoạt động 1:10’-Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc - Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc trong thực tế cuộc sống. - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Giáo viên vừa nêu cách vẽ vừa thao tác. Dùng ê ke vẽ: + Vẽ đường AB + Đặt 1 cạnh ê ke trùng với đuờng thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. - Yêu cầu học sinh cả lớp vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c. Hoạt động 2: 20’ Luyện tập: Bài 1: yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập SGK/52 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp cùng kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu ý kiến. - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau? Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, học sinh ghi các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở. - Giáo viên nhận xét và kết luận đáp án đúng. Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên vẽ hình lên bảng. - Giáo viên thu vở chấm và nhận xét. - 2 em vẽ - 1 em trả lời. - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Góc vuông. - Ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, 2 cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen... - Học sinh theo dõi thao tác của giáo viên và làm theo C A 0 B D - 1 học sinh lên bảng vẽ, học sinh cả lớp vẽ vào giấy nháp. - 2 em đọc yêu cầu. + Dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc với nhau không? + Dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 học sinh lên bảng kiểm tra hình vẽ của giáo viên. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường th ... ông gì? + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? + Giáo viên giải thích các từ ngữ: Hoàng Hà: là Hoàng Đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. Đại Cồ Việt: nước Việt lớn Thái Bình, yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. + Lớn lên gặp loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn. + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. - Vài em nhắc lại. Hoạt động 2: 15’-Thảo luận nhóm - Giáo viên phát phiếu giao việc cho học sinh, yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất theo mẫu: Thời gian/ Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân - Bị chia thành 12 vùng - Lục đục. - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích - Đất nước qui về một mối. - Được tổ chức lại qui củ. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng - Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố dặn dò: 3’ Qua bài học, em có suy nghĩ gì về Đinh Bộ Lĩnh? Gọi vài em đọc mục bạn cần biết - Về nhà các em học thuộc bài và trả lời câu hỏi 3 cuối bài. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------- Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Soạn ngày 20 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu (Tiết 18) ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa của động từ - Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn - Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói và viết. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ - Tranh minh họa trang 94SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ - Gọi học sinh đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tục ngữ. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 1’-giáo viên viết câu văn lên bảng: “Vua Mi đát thử bẻ một cành rồi, cành đó liền biến thành vàng. - Yêu cầu học sinh phân tích câu. - Những từ loại nào trong câu mà em biết? - Vậy loại từ bẻ, biến thành là gì? 2.2.Hoạt động 1: 10’ Tìm hiểu ví dụ - Gọi học sinh đọc phần nhận xét. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, tìm ra các từ theo yêu cầu. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh khác nhận xét bổ sung. Kết luận lời giải đúng - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người của vật. Đó là động từ: vậy động từ là gì? 2.3.Hoạt động 2: 5’- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. - Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao? - Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về động từ. 3.Hoạt động 3: 15’- Luyện tập Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. - Giáo viên kết luận tuyên dương. Bài 2: Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 3 học sinh đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng. - Học sinh đọc câu văn trên bảng. - Vua/ Mi đát/ thử/ bẻ/ một/ cành/ rồi/ cành/ đó/ liền/ biến thành/ vàng + Danh từ chung: vua, một cành, rồi, vàng. + Danh từ riêng: Mi đát - Học sinh lắng nghe. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận: viết các từ tìm được vào vở nháp. - Học sinh bổ sung Các từ: - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của sự việc. + Của dòng tháng: đổ, (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. - Động từ là từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật. - 5 học sinh đọc thành tiếng. - Là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ trạng thái sự vật. Ví dụ: động từ chỉ: + Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa, hát, ca, đi, nhảy.. + Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng, yên lặng... - 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - Đại diện nhóm báo cáo Các hoạt động ở nhà Các hoạt động ở trường đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nước, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho mèo ăn, cho gà ăn, nhặt rau, vo gạo, đun nước, pha trà, nấu cơm, gấp quần áo, làm bài tập, xem ti vi, đọc truyện, chơi điện từ. Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, tập thể dục, sinh hoạt sao, chào cờ, hát, múa, kể chuyện, tập văn nghệ, diễn kịch. - Gạch dưới động từ trong các đoạn văn sau. a) Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông. Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí Yết kiêu: Thần chỉ xin một chiếc dùi sắt Nhà vua: Để làm gì? Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. b) Thần Đi ô ni dốt mỉm cười ưng thuận Những từ là động từ cần gạch: thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. IV. Củng cố dặn dò: 2’ - Vậy các em dùng từ loại động từ vào văn gì? - 2 em đọc mục ghi nhớ. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------ Toán (Tiết 45) THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết sử dụng thước ê ke để vẽ hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh ho trước. II. Đồ dùng dạy học Thước kẻ và ê ke III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ - Hãy vẽ hai đường thẳng song song? Định nghĩa? - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 1’ 2.2.Hoạt động 1: 10’- Hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh - Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi học sinh: + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không? + Hãy nêu các cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. - Ví dụ: vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm. - Yêu cầu học sinh vẽ theo SGK. 2.3.Hoạt động 2: 20’ Hướng dẫn thực hành Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, rộng 3cm và đặt tên cho hình chữ nhật đó? - Học sinh nêu cách vẽ. - Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình chữ nhật đó? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 2: - Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật có chiều dài HB = 4cm; chiều rộng BC = 3cm. - AB và BC là 2 đường chéo. Học sinh đo độ dài 2 đường chéo đó. - Dùng thước chia cm đo và nhận xét: AC = BD = 5cm. - Học sinh lắng nghe M N Q P + Đều là góc vuông + MN // QP + MQ // PN A B D C - 1 học sinh đọc thành tiếng N B M Q Chu vi hình chữ nhật đó là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) A 4cm B 3 cm C D Kết luận: Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. IV. Củng cố dặn dò: 2’ - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------- Địa lý (Tiết 9) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (khái thác sức nước, khai thác rừng) - Nêu các quy trình làm ra các sản phảm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 4’ - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: 1’ b) Giảng bài - 2 học sinh lên trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 1: 15’- Khai thác sức nước - Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và trả lời: + Kể tên một số con sông lớn ở Tây Nguyên? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? + Những con sông này bắt nguồn từ đâu? + Các hồ nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? + Vị trí thuỷ điện Ya Ly và cho biết nó nằm ở đâu trên con sông nào? - Học sinh quan sát trả lời. + Sê san, Ba, Đồng Nai. + Các sông này chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. + Chạy tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người. + Học sinh tự trả lời. + Tây Nguyên. + Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường. + Nằm trên con sông Sê san. Hoạt động 2: 15’-Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên - Hoạt động nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát H6, 7 và đọc mục 4SGK và trả lời. Nhóm 1 và 2 + Tây Nguyên có những loại rừng nào? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có những loại rừng khác nhau? + Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? Quan sát hình 8, 9, 10. Nêu qui trình sản xuất ra đồ gỗ. Nhóm 3 và 4 + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? + Thế nào là du canh, du cư? + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? - 4 nhóm. - 1 em đọc mục 4SGK và trả lời. + 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp vào mùa khô. + Do khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. + Nhất là gỗ. Ngoài gỗ rừng còn có tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và thú quý. Quy trình sản xuất ra đồ gỗ: gỗ được khai thác và vận chuyển đến xưởng cưa, xẻ gỗ sau đó đưa đến xưởng để làm ra các sản phẩm đồ gỗ. + Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý và tập quán du canh, du cư. + Du canh: hình thức trồng trọt với kỹ thuật lạc hậu làm cho độ phì nhiêu của đất cạn kiệt. Vì vậy, phải luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác. + Du cư: hình thức sinh sống không có nơi cư trú nhất định. + Khai thác rừng hợp lý. + Tạo điều kiện để đồng bào định canh, định cư. + Không đốt phá rừng. + Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp hợp lý. IV. Củng cố, dặn dò: 2’ + Tổ chức cho học sinh điền chữ đúng vào câu còn trống sau: - Tên 1 lễ hội, liên quan đến một trong những gia súc lớn của người dân Tây Nguyên: Đâm trâu. - Đây là 1 trong những hoạt động quan trọng của con người nhằm tạo ra của cải vật chất: sản xuất - Tên nhà máy điện nổi tiếng ở Tây Nguyên: Ya Ly - Loại cây trồng thích hợp trên đất Ba dan: Cây Công nghiệp - Đây là tài nguyên quí giá, cho ta nhiều gỗ quí: Rừng - Các dân tộc ở Tây nguyên luôn cùng chung sống với nhau - Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này xếp tầng: Cao nguyên - Gỗ cần phải được vận chuyển đến các xưởng để chế tạo ra các sản phảm như bàn, ghế. - Hình được trang trí trên váy, áo người dân Tây Nguyên: Hoa văn + 2 - 3 em đọc mục bạn cần biết + Về nhà học bài + Nhận xét tiết học -------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: