Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I/Mục tiêu
1/Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diền cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (Lời Cương lễ phép nài nỉ thiết tha. Lời mẹ Cương: Lúc ngạc nhiên, khi cảm động dịu dàng )
2/Hiểu những từ ngữ mới trong bài: Hiểu nội dung ý nghĩa trong bài:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu:Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
TUẦN 9 Thứ hai ngày.tháng..năm 20 Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I/Mục tiêu 1/Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diền cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (Lời Cương lễ phép nài nỉ thiết tha. Lời mẹ Cương: Lúc ngạc nhiên, khi cảm động dịu dàng ) 2/Hiểu những từ ngữ mới trong bài: Hiểu nội dung ý nghĩa trong bài:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu:Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. II/Chuẩn bị: Tranh SGK III/Các hoạt động dạy- học: A/Kiểm tra: Bài Đôi giày ba ta màu xanh Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK B/Bài mới: 1/ Giới thiệu: 2/Hướng dẫn Hs luyện đọc –tìm hiểu bài a/Luyện đọc: Đ1:Từ đầu ->một nghề để kiếm sống Đ2:Còn lại Đọc diễn cảm b/ Tìm hiểu bài: Câu 1 : thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sông, đỡ đần cho mẹ Câu 2: Mẹ cho là Cương xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang,bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. Câu 3: .Nắm tay mẹ, nói với mẹ nhừng lời thiết tha:Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Câu 4: a/ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dướitrong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép,kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái,thân mật, tình cảm. Cử chỉ trong lúc trò chuyện: Mẹ:Xoa đầu Cương Cương:Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ nói thiết tha. c/Luyện đọc diễn cảm: Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ hết bài 3/củng cố- dặn dò: Nhớ cách Cương trò chuyện thuyết phục mẹ SGK,Vở 2em đọc bài QST 1em đọc toàn bài Tiếp nối đọc bài 2 lần Luyện đọc N2 1 em đọc toàn bài 1 em đọc YCBT Đọc thầm đoạn 1TLCH 1em đọc YCBT Đọc thầm doạn 2TLCH Đọc thầm toàn bài HĐN2 3em đọc phân vai Luyện đọc N2 Thi đọc diễn cảm Chính tả -Nghe viết: THỢ RÈN I/Mục tiêu: 1/Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn” 2/Làm đúng các BT chính tả:Phân biệt tiếng có vần uôn/ương II/Chuẩn bị: BT2 Phần b/87 III/Các hoạt động dạy- học: A/ Kiểm tra: GV:điện thoại, yên ổn, khiêng vác B/ Bài mới 1/ Giới thiệu: 2/HDHS nghe- viết Tìm những tiếng dễ viết sai ?Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn. GVđọc GVđọc Chấm 5 bài tại chỗ NX 3/HDHS làm BT: BT2phần b/87 4/NX-Dặn dò: -NX -Vận dụng những kiến thức đã học để viết đúng chính tả SGK,vở 2em lên bảng viết bài 2em đọc bài viết Viết bài Soát lỗi chính tả 2em đọc YCBT HS làm bài vào vở 2em làm bài trên phiếu Chữa bài Lịch sử BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP ( từ năm 938 đến năm 1009 ) BÀI 7: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I/Mục tiêu: ND in chữ nhỏ đầu bài (c t giảm ) Phần ghi nhớ, nội dung:tình hình nước tasau khi Ngô Quyền mất (c t giảm ) Câu 1/ Em hãy kể lại tình hình nước ta. (c t giảm ) Câu 2/Em biết gì thêm về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh (c t giảm ) Học xong bài HS biết -Sau khi Ngô Quyền mất nước ta rơi và cảnh loạn lạc nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. -Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập lên nhà Đinh. II/Chuẩn bị: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy- học: A/ Kiểm tra: B/ Bài mới: 1/Giới thiệu: 2/ Hướng dần HS tím hiểu HĐ1: ?Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào? ?Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? ?Sau khi thống nhất đất nước Đ B Lĩnh đã làm gì? *Đại Cồ Việt :Nước Việt to lớn *Thái bình:Yên ổn không có loạn lạc và chiến tranh HĐ2:Lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất. Thời gian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất -Đất nước -Triều đình -Đời sống của nhân dân -Bị chia thành 12 vùng -Lục đục -Làng mạc đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ,đổ máu vô ích -Đất nước qui về 1 mối -Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán,khắp nơi chùa tháp được xd 4/Nhận xét-dặn dò: -NX -Về nhà học bài và chuẩn bị bài 8 SGK, vở,... TLCH Tóan: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I/Mục tiêu: Giúp hs có biểu tượng về 2 đường thẳng song song(là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau) II/Chuẩn bị: Thước thẳng và e ke III/Các họat động dạy và học A/KT: BT1/50 B/Bài mới 1/GT hai đường thẳng song song -Vẽ hình chữ nhật :ABCD kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện nhau như sgk -Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau -Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta cũng có AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau -Liên hệ các hình ảnh 2 đường thẳng song song ở xung quanh ta Vẽ lên bảng A B C D 2/Thực hành: BT1/51 BE // AG và // CD BT3/51 a/nêu tên cặp cạnh // với nhau b/nêu tên cặp cạnh với nhau 3/NX-dặn dò NX Về nhà thực hiện tìm các cặp cạnh // với nhau trong thực tế SGK,vở 2 em lên bảng NX 2 đường thẳng // thì không bao giờ gặp nhau Hs quan sát hình sgk 1 em đọc yc bt Hs làm miệng Cả lớp nx QS hình sgk HĐ2 Cả lớp nx Thứ 3 ngày..tháng..năm 20 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ: ƯỚC MƠ I/Mục tiêu: Giúp hs: 1/Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm đôi cánh ước mơ 2/Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm VD minh họa 3/Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm II/Chuẩn bị: Phiếu học tập của BT2,3 III/các họat động dạy-học A/KT: B/Bài mới: 1/GT 2/Hướng dẫn HS làm BT BT1/ -Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt trong tương lai -Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai BT2/ *Từ đồng nghĩa với ước mơ là: -Từ bắt đầu bằng tiếng ước:ước mơ,ước muốn,ước ao,ước vọng. -Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước,mơp tưởng,mơ mộng BT3/ -Đánh giá cao:Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,ước mơ lớn,ước mơ chính đáng -Đánh giá thấp:Ước mơ viển vông,ước mơ kì quặc,ước mơ dại dột -Đánh giá khômg cao: Ước mơ nho nhỏ BT4/ -Ước mơ được đánh giá cao đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: Ước mơ học giỏi để ./ước mơ làm bác sĩ/kĩ sư -Ước mơ được đánh giá không cao:Đó là những ước mơ giản dị,thiết thực,có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn VD: Ước muốn có truyện đọc./có một cái áo mới/cái cặp mới -Ước mơ được đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí,không thể thực hiện được ,hoặc là những ước mơ ích kỉ,có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác VD: Ước mơ đi học không bị cô kiểm tra,ước mơ được xem ti vi cả ngày,ước mơ không phải làm mà cái gì cũng có. BT5/ -Cầu được ước thấy: Đạt được những điều mình mơ ước. -Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với cầu được ước thấy -Ước của trái mùa: Muốn những điều trái với lẽ thường -Đứng núi này trông núi nọ: Không bằng lòng với cái hiện có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình 3/NX-dặn dò NX Nhớ những từ đồng nghĩa với ước mơ HTL các thành ngữ ở BT4 Sgk,vởBT 1 em đọc ycbt 2 em làm phiếu Cả lớp làm nháp Chữa bài HS làm bài vào vở HS đọc ycbt HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày Cả lớp nx 1 em đọc yc BT Cả lớp làm bài Chữa bài 1 em đọc yc bt HĐN2 Mỗi em nêu VD về 1 lọai ước mơ HS phát biểu Hs đọc ycbt của bài Trình bày cách hiểu thành ngữ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/Mục tiêu : 1/Rèn kĩ năng nói -HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè ,người thân.Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện .Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện -Lời kể tự nhiên,chân thật,có kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ 2/Rèn kĩ năng nghe : Chăn chú nghe bạn kể,nx đúng lời kể của bạn II/Chuẩn bị : Phiếu viết 3 hướng xd câu chuyện III/Các họat động dạy-học A/KT : Kể chuyện về ước mơ đẹp (truyện đã nghe đã đọc). Nói ý nghĩa câu chuyện B/Bài mới 1/GT 2/Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài Đề : kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc bạn bè, người thân. 3/Gợi ý kể chuyện : a/Giúp hs hiểu các hướng xd cốt truyện Treo bảng phụ ghi 3 hướng xd cốt truyện b/Đặt tên cho câu chuyện -Treo bảng gợi ý kc 4/Thực hành kc a/Kể chuyện theo cặp b/Thi kể chuyện trước lớp Tiêu chuẩn đánh giá bài kc -Nd (kể có phù hợp với đề bài không) -Cách kể(có mạch lạc,rõ ràng không) -Cách dùng từ,đặt câu,giọng kể 5/NX-dặn dò: NX Chuẩn bị trước cho bài kc tuần 11 2 em lên kể 3 em đọc gợi ý 1 em đọc bài trên bảng Tiếp nối nhau nói tên bài kc và hướng xd cốt truyện của mình 1 em đọc gợi ý 3 Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình Thi kể trước lớp Cả lớp nx bình chọn Đạo đức: Bài 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I/Mục tiêu: BT1 ý a thay từ tranh thủ bằng từ liền Giúp HS 1/Hiểu được: -Thời gian là cái qúi giá nhất cần phải tiết kiệm -Cách tiết kiệm thời giờ 2/Biết qúi trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm II/Chuẩn bị: Các truyện ,tấm gương về tiết kiệm thời giờ III/Các họat động dạy-học Tiết 1 A/Kiểm tra: Hàng ngày em đã biết tiết kiệm tiền của ntn? B/Bài mới HĐ1:kể chuyện 1 phút -GVkc C1:Mi-chi-c có thói quen tiết kiệm thời giờ ntn? C2: Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết C3:Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? KL: Mỗi phút đều đáng qúi.Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ HĐ2: BT2/16: HĐN Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống KL: -HS đến phòng thi muộn có thể không được dự thi hoặc ảnh hưởng xấu tới kq bài thi -Hành khách đền muộn có thể bị nhỡ tàu,nhỡ máy bay -Người bệnh đưa đến cấp cứu chậm có thể ảnh hưởng đến tính mạng HĐ3: BT3/16: Bày tỏ thái độ -Nêu từng ý kiến KL: Các ý kiến (d) là đúng Các ý kiến a,b,c là sai HĐ4 :Làm việc cá nhân BT4/16 5/NX -dặn dò -NX -Viết, vẽ, sưu tầm các chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ Mỗi em 3 tấm bìa màu HĐN 3 nhóm thảo luận Các nhóm trình bày Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến -Bày tỏ thái độ -Giải thích lí do vì sao 2 em đọc ghi nhớ -Lập thời gian biểu cho bản thân Tóan : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I/MT : Giúp hs biết vẽ : -Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và e ke) -Đường cao của hình tam giác II/Chuẩn bị: Thước kẻ và e ke III/Các họat động dạy và học A/KT: BT1/51 B/Bài mới 1/HDHS vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước -GV hướng dẫn làm mẫu 2/Giới thiệu đường cao của hình tam giác 3/Thực hành: BT 1/52 BT 2/53 BT 3/53 4/NX-dặn dò NX Về nhà làm bài vào vở 2 em lên bảng -Thực hành vẽ vào nháp 3 em làm phiếu Cả lớp làm vở Chữa bài 3 em làm phiếu Cả lớp làm v ... n pháp phòng tránh tai nạn đuối nước *Mục tiêu : kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước *Tiến hành ?Nên làm gì và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ? KL : HĐ2 : Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi họăc đi bơi *Mục tiêu : Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi *Tiến hành ?Nên tập bơi và đi bơi ở đâu Không xuống nước bơi lội khi ra mồ hôi, trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói KL : chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc có phương tiện cứu hộ HĐ3 : Tập xử lí tình huống *MT : có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùnh thực hiện *Tiến hành Tình huống 1 : Hùng và Hào cùng đi đá bóng về, Hào rủ Hùng xuống sông tắm, nếu là Hùng em sẽ ứng xử thế nào ? Tình huống 2 : Trên đường đi học về trời đổ mưa to, nước dâng lên cao làm cây cầu bắc qua kênh bị cuốn trôi, em và bạn em nên làm gì ? 3/NX-dặn dò NX Thường xuyên thực hiện tốt phòng tránh tai nạn đuối nứơc SGK, vở 3em HĐN Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày Các nhóm nhận xét Hđn2 Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Thảo luận nhóm Các nhóm trình bày Cả lớp nx Thứ 5 ngày.tháng.năm 20 Luyện từ và câu : ĐỘNG TỪ I/Mục tiêu 1/Biết được ý nghĩa của động từ : là từ chỉ họat động, trạnh thái..của người, sự vật, hiện tượng 2/Nhận biết được động từ trong câu II/Chuẩn bị Bảng phụ ghi đọan văn ở BT 3 phần 2b III/Các họat động dạy – học A/KT BT 3/87 B/Bài mới 1/GT 2/Nhận xét Nhận xét 1 Nhận xét 2 -Các từ chỉ họat động +Của anh chiến sĩ đó là từ: nhìn, nghĩ +Của thiếu nhi: thấy -Các từ chỉ trạng thái của các sự vật +Của dòng thác: đổ (đổ xuống) +Của lá cờ: bay Các từ nêu trên chỉ họat động, chỉ trạng thái của người, của vật. đó là các động từ Vậy động từ là gì? 3/Ghi nhớ 4/Thực hành BT 1/94 -Họat động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, rửa chén, giắt đồ, nhặt rau, nấu cơm,. -Họat động ở lớp: học bài, làm bài, nghe giảng, họat động nhóm, trực nhật lớp, chăm sóc cây, sinh họat văn nghệ, chào cờ, TTD, BT2/94 a)Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông Nhà vua: Trẫm cho nhận. Yết Kiêu: Thần chỉ xin.. Nhà vua: để làm gì. Yết Kiêu: để dùicó thể lặn b)Thần.mỉm cười..ưng thuận..... .thử bẻ...biến thành ..ngắt.thànhtưởngcó BT 3/94: Trò chơi: Xem kịch câm Cách chơi HS 1 làm họat động của các bạn trong tranh HS 2 nhìn bạn nói to tên họat động HS 2 bắt chước động tác HS 1 nhìn bạn nói to tên họat động Luật chơi 2 nhóm mỗi nhóm 5 em, nhóm nào nói nhanh, chính xác thì nhóm đó chiến thắng. 5/Củng cố - dặn dò Qua bài luyện tập và trò chơi, các em đã thấy động từ là một lọai từ được dùng nhiều trong nói và viết. Trong văn kể chuyện nếu không dùng động từ thì không thể diễn tả được các họat động của nhân vật NX Về nhà viết lại vào vở 10 từ chỉ động tác mà em đã biết khi chơi trò chơi: Xem kịch câm SGK, vở,. 1em 2em tiếp nối nhau đọc HĐN2 Các nhóm thảo luận Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét 3em đọc ghi nhớ, VD 2em đọc yc BT Cả lớp làm nháp 3em làm phiếu Chữa bài 2em đọc yc BT HS làm bài KT KQ 1em đọc yc BT QS tranh 2em chơi thử Cả lớp cùng chơi Địa lí: HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT) I/Mục tiêu Việc khai thác rừng bừa bãi ..phát triển sản xuất (chuyển thành nội dung đọc thêm) Học xong bài HS biết -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở Tây Nguyên (khai thác sức nước, khai thác rừng) -Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ -Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức -Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với họat động sản xuất của con người -Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của nhân dân II/Chuẩn bị: Bản đồ ĐLTNVN, tranh SGK III/Các họat động dạy-học A/KT: ?Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở TN ?Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò? B/Bài mới 1/GT 2/Hướng dẫn HS tìm hiểu bài a)Khai thác sức nước HĐ1: ?Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?Tại sao ở Tây Nguyên lắm thác ghếnh? ?Ngừơi dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? ?Các hồ chứa nườc do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? ?Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? b)Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên ?Tây Nguyên có những loại rừng nào? ?Vì sao Tây nguyên lại có những loại rừng khác nhau? ?Mô tả những lọai rừng nhiệt đới và rừng khộp ?Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? ?Gỗ đựơc dùng làm gì? ?Kể tên các công vịêc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ 3/NX-dặn dò -NX -Về nhà đọc thêm: Việc khai thác rừng bừa bãi..phát triển SX -Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo SGK, vở,. 2em HĐN Các nhóm trình bày Cả lớp NX QS h 6,7 đọc mục 4 sgk Kĩ thuật KHÂU ĐỘT THƯA (TT) (Sọan ở tuần 8) Tóan Tiết 44: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I/Mục tiêu: Giúp hs biết sử dụng thước kẻ và e ke vẽ được 1 hình chữ nhật Biết độ dài 2 cạnh cho trước II/Chuẩn bị: Thước kẻ,e ke III/Các họat động dạy-học A/KT BT3/54 B/Bài mới: 1/Hướng dẫn hs vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm,chiều rộng 2cm trên bảng lớp 2/Thực hành: BT1/54 a/Thực hành vẽ b/Tính và nêu cách tính chu vi hình CN BT2/54 3/Nhận xét-dặn dò: -NX -Về nhà làm bài vào vở BT 1 em lên bảng Hs đọc ycbt Hs làm bài vào vở Cả lớp chữa bài Hs đọc đề tóan -Hs làm bài -Cả lớp chữa bài Thể dục: Bài 18: ĐỘNG TÁC LƯNG-BỤNG TRÒ CHƠI: CÓC CON LÀ CẬU ÔNG TRỜI I/Mục tiêu: -Thực hiện động tác tương đối dúng của động tác vươn thở, tay, chân -Động tác lưng, bụng thực hiện cơ bản đúng động tác -Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi nhiệt tình,chủ động. II/Địa điểm-phương tiện: -Sân trường -1 còi,phấn III/Các họat động dạy-học: 1/Phần mở đầu:6-10phút 2/Phần cơ bản:18-22 phút a/Bài TD chung 12-14 phút -Ôn các động tác vươn thở,tay,chân -Học động tác lưng-bụng:7-8 phút +GV làm mẫu +Tập cùng chiều với hs +Ôn cả 4 động tác đã học b/Trò chơi vận động:5-6 phút trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” -Hướng dẫn cách và luật chơi 3/Phần kết thúc:4-6 phút -NX -về nhà tập 5 đt vào các buổi sáng -Xếp hàng -Xoay các khớp TC làm theo hiệu lệnh Cả lớp tập 2 lần -Tập theo cô -cán sự lớp lên tập -Hs chơi thử -Cả lớp cùng chơi Đứng hát Thứ 6 ngày.tháng..năm 20 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I/Mục tiêu:1/Xác định được mục đích trao đổi,vai trong trao đổi 2/Lập dàn ý nội dung của bài trao đổi đạt mục đích 3/Biết đóng vai trao đổi tự nhiên,tự tin,cử chỉ thích hợp,lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra II/Chuẩn bị: Viết đề bài TLV lên bảng III/Các họat động dạy và học A/KT: Đọc lại đọan văn đã được chuyển thể,từ trích đọan của vở kịch Ỵết Kiêu B/Bài mới 1/GT: 2/Hướng dẫn hs phân tích đề bài Đề:. 3/Xác định mục đích trao đổi ?Nội dung trao đổi là gì? nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu ? Mục đích trao đổi để làm gì? ? Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? -Em và bạn em đóng vai để trao đổi -Chọn nguyện vọng 4/Thực hành trao đổi Dàn ý đối đáp các em viết ra giấy nháp Nhận xét -Nội dung trao đổi có đúng đề bài không -Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đề ra không -Lời lẽ cử chỉ 5/Dặn dò: Viết vào vở bài trao đổi ở lớp Chuẩn bị tiết TLV tuần 11 -Đọc thầm đề bài tìm những từ ngữ quan trọng 3 em tiếp nối đọc gợi ý Hs trả lời 2 em đọc thầm gợi ý 2 HĐN2 -Chọn bạn cùng tham gia trao đổi -Thực hành trao đổi -Thi trình bày trước lớp +Đóng vai trao đổi trước lớp -Chọn bạn đóng vai hay nhất Khoa học: Bài 18-19 :ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/Mục tiêu: *Giúp hs hệ thống và củng cố các kiến thức về: -Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa *Học sinh có khả năng: -Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày -Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ ytế II/Chuẩn bị: Các câu hỏi ôn tập III/ Các họat động dạy-học HĐ1:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng *MT: Giúp hs củng cố và hệ thống kiến thức về: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng -Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa *Tiến hành: -Đặt câu hỏi HĐ2:Tự đánh giá *MT: Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi ,nx về chế độ tự ăn uống của mình *Tiến hành: Dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá ? Em đã phối hợp nhiều lọai thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa? ? Đã ăn phối hợp chất đạm,chất béo động vật và thực vật chưa? ? Đã ăn các lọai thức ăn có chứa các lọai vi-ta-min và chất khóang chưa? 3/Dặn dò: chuẩn bị tiết sau -Học sinh trả lời -NX HS trình bày KQ Hát: Ôn bài: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH I/ MT: Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca II/Chuẩn bị: SGK III/các họat động dạy-học 1/Phần mở đầu: Ôn bài hát :Trên ngựa ta phi nhanh 2/Bài ôn: Ôn tập bài hát:Trên ngựa ta phi nhanh -GV hát lại bài 1 lần 3/Củng cố -dặn dò -NX -Chuẩn bị tiết sau SGK -Cả lớp cùng hát 4 lần -Hát nhóm,cá nhân -Cả lớp hát 2 lần Tóan: Tiết 45:THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I/Mục tiêu: Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài các cạnh cho trước II/Chuẩn bị: Phiếu học tập III/Các họat động dạy-học A/KT: BT1/54 B/Bài mới 1/Hướng dẫn hs thực hành vẽ hình vuông 2/Thực hành BT1/55. BT2/55 BT3/55 3/Dặn dò: Về nhà làm bài vào VBT 1em đọc yc BT Cả lớp làm vào vở 2em làm phiếu Chữa bài HS nhìn mẫu để làm bài 2em đọc yc BT Cả lớp làm bài 2em làm phiếu Chữa bài AN TÒAN GIAO THÔNG: BÀI 2 Sinh họat cuối tuần I/MT: -Giúp hs có ý thức học tuần sau tốt hơn -Giáo dục hs tính thật thà,trung thực trong học tập II/Các hình thức sinh họat 1/Hs tự sinh họat -Về học tập - Về chuyên cần - Về vệ sinh - Các phong trào 2/ GV nhận xét chung *Ưu *Tồn tại 3/Kế họach tuần tới -Đi học đều, đúng giờ -Học và làm bài đầy đủ - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kí 1 môn toàn, tiếng việt. -Thực hiện ATGT
Tài liệu đính kèm: