Giáo án Lớp 4 Tuần 9 - Đủ 2 buổi

Giáo án Lớp 4 Tuần 9 - Đủ 2 buổi

TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. Đồ dùng dạy - học:

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 

doc 24 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 9 - Đủ 2 buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009.
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
 Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt).
- Kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì?
- Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm nghề thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình.
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương?
- Cách xưng hô: Rất thân ái.
- Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: Luyện đọc phân vai.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Toán
Hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
II. Đồ dùng: 
- Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
A
B
D
C
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện.
- GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Hai đường thẳng AD và BC.
- Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào?
- Không bao giờ cắt nhau.
A
B
D
C
- GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC.
2. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD:
a) Các cặp cạnh song song là:
AB // DC
AD // BC
b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ.
+ Bài 2:
A
C
G
D
B
E
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau.
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: Nêu các cặp cạnh song song:
BE // AG // CD
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
----------------------------------------------------------------
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS có thể kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết 1 số nguyên tắc tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 36, 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
? Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến.
HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
- Ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm “Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu”.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
- Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi.
- Trước khi xuống nước phải vận động tránh chuột rút.
4. Hoạt động 3: Thảo luận.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận theo từng tình huống (SGV).
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV bổ sung ý kiến.
- Các nhóm lên đóng vai, các HS khác theo dõi và nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
 - HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
 - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Giấy khổ to viết sẵn 3 hướng xây dựng cốt truyện, dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS kể câu chuyện mà em đã nghe về những ước mơ đẹp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân dưới những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài và gợi ý 1.
3. Gợi ý kể chuyện:
a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2.
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp
+ Những cố gắng để đạt được ước mơ.
+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được.
- HS đọc các gợi ý
- HS Tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- GV khen những em chuẩn bị bài tốt.
4. Thực hành kể chuyện:
a. Kể theo cặp:
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
b. Thi kể trước lớp:
- GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- 1 vài HS nối nhau thi kể trước lớp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi hs kể tốt.
- Nhận xét bài kể của các bạn.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học và tập kể cho mọi người nghe.
-------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được hai đường thẳng thế nào là hai đường thẳng song song
- Biết thực hành vẽ hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4 
III. Các hoạt động dạy – học:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
HĐ2. Thực hành - luyện tập:
- Hai đường thẳng thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- HS nêu
- Nhận xét.
M
N
Q
P
- Nêu các bước vẽ hai đường thẳnh vuông góc?
D
 E
 G
H
I
- HS nêu.
- Thực hành vẽ.
- Nêu bài tập.
- Giúp đỡ học sinh làm bài tập.
- Thực hành giải các bài tập trong vở bài tập.
- Chữa bài .
- Nhận xét, bổ sung.
HĐ3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài.
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ước mơ
I. Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
- Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV phát giấy cho 3 – 4 HS ghi vào giấy.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ” ghi vào vở.
- Đại diện nêu kết quả.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
* Mong ước: mong muốn, thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
GV phát phiếu và 1 vài trang từ điển phô tô cho các nhóm.
HS: Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ”, thống kê vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, 
* Mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, 
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
VD: Đánh giá cao:
- Các nhóm làm trên phiếu.
à Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
+ Bài 4: Làm theo cặp.
HS: Đọc yêu cầu. Làm theo cặp, trao đổi và nêu ví dụ về 1 ước mơ.
- GV nhận xét.
VD: Ước mơ được đánh giá cao:
à Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như:
- Ước mơ 1 cuộc sống no đủ, hạnh phúc.
- Ước mơ không có chiến tranh
+ Bài 5: 
HS: Đọc và tìm hiểu các thành ngữ.
- GV bổ sung để có nghĩa đúng.
+ Cầu được ước thấy: Đạt được điều mình mong muốn.
+ Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với trêu.
+ Ước mơ trái mùa: Muốn những điều trái với lệ thường.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------
Toán
vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ:
- Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Đường cao của 1 hình tam giác.
II. Đồ dùng: 
- Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
C
* Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB:
E
D
B
A
C
D
E
B
A
* Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng AB:
- Trong cả 2 trường hợp GV nên hướng dẫn và làm mẫu như SGK.
HS: Quan sát và nghe GV hướng dẫn.
- Thực hành vẽ vào giấy nháp.
- GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS.
3. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 3: 
- Các hình chữ nhật có là:
AEGD; EBCG; ABCD.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật.
A
B
C
D
E
G
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------------------------
chính tả
Nghe – viết: thợ rèn
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp ... o cả lớp tập.
- Tập theo điều khiển của cán sự.
- GV quan sát để sửa sai.
* Học động tác lưng bụng:
- GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác lần 1.
HS: Quan sát GV làm.
- Tập 2 lần kết hợp phân tích động tác.
HS: Quan sát và tập theo.
* Ôn cả 4 động tác đã học.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
HS: Chơi thử.
- Cả lớp chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, thả lỏng, hát, vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập lại các động tác đã học.
---------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được hai đường thẳng thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
- Biết thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 4 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm BT 1,2 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. HD làm và chữa bài tập:
- Hai đường thẳng thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- HS nêu lại hình vẽ
- Nhận xét.
- Nêu các bước vẽ hai đường thẳnh vuông góc?
- HS nêu các bước vẽ.
- Thực hành vẽ.
- Nêu bài tập.
- Giúp đỡ học sinh làm bài tập.
- Thực hành giải các bài tập trong vở bài tập.
- Chữa bài .
- Nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ, dặn hs về hoàn thiện vở BT.
----------------------------------------------------------------
Khoa học
ôn tập: con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phiếu học tập, tranh ảnh, mô hình, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Chia lớp làm 4 nhóm .
HS: Chơi theo đồng đội.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- 3 – 5 em làm giám khảo cùng theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội.
- HS nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời đúng lắc chuông trước được trả lời trước.
- Chuẩn bị câu hỏi cho các đội chơi:
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
- Tiến hành: GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
HS: Nghe để lắc chuông.
- Đánh giá, tổng kết.
HS: Theo dõi, nhận xét và bổ sung.
2. Hoạt động 2: Tự đánh giá.
- Tổ chức và hướng dẫn:
HS: Dựa vào kiến thức và ăn uống của mình để tự đánh giá.
- Đã ăn phối hợp thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa
HS: Từng em ghi vào bảng, ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần .
- Đã ăn phối hợp chất béo, chất đạm động vật và thực vật chưa
? Đã ăn thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa
HS: 1 số em trình bày kết quả làm việc cá nhân.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà chuẩn bị cho bài sau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009.
kĩ thuật
khâu đột thưa
I.Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình, mẫu đường khâu đột, vải, kim chỉ, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành khâu đột thưa:
- Cho hs ôn lại các bước của quy trình khâu đột thưa.
HS: Nêu lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu theo 2 bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu theo vạch dấu.
- Chuẩn bị đồ dùng thực hành.
- Nhắc nhở HS khi khâu.
HS: Thực hành khâu.
- Uốn nắn cho những HS khâu chưa đúng.
3. Thực hành đánh giá kết quả:
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá: 
HS: - Trưng bày sản phẩm
- Tự đánh giá sản phẩm của mình theo các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hành bài học.
------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV chép đề bài lên bảng.
HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
3. Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề.
+ Nội dung trao đổi là gì?
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi là ai?
- Anh hoặc chị của em.
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò anh hoặc chị của em.
+ Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào?
HS: Tự phát biểu.
4. HS thực hành trao đổi theo cặp:
- HD học sinh thực hành trao đổi ý kiến.
HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý.
- GV đến từng nhóm gợi ý.
- Thực hiện trao đổi theo cặp.
5. Thi trình bày trước lớp:
HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------------------------
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước.
II. Đồ dùng: 
- Thước kẻ và Ê - ke
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
- GV nêu bài toán:
“Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm”
- HS: Nêu lại bài toán.
- Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ tương tự như bài trước.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc DC tại D và lấy DA = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm.
+ Nối AB ta được hình vuông ABCD.
A
B
D
C
3 cm
3 cm
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm.
b) HS tự tính được chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
Tính được diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
+ Bài 2: 
HS: Đọc đề bài và tự làm.
a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK
- Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các cạnh hình vuông là hình vuông.
- 2 – 3 em nêu lại nhận xét.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và chấm điểm.
+ Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm.
+ Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập.
--------------------------------------------------------------
Khoa học
Bdhs: phòng tránh tại nạn đuối nước
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết 1 số nguyên tắc tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở BT Khoa học 4
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu các cách phòng tránh tai nạn đuối nước đã học
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Cách phòng tránh đuối nước.
- HD hs ôn tập bài học qua nội dung các câu hỏi.
- Không chơi gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy
- Trao đổi cặp và nêu ý kiến trả lời
- Ghi vào vở bài tập.
- Đại diện nêu ý kiến.
* Hoạt động 2: Nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
- HD hs tìm hiểu lại các nguyên tắc khi tập bơi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV bổ sung ý kiến
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------
Tiếng việt
Bdhs: ôn tập về động từ
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- ý nghĩa của động từ: Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu, đặt cau với động từ tìm được.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Vở BT Tiếng Việt 4
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên chữa bài tập 2,3 tiết trước.
B. Luyện tập:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
+ Bài 1: HD hs hiểu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, cho điểm
- Làm Vở BT và chữa bài.
- 1 HS chữa bài
+ Bài 2: 
- Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở bài tập.
- Đại diện nêu ý kiến chữa bài.
a) nói, cười, nhận, mua, chạy, nhảy,
b) mơ ước, nhún nhảy, học hành, 
- GV chốt lại lời giải đúng
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu 
- Sơ kết các hoạt động của lớp trong tuần qua
- Nêu kế hoạch hoạt động trong tuần tới 
- Giáo dục HS ý thức tự quản.
II. Chuẩn bị 
Nội dung: 
+ Sơ kết tuần 9
 + Kế hoạch tuần 10
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: Hát 
2. Sơ kết công tác tuần 9
Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp về :
Đạo đức 
Nề nếp 
Học tập
Lao động - vệ sinh
Thể dục - sinh hoạt tập thể
3. Nêu kế hoạch tuần 10
- Tiếp tục duy trì các mặt hoạt động tốt trong tuần 
- Tích cực học và ôn các BT nâng cao theo CT bồi dưỡng HSG.
- Chuẩn bị nội dung tiểu phẩm dự thi ATGT cấp trường và Huyện.
- Thực hành tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì tốt nề nếp giờ ăn, nghỉ trưa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 tuan 9 du 2 buoi.doc