Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Đào Duy Thanh - Trường tiểu học số 2 Đập Đá

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Đào Duy Thanh - Trường tiểu học số 2 Đập Đá

 TOÁN

TIẾT 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

 A.- MỤC TIÊU : Giúp học sinh

 - Nhận biết được hai đường thẳng song song .

 - Biêt được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau .

 - Rèn các năng lực tư duy cho HS .

 B.- CHUẨN BỊ :

 - Thước thẳng và ê-ke .

 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .

II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :

- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau ?

- Vẽ hai đường thẳng MN và PQ vuông góc tại O .

III.- Dạy bài mới :

 1 / Giới thiệu : Giờ học toán hôm nay , các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng song song .

 2/ Giới thiệu hai đường thẳng song song .

- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS nêu tên hình

- Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu : Kéo dài hai cạnh AB và CD của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau .

- Làm tương tự như trên với hai cạnh AD và BC .

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - GV: Đào Duy Thanh - Trường tiểu học số 2 Đập Đá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù
Tieát
Moân
TEÂN BAØI DAÏY
GHI CHUÙ
2
1
2
3
4
5
CC
T
TĐ
Nhạc
CT
Hai đường thẳng song song
Thưa chuyện với bà
Ng.v: Thợ rèn
GVC
3
1
2
3
4
T
LTVC
AV 
KC
TD
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
MRVT: Ước mơ
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
GVC
4
1
2
3
4
5
T
TĐ
TLV
TD
KH
Vẽ hai đường thẳng song song
Điều ước của vua Mi - đát
Luyện tập phát triển câu chuyện
Phòng tránh tai nạn đuối nước
GVC
5
1
2
3
4
5
6
T
LTVC 
LS
ĐL
KT
MT
Thực hành vẽ hình chữ nhật
Động từ
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Hoạt động SX của người dân ở Tây Nguyên
Khâu đột thưa (tt)
Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá
GVC
6
1
2
3
4
5
T
TLV
KH
ĐĐ
SHTT
Thực hành vẽ hình vuông
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Ôn tập con người và sức khỏe
Tiết kiệm thời giờ
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
 TOÁN 
TIẾT 41 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 A.- MỤC TIÊU : Giúp học sinh 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song .
 - Biêt được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau . 
 - Rèn các năng lực tư duy cho HS .
 B.- CHUẨN BỊ :
 - Thước thẳng và ê-ke . 
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
15’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau ?
- Vẽ hai đường thẳng MN và PQ vuông góc tại O .
III.- Dạy bài mới :
 1 / Giới thiệu : Giờ học toán hôm nay , các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng song song .
 2/ Giới thiệu hai đường thẳng song song .
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS nêu tên hình 
- Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu : Kéo dài hai cạnh AB và CD của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau .
- Làm tương tự như trên với hai cạnh AD và BC .
- Qua các hình ảnh trên ,giới thiệu với HS : Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau .
- Cho HS liên hệ tìm các hình ảnh hai đường thẳng song song ở xung quanh .
- Vẽ hai đường thẳng song song MN và PQ để HS quan sát , nhận dạng trực quan , rồi cho HS thực hành vẽ hai đường thẳng song song lên bảng .
 A B
 3/ Thực hành :
Bài 1: Vẽ lên bảng hình chữ nhật .
 _ Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh D C 
song song có trong hình chữ nhật ABCD 
- Làm tương tự với hình vuông MNPQ . 
Bài 2 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập . E
- Cho HS thực hiện bài tập . 
Bài 3 : M N D G
- Vẽ hình lên bảng .
- Gọi 1 HS nêu yêu 
cầu đề bài .
- Cho HS thực hiện
nêu tên các cặp Q P I H
cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc với nhau .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Thế nào là hai đường thẳng song song ? Hai đường thẳng song song có cắt nhau không ?
- Dặn HS về nhà xem kĩ lại bài ,tiết sau mang ê-ke, thước thẳng để thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc .
- Nhận xét tiết học 
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4góc vuông có chung đỉnh
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc lên bảng con .
- Nghe giới thiệu .
-Ghi đề bài .
- 1HS đọc : Hình chữ nhật ABCD
- Theo dõi các thao tác của GV .
 A B
 D C
- Vài HS nhắc lại .
- Tìm và nêu được : hai đường mép song song của bảng đen, cạnh bàn ,
 M N
 P Q
- Quan sát hình vẽ,nêu được : 
 + Cạnh AB song song với cạnh DC
 + Cạnh AD song song vứi cạnh BC 
 + Cạnh MN song song với cạnh QP
 + Cạnh MQ song song vứi cạnh NP
- Làm bài tập 2 : 
 Cạnh BE song song với cạnh AG và cạnh CD
- Làm bài tập 3 , nêu được :
 + Các cặp cạnh song song :
MN // QP ; DI // GH
 + Các cặp cạnh vuông góc với nhau :
MN vuông góc với MQ ; QM vuông góc với QP;
ID vuông góc với IH; HI vuông góc với HG;
ED vuông góc với EG .
TẬP ĐỌC
TIẾT 17 : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : 
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại
 - Hiểu những từ nhữ mới trong bài 
 Hiểu nội dung , ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. 
 - Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ trong SGK 
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
12’
7’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết 
II.- Kiểm tra bài cũ : Đôi giày ba ta màu xanh 
- Gọi 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi :
+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? 
III.- Dạy bài mới :
 1 / Giới thiệu :. Thưa chuyện với mẹ.
 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc:
 ¬ Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt 
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: mồn một, kiếm sống, quan sang , phì phào, cúc cắc
- Cho HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Giải nghĩa thêm những từ ngữ không có trong chú giải mà khó hiểu đối với HS: thưa ( trình bày với người trên) ; kiếm sống ( tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình); đầy tớ ( người giúp việc cho chủ)
 ¬Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng trao đổi thân mật
 b) Tìm hiểu bài: 
 ¬ Đoạn 1: Ước muốn được làm thợ rèn của Cương .
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
 + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? 
 ¬ Đoạn 2: Nghề nào cũng quý 
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ Cương nêu lí do phóng đại như thế nào? 
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? 
 ¬ Đọc cả bài:
- Em hãy nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con?
 + Cách xưng hô như thế nào ?
 + Cử chỉ trong lúc trò chuyện có những biểu hiện gì ? 
 c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Em hãy nêu ý nghĩa nội dung của bài văn ? 
- Chuẩn bị bài sau : Điều ước của vua Mi-đát ( trang 90 )
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca 
-2 HS đọc mỗi em 1 đoạn vàtrả lời câu hỏi GV
-Nghe giới thiệu .
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc 1 đoạn :
- Luyện phát âm từ khó ở lượt đọc thứ hai .
- HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa từ .
- Từng cặp HS đọc, mỗi em đọc một đoạn.
- 2 HS đọc cả bài.
- Nắm thêm nghĩa các từ khó .
- Cả lớp theo dõi .
- Lớp đọc thầm.
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Lớp đọc thầm.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương 
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp 
- Một vài HS phát biểu.
- Về cách xưng hô : xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình..
- Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm
- Chia nhóm- mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật: người dẫn truyện, Cương và mẹ Cương.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng đáng quý để mẹ ủng hộ cho em thực hiện nguyện vọng : học nghề rèn để kiếm tiền giúp đỡ gia đình .
Chính tả. (.NGHE – VIẾT )
TIẾT 9 : THỢ RÈN 
 PHÂN BIỆT : UÔN / UÔNG.
 A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : 
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ thợ rèn.
 - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai: uôn / uông
 B.- CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. 
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b 
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
20’
12’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra 2 HS viết trên bảng lớp.
III.- Dạy bài mới :
 1 / Giới thiệu :Các em dã biết anh chàng Cương là người có ước mơ cao đẹp: được học nghề rèn. Nghề rèn có gì hấp dẫn mà anh Cương lại ước muốn thiết tha như vậy. Để giúp các em biết được cái hay, cái đẹp của nghề rèn, hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài Thợ rèn
 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
- Đọc toàn bài thơ Thợ rèn
- Cho HS đọc thầm lại bài thơ
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ? (HSK,G)
- Hướng dẫn HS luyện viết đúng các từ : thợ rèn, quệt, bụi, quai.
- Đọc chính tả cho HS viết .
- Hướng dẫn HS chấm chữa bài ,nêu nhận xét .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2b .
- Hướng dẫn:Bài tập 2b đưa ra những câu tục ngữ,ca dao còn để trống một số tiếng thiếu vần . Nhiệm vụ của các em là chọn vần uôn hoặc uông để điền vào chỗ trống đó.
- Cho HS làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm của mình .
- Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài .
- Đáp án : - Uống nước nhớ nguồn .
 - Anh đi anh nhớ quê nhà .
 Nhớ canh rau muống , nhớ cà đầm tương .
 - Đố ai lặn xuống vực sâu 
 Mà đo miệng cá , uốn câu cho vừa
 - Người thanh tiếng nói cũng thanh .
 Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu . 
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Tổng kết,nêu ra những điểm mắc lỗi phổ biến để HS rút kinh nghiệm ,tránh sai lần sau .
- Dặn HS chữa lại những chữ viết sai 
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS lên bảng viết các từ : điện thoại, yên ổn, khiêng vác..
- HS còn lại viết vào bảng con .
- Cả lớp ngồi lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Cả lớp đọc thầm
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn 
- Viết các từ khó lên bảng con 
- Viết chính tả .
- Chấm chữa bài 
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài , lớp lắng nghe.
- Nghe hướng dẫn , nắm cách làm bài . 
- HS làm bài tập ở vở ,1 HS làm bài ở bảng phụ .
- 2 HS trình bày bài làm trước lớp .
- Cả lớp nhận xét ,chấm bài ở bảng lớp .
- Dựa vào bài chữa trên bảng , tự chữa bài .
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
TOÁN
TIẾT 42 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước . - Biết vẽ đường cao của tam giác .
 B.- CHUẨN BỊ : - Thước thẳng và ê-ke . 
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
8'
24’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết 
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
-- Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Vẽhai đường thẳng song song .
III.- Dạy bài mới :
 1 / Giới thiệu : thực hành vẽ 2 đt vuông góc với nhau .
 2/ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước .
- Thực hiện các bước vẽ như SGK cho HS quan sát .
a) Trường  ...  hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
 B.- CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV. 
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
3’
6’
15’
8’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 hS:
- HS đọc lại ( hoặc kể miệng) bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu
III.- Dạy bài mới :
 1 / Giới thiệu :Bài văn thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Trong tiết học này, các em sẽ luyện tập trao đổi ý kiến với người thân nhằm thuyết phục người thân ủng hộ mình để mình đạt mục đích trao đổi.
 2/ Hướng dãn HS phân tích đề:
- Cho HS đọc đề bài.
H: Theo em, ta cần chú ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài?
- Gạch dưới những từ quan trọng.
 Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu ( hoạ, nhạc, võ thuật) . Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh ( chị ) để anh ( chị ) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
 Hãy cùng bạn đóng vai em và anh ( chị ) để thực hiện cuộc trao đổi.
 3/ Xác định mục đích trao đổi: 
 - Cho HS đọc gợi ý:
 +Nội dung trao đổi là gì? 
 + Đối tượng trao đổi là ai? 
 + Mục đích trao đổi để làm gì? 
 + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
 + Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào? 
- Cho HS đọc gợi ý 2.
 4/ Thực hành trao đổi:
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Theo dõi, góp ý cho các cặp.
 5/ Thi trình bày : - Cho HS thi trình bày cuộc trao đổi .
- Nhận xét theo 3 tiêu chí:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Lời lẽ, cử chỉ có phù hợp với vai không?
+ Cuộc trao đổi có đạt mục đích không?
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Viết lại cuộc trao đổi đã thực hành ở lớp vào vở .
- Nhận xét tiết học : 
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 2 HS lần lượt lên bảng trình bày.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu nêu được các từ : nguyện vọng , môn năng khiếu , trao đổi ,anh chị , ủng hộ ,cùng bạn đóng vai .
- 3 HS đọc gợi ý.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu.
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh ( chị) hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chi đặt ra, để ủng hộ em.
- Em và ban trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
- HS phát biểu theo nguyện vọng .
- HS đọc thầm gợi ý 2 và hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh ( chị ) có thể đặt ra.
- Từng cặp trao đổi và ghi ra giấy nội dung chính của cuộc trao đổi, góp ý kiến bổ sung cho nhau.
- Một số cặp thi trình bày cuộc trao đổi trước lớp .
 - Lớp nhận xét từng cặp theo tiêu chí , tuyên dương các cặp trình bày tốt .
Rút kinh nghiệm:
: KHOA HỌC
TIẾT 18 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ .
 A.- MỤC TIÊU : 
 - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : 
 + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường .
 + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng .
 + Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá .
 - Học sinh có khả năng : 
 + Ap dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày 	
 	 + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế .
 B.- CHUẨN BỊ : - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ 
 - Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân HS trong tuần qua .
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
20’
7’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết 
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước ?
III.- Dạy bài mới :
 Giới thiệu : Con người và sức khoẻ .
Hoạt động 1 : Thảo luận về chủ đề Con người và sưc khoẻ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được .
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm : 
 + Nhóm 1:Quá trình trao đổi chất của con người 
Trình bày trong quá trình sống , con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
 + Nhóm 2 : Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thểngười 
Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của chúng đối với cơ thể người .
 + Nhóm 3 : Các bệnh thông thường 
Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá ,dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh ,cách chăm sóc người thân khi bị bệnh .
 + Nhóm 4 : Phòng tránh tai nạn đuối nước 
 Giới thiệu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước .
- Tổng hợp các ý kiến HS .
Hoạt động 2 : Tự đánh giá .
- Cho HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình để tự đánh giá :
 + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?
 + Đã ăn phối hợp các chất đạm ,chất béo động vật và thực vật chưa ?
 + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa ?
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- CBBS: Kiểm tra
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca 
2 HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới tiệu bài .
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận .Sau đó , đại diện các nhóm lần lượt trình bày .
- Các nhóm khác lắng nghe , nhận xét ,trao đổi với nhóm trình bày một số vấn đề để làm sáng tỏ thêm nhằm củng cố kiến thức . Ví dụ :
Hỏi nhóm 1 : 
 + Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất ?
 + Hơn hẳn những sinh vật khác , con người cần gì để sống ?
Hỏi nhóm 2 :
 + Hầu hết thức ăn , đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?
 + Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
Hỏi nhóm 3 :
 + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?
 + Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
Hỏi nhóm 4 :
 + Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước ?
 + Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
- Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn , đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí đề ra .
- Từng cặp HS trao đổi lẫn nhau .
- 3 HS xung phong trình bày ,cả lớp nhận xét .
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 9 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
 A.- MỤC TIÊU : Học xong bài này , HS có khả năng : 
 1 – Thời giờ là cái quý nhất ,cần phải tiết kiệm .
 - Cách tiết kiệm thời giờ .
 2 – Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm .
 B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa truyện Một phút. - Mõi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu: xanh , đỏ và trắng .
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
11’
5’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết 
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Tiền của là gì ? 
- Ta cần phải sử dụng tiền của như thế nào ? -
III.- Dạy bài mới :
 Giới thiệu : Ngoài tiền của , trong cuộc sống ta còn phải biết tiết kiệm thời giờ . .
Hoạt động 1 : .Kể chuyện Một phút trong SGK .
- Cho HS xem tranh minh họa và kể chuyện .
- Cho 4 HS đọc lại truyện theo lối phân vai ( người dẫn truyện ,Mi-chi-a , bố và mẹ )
- Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp : 
 +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ?
 + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi-a trong cuộc thi trượt tuyết ?
 + Sau chuyện đó , Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì ?
- Kết luận :Mỗi phút đều đáng quáy . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK )
- Chia 3 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm : thảo luận và tìm hiểu xem điieù gì sẽ xảy ra trong mỗi tình huống sau đây :
 + N1 : Học sinh đến phòng thi bị muộn .
 + N2 : Hành khách đến muộn giờ tàu chạy ,máy bay cất cánh .
 + N3 : Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm 
- Cho các nhóm thảo luận rồi trình bày trước lớp .
- Hướng dẫn HS nhận xét và kết luận chung .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ( Bài tập 3 SGK )
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 
- Cho HS bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
 + Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
 + Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
 + Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- Gọi vài HS giải thích về lí do lựa chọn của mình .
- Hướng dẫn cả lớp trao đổi ,thảo luận .
- Kết luận : + Ý kiến ( d ) là đúng .
 + Các ý kiến ( a ) ; ( b ) , ( c ) là sai .
-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Vì sao trong cuộc sống , chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ ?
- CBBS: Bài tập 4 và bài tập 5 SGK
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca 
2 HS trả lời câu hỏi
- Nghe giới thiệu bài .
- Xem tranh và nghe kể chuyện Một phút .
- 4 HS phân vai đọc lại nội dung câu chuyện .
- Thảo luận chung nêu được :
 + Lúc nào cũng chậm trễ hơn người khác.
 + Về sau Vích-to một phút .
 + Một phút cũng rất quan trọng .
- Các nhóm nhận nhiệm vụ , tổ chức thảo luận rồi cử đại diện trình bày trước lớp ,cả lớp nhận xét , thống nhất được :
+ Học sinh đến phòng thi bị muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi .
 + Hành khách đến muộn có thể bị nỡ tàu , nhỡ máy bay .
 +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
- Bày tỏ ý kiến , thái độ bằng cách :
 + Nghe GV nêu từng ý kiến .
 + Chọn phiếu giơ lên biểu lộ thái độ .
 + Một số HS đứng tại chỗ giải thích lí do lựa chọn của mình .
 + Cả lớp thảo luận chung .
- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK .
- Vài HS trả lời
SINH HOẠT TẬP THỂ:
SƠ KẾT LỚP TUẦN 9- SINH HOẠT ĐỘI
 I. MỤC TIÊU:
HS tự nhận xét tuần 9.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Tổ chức sinh hoạt Đội.
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
*Hoạt động 1:
.Sơ kết lớp tuần 9:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực, học bài và làm bài đầy đủ. 
-Nề nếp:
+Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
+An ở bán trú nghiêm túc, có nề nếp.
-Vệ sinh:
+Vệ sinh cá nhân tốt
+Lớp sạch sẽ, gọn gàng, thích nghi với thời tiết mưa gió.
-Tuyên dương: Lộc, Tuyền học rất cố gắng .
3.Công tác tuần tới:
-Phát huy ưu điểm tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Tích cực ôn tập: Toán, Tiếng Việt, chuẩn bị tuần sau thi KTGHKI
-Đóng tiền ăn và học phí tháng 11.
-Học tốt chào mừng 20/11
*Hoạt động 2:
Sinh hoạt Đội:
-On tập đội hình, đội ngũ.
-Tiếp tục nắm các chương trình rèn luyện còn lại.
-Kể chuyện về BH thử để duyệt tuần sau tham gia thi cấp trường
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
-Lắng nghe giáo viên nhận xét chung.
-Lắng nghe và ghi vào vở báo bài.
-Thực hiện.
-Hòa thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 tuan 9(4).doc