I. Mục đích yêu cầu :
- Rèn cho HS kĩ năng đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm 2 , CN
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài “Thưa chuyện với mẹ ” và nêu nội dung bài .
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV nêu nhiệm vụ giờ học
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt).
Tuần 9 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Sáng Nghỉ công định mức - Đồng chí Ban dạy _______________________________________________________________ Chiều tiết 1 : Kể chuyện $ 9 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích yêu cầu - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè , người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to viết sẵn 3 hướng xây dựng cốt truyện, dàn ý của bài kể chuyện. - HS trao đổi và kể chuyện theo nhóm 2 , CN. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1 HS kể câu chuyện mà em đã nghe về những ước mơ đẹp. - Nhận xét - cho điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài:Gv nêu MĐYC của giờ học 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV gạch chân dưới những từ quan trọng. HS: 1 em đọc đề bài và gợi ý 1. 3. Gợi ý kể chuyện: a. Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện: HS: 3 em nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. - GV dán giấy ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện lên bảng. HS: 1 em đọc lại. + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp + Những cố gắng để đạt được ước mơ. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được. HS: Tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình. b. Đặt tên cho câu chuyện: HS: 1 em đọc gợi ý 3. HS: Suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện. - GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện để HS chú ý khi kể. - GV khen những em chuẩn bị bài tốt. 4. Thực hành kể chuyện: a. Kể theo cặp: - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - GV đến từng nhóm nghe HS kể và góp ý. b. Thi kể trước lớp: - GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - 1 vài HS nối nhau thi kể trước lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét. - Có thể trả lời câu hỏi của bạn không? + Nội dung có phù hợp với đề bài không? + Cách kể có mạch lạc, rõ ràng. + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học và tập kể cho mọi người nghe. ___________________________________________________________ Tiết 2 : tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy ____________________________________________________________ Tiết 3 : luyện đọc Bài đọc : Thưa chuyện với mẹ I. Mục đích yêu cầu : - Rèn cho HS kĩ năng đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý . II. Đồ dùng dạy - học: Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông. - HS đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm 2 , CN III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Thưa chuyện với mẹ ” và nêu nội dung bài . - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu nhiệm vụ giờ học 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt). - GV kết hợp sửa sai - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: + Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì? - Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào? - Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm nghề thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương? - Cách xưng hô: Rất thân ái. - Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha) c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu toàn bài HS: Luyện đọc phân vai. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Sáng tiết 1 : mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy _____________________________________________________________ Tiết 2 : toán $ 42 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: Giúp HS + Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Vẽ được đường cao của 1 hình tam giác. II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là 2 đường thẳng song song? + GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài :GV nêu nhiệm vụ giờ học 2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. A B D C E * Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB: B D C E A * Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng AB: - Trong cả 2 trường hợp GV nên hướng dẫn và làm mẫu như SGK. HS: Quan sát và nghe GV hướng dẫn. - Thực hành vẽ vào giấy nháp. - GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS. 3. Giới thiệu về đường cao của hình tam giác: - Vẽ hình tam giác ABC lên bảng: C A B H - Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đường thẳng vuông góc với BC. Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đường thẳng AH và giới thiệu AH là đường cao của tam giác ABC HS: Vài em nhắc lại. 4. Thực hành: * Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài - HDHS làm bài vào vở HS: Đọc đầu bài và tự làm. - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm vào vở. A D C B E C B A D E C B A D E * Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài - HDHS làm bài vào vở HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 3 HS lên bảng vẽ. - Cả lớp làm vào vở. A C H B A C H B A C H B * Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài - HDHS làm bài vào vở + Các hình chữ nhật có là: AEGD; EBCG; ABCD. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. A B C D E G - Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. ___________________________________________________________ Tiết 3 : khoa học Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________________________________ Tiết 4 : chính tả $ 9 : thợ rèn I. Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ . - Làm đúng bài tập chính tả 2(a) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, phiếu học tập. - HS hoạt động CN III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi. - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài :GV nêu nhiệm vụ giờ học 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc toàn bài thơ. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ lẫn. - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết chính tả - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - HDHS tìm tiếng khó viết - GV đọc - HS tìm - HS viết bảng con : quai, quệt , nhẫy , nghịch - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập: - GV chọn bài 2a HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài. - 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu. - Cả lớp nhận xét sửa sai. - Đọc lại toàn bài đã làm đúng. - GV chốt lại lời giải đúng: a) Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè Lưng giật phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. ______________________________________________________________ Chiều tiết 1 : lịch Sử $ 9 : đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Nắm được đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư , Ninh Bình , là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn , ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng - GV nhận xét cho điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài :GV nêu nhiệm vụ giờ học 2. Hoạt động 1: GV nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất. 3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. GV đặt câu hỏi: + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi. - Sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: HS: Các nhóm lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất. - GV gọi đại diện các nhóm lên thông báo kết quả làm việc. Thời gian Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Đất nước - Bị chia thành 12 vùng - Đất nước quy về một mối. Triều đình - Lục đục - Được tổ chức lại quy củ. Đời sống của nhân dân - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ đổ máu vô ích. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiết 2 : luyện viết Bài viết : thợ rèn I. Mục đích yêu cầu : - HS viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ . - Viết đúng mẫu chữ , đúng , đẹp . II. Đồ dùng dạy - học: - HS hoạt động CN III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi. - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài :GV nêu nhiệm vụ giờ học 2. Hướng dẫn HS viết bài : - GV đọc toàn bài thơ. HS: Theo dõi SGK. - Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ lẫn. - HDHS cách viết , cách nối các chữ khó viết. - Yêu cầu HS nhắc lại độ cao của các con chữ : t , g , s, r mà HS hay nhầm lẫn - HS viết bảng con : quai, quệt , nhẫy , nghịch , trăm , cười - HS nhắc lại - GV cho HS viết bảng con - HS viết bảng con - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ - HS nêu - HDHS viết bài - HS viết bài - GV theo dõi giúp đỡ HS viết chậm , xấu - GV chấm 1 số bài – nhận xét chung 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài thật đẹp . _______________________________________________________ Tiết 3 : hoạt dộng tập thể Học sinh tham gia sinh hoạt sao nhi đồng và vui chơi _____________________________________________________________________ ... định của bể bơi, khu vực bơi. 4. Hoạt động 3: Thảo luận. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: - GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm. HS: Các nhóm thảo luận theo từng tình huống (SGV). + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV bổ sung. - Các nhóm lên đóng vai, các HS khác theo dõi và nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục động tác chân trò chơi: nhanh lên bạn ơi I. Mục tiêu: - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, còi, thước dây, cờ III. Các hoạt động: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. HS: Khởi động. - Chơi trò chơi tự chọn. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: - Ôn động tác vươn thở. GV quan sát, uốn nắn cho HS. HS: Tập động tác vươn thở, nhớ hít sâu, thở sâu. - Ôn động tác tay (2 – 3 lần). - Ôn hai động tác vươn thở và tay (2 lần) + GV vừa làm mẫu, vừa hô cho HS tập. HS: Tập động tác tay. HS: Tập 2 động tác. - Học động tác chân (4 – 5 lần, mỗi lần 2 nhịp) x 8 nhịp. GV vừa tập vừa làm mẫu, vừa phân tích động tác. HS: Quan sát GV và tập theo. - Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, chân (2 – 3 lần). Lần 1: GV hô cho cả lớp tập. Lần 2: Cán sự hô cho cả lớp tập. Lần 3: Cán sự hô cho cả lớp tập. * GV quan sát, sửa sai cho HS. * Thi đua tập 3 động tác: Vươn thở, tay, chân. b. Trò chơi vận động: (4 – 5 lần) - GV nêu tên trò chơi, nêu luật chơi sau đó cho HS chơi. HS: Cả lớp chơi trò chơi. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. - GV hệ thống bài. - Giao bài về nhà. - Đi chậm hát, vỗ tay. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Mỹ thuật Vẽ trang trí: trang trí đơn giản hoa lá (GV chuyên dạy) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ước mơ I. Mục tiêu: 1. Củng cố và mở rộng từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”. 2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa. 3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập, từ điển phô tô. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm “Trung độc lập” và tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ” ghi vào sổ tay. - GV phát giấy cho 3 – 4 HS ghi vào giấy. HS: Phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: * Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. * Mong ước: mong muốn, thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập. GV phát phiếu và 1 vài trang từ điển phô tô cho các nhóm. HS: Tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ”, thống kê vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, * Mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng, + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Đánh giá cao: - Các nhóm làm trên phiếu. à Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. * Đánh giá không cao: à Ước mơ nho nhỏ. * Đánh giá thấp: à Ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột. + Bài 4: Làm theo cặp. HS: Đọc yêu cầu. HS: Làm theo cặp, trao đổi và nêu ví dụ về 1 ước mơ. - GV nhận xét. VD: * Ước mơ được đánh giá cao: à Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: - Ước mơ học giỏi để trở thành phi công/ kỹ sư bác sĩ/ bác học/ những nhà phát minh sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa các bệnh hiểm nghèo - Ước mơ 1 cuộc sống no đủ, hạnh phúc. - Ước mơ không có chiến tranh * Ước mơ đánh giá không cao: à Đó là những ước mơ giản dị có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: Ước mơ có truyện đọc/ ước mơ có xe đạp/ có 1 đồ chơi đẹp/ có đôi giày mới * Ước mơ bị đánh giá thấp: à Đó là những ước mơ phi lí, viển vông không thể thực hiện được. VD: ước mơ của chàng Rít trong truyện “Ba điều ước”, ước mơ về lòng tham không đáy của “ông lão đánh cá và con cá vàng”, “ước mơ của vua Mi - đát” + Bài 5: HS: Đọc và tìm hiểu các thành ngữ. - GV bổ sung để có nghĩa đúng. + Cầu được ước thấy: Đạt được điều mình mong muốn. + Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với trêu. + Ước mơ trái mùa: Muốn những điều trái với lec thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng cái khác chưa phải của mình. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. địa lý hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau, và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có). III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Khai thác sức nước: * HĐ1: Làm việc theo nhóm. HS: Quan sát lược đồ H4 và trả lời: + Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên? - Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba. + Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh? - Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau. + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? - Chạy tua bin, sản xuất ra điện, HS: Lên chỉ vị trí nhà máy Y – a – li trên bản đồ. 3. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên: * HĐ2: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi. + Tây Nguyên có những loại rừng nào? - Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. + Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau? - Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh. - Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm. - Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô * HĐ3: Làm việc cả lớp. HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi: + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? - Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý. + Gỗ được dùng làm gì? - Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ, dùng để làm nhà + Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? - Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý - Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng. => Rút ra kết luận: (SGK). HS: 2 em đọc ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học ôn tập: con người và sức khỏe I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS có khả năng: + áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, tranh ảnh, mô hình, III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách phòng tránh khi bị đuối nước B. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Chơi theo đồng đội. - Chia lớp làm 4 nhóm và xếp lại bàn ghế cho phù hợp. - 3 – 5 em làm giám khảo cùng theo dõi ghi lại các câu trả lời của các đội. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời đúng lắc chuông trước được trả lời trước. - Chuẩn bị: - Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - Tiến hành: GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi (SGK). HS: Nghe để lắc chuông. - Đánh giá, tổng kết. HS: Theo dõi, nhận xét và bổ sung. 2. Hoạt động 2: Tự đánh giá. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - Tổ chức và hướng dẫn: HS: Dựa vào kiến thức và ăn uống của mình để tự đánh giá. ? Đã ăn phối hợp thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa HS: Từng em ghi vào bảng, ghi tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí bên. ? Đã ăn phối hợp chất béo, chất đạm động vật và thực vật chưa ? Đã ăn thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa HS: 1 số em trình bày kết quả làm việc cá nhân. - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài để giờ sau học tiếp. Thể dục động tác lưng bụng trò chơi: con cóc là cậu ông trời I. Mục tiêu: - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Học động tác lưng bụng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “con cóc là cậu ông Trời”, yêu cầu biết cách chơi và chơi nhiệt tình. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, còi, phấn kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. HS: Chạy vòng quanh sân trường 1 vòng tròn. - Cho HS khởi động các khớp chân, khớp tay. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: * Ôn các động tác vươn thở, tay, chân (2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp). - GV hô to cho cả lớp tập. HS: Tập theo điều khiển của GV. - Cán sự hô cho cả lớp tập. - Tập theo điều khiển của cán sự. - GV quan sát để sửa sai. * Học động tác lưng bụng: - GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác lần 1. HS: Quan sát GV làm. - Tập 2 lần kết hợp phân tích động tác. HS: Quan sát và tập theo. * Ôn cả 4 động tác đã học. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. HS: Chơi thử. - Cả lớp chơi thật. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, thả lỏng, hát, vỗ tay theo nhịp. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà tập lại các động tác đã học.
Tài liệu đính kèm: