Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm 2011-2012 (Bản hay nhất)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm 2011-2012 (Bản hay nhất)

 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hạot hằng ngày mộit cách hợp lí.

 - THTTHCM: Cần, kiệm, liêm, chính.

-KNS: - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.

- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.

- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.

- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

+ Sách giáo khoa

+ Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng

+ Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

 

doc 56 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm 2011-2012 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/10/2011
Ngày dạy: 17/10/2011
Đạo đức (tiết 9)
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
	- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
	- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hạot hằng ngày mộit cách hợp lí.
	- THTTHCM: Cần, kiệm, liêm, chính.
 -KNS: - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vơ giá.
- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
+ Sách giáo khoa
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4 ‘
1’
10’
10’
5’
4’
1’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
- Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền của?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3) Dạy bài mới: 
 Giới thiệu bài : Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
Hoạt động 1: Kể chuyện 
- Giáo viên kể chuyện Một phút 
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
 + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
 + Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?
 + Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống.
- Cho các nhóm thảo luận
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
 a/ Học sinh đến phòng thi muộn. 
 b/ Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh?
 c/ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3)
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 và yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu
- Giáo viên đề nghị học sinh giải thích về lí do lựa chọn của mình
- Giáo viên chốt lại sau mỗi ý.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
4) Củng cố:
- Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vơ giá.
- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
- Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ?
- Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
Nhận xét tiết học
5) Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (bài tập 4)
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (bài tập 6)
- Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, các tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (bài tập 5).
- Hát tập thể
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp chú ý nghe kể
HS đọc phân vai 1 lần.
 HS Thảo luận lớp- trả lời câu hỏi.
 + Bao giờ em cũng trễ hơn người khác. Ai bảo gì em đều nói “Một phút nữa”
 + Trong cuộc thi trượt tuyết Vich-to về đích trước 1 phút chiếm giải nhất, còn em đạt giải nhì.
 + Trong cuộc sống một phút cũng làm nên nhiều việc quan trọng.
- Học sinh theo dõi và đọc phần ghi nhớ bài.
- Học sinh hình thành nhóm và nhận yêu cầu 
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến
 + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi.
 + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
 + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.
- Học sinh bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước)
- Học sinh giải thích trước lớp cả lớp trao đổi, thảo luận
 Ý kiến đúng: a, c, d.
 Ý kiến sai: b ; đ ; e.
- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh nêu trước lớp
- Cần phải tiết kiệm thời giờ để làm được nhiều việc có ích.
- Cả lớp theo dõi
Ngày soạn:15/10/2011.	
Ngày dạy: 17/10/2011
Tập đọc (tiết 17)
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
	- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để thấy nghề nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Lắng nghe tích cực
-Giao tiếp
-Tương lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
Bảng phụ, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
13’
8’
8’
4’
1’
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: Đôi giày ba ta màu xanh 
- Mời 3 học sinh đọc Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo nhận xét – ghi điểm
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Thưa chuyện với mẹ
 2/ Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kết hợp luyện đọc các từ: thưa chuyện, mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào.
- Kết hợp giải nghĩa tư từ khó cuối bài và các từ sau: thưa, kiếm sống, đầy tớ
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
 3/ Tìm hiểu bài:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
 + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
 + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
 + Đoạn 1 cho biết gì?
 + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
 + Đoạn 2 ý nói gì? 
 + Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con? 
 4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: : “Cương thấy nghèn nghẹn .. đốt cây bông.”
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn	
 5/ Củng cố:
- Lắng nghe tích cực
-Giao tiếp
-Tương lượng
- Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
 6/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Đọc lại bài và chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-đát. 
- Hát tập thể
- Học sinh đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi SGK
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
 + Đoạn 1: từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
 + Đoạn 2: phần còn lại.
- Học sinh các từ được chú thích
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
 + Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
 + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
Ý đoạn 1: Ước muốn của Cương là được làm nghề thợ rèn.
 + Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng quan trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
Ýù đoạn 2: Cương thuyết phục mẹ cho em được làm nghề mà em ao ước.
 + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng.Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái.
 + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
 + Cử chị của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ.
 + Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm. 
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc (có thể đọc phân vai).
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng học nghề rèn giúp đỡ gia đình.
- Cả lớp theo dõi 
Ngày soạn:15/10/2011.	
Ngày dạy: 19/10/2011
Tập đọc (tiết 18)
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt các lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
	- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lamkhông mang lại hạnh phúc cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Tranh minh học trong SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
13’
8’
8’
4’
1’
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: Thưa chuyện với mẹ
- Mời 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo nhận xét, ghi điểm
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Điều ước của vua Mi-đát
 2/ Luyện đọc: 
- Giáo viên chia đoạn
- GV kết hợp rèn đọc các từ khó dễ lẫn lộn, tên nước ngoài: Đ–ô-ni-dốt, Pác-tôn.
- Kết hợp giải nghĩa từ : khủng khiếp, phán.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp
- Giao viên đọc diễn cảm toàn bài giọng phân biệt lời nhân vật.
 3/ Tìm hiểu bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi trước lớp:
 + Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
 + Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
 + Đoạn này cho biết điều gì?
 + Tại sao vua Mi- đát lại xin thần 
Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?
 + Đoạn 2 ý nói gì?
 + Vua Mi- đát đã hiểu điều gì?
 + Đoạn 3 nói về điều gì?
 + Truyện này khuyên chúng ta điều gì?
 4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Mi đát..ước muốn tham lam”
- Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đo ...  BC tại điểm H
- Đoạn thẳng AH là đường cao vuông góc của tam giác ABC
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- 3 em lên bảng vẽ mỗi học sinh vẽ 1 trường hợp + cả lớp vẽ vào vở nháp. 
- Học sinh nhận xét bài bạn
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp chú ý theo dõi
 + Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp.
 + Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh A của hình, vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC 
- Học sinh nêu lại thao tác vẽ đường vuông góc của tam giác và lên bảng vẽ.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, vẽ hình vào vở và ghi tên hình vào vở.
 A E B
 D G C
- Học sinh: Có ba hình chữ nhật: ABCD; AEGD; EBCG.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày dạy: 21/10/2011.
Toán (tiết 44)
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke).
- Học sinh thích tìm hiểu về hình học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Thước kẻ và ê ke, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
14’
16’
3’
1’
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
- Hai đường thẳng song song có gặp nhau không?
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
3) Dạy bài mới: 	
 3.1/ Giới thiệu bài: Vẽ hai đường thẳng song song
 3.2/ Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
- GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng. Giáo viên vừa thao tác vừa hướng dẫn học sinh vẽ.
 Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB.
 Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách vẽ.
 3.3/ Thực hành:
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hai đường thẳng song song vào vở
- Mời vài học sinh lên bảng vẽ
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
Bài tập 2: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên hướng dẫn vẽ 1 đường, còn lại học sinh tự làm.
- Yêu cầu học sinh vẽ và làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp
- Cho học sinh thi đua vẽ nhanh
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bình chọn, tuyên dương
 3.4/ Củng cố: 
- Nêu lại cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Hai đường thẳng song song có gặp nhau không?
 3.5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật.
- Hát tập thể
- Học sinh vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.
- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Cả lớp theo dõi 
- Cả lớp chú ý theo dõi giáo viên vẽ
 C E D
 A B
- Học sinh nêu lại cách vẽ và vẽ vào vở
- Học sinh đọc: Hãy vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD 
- Học sinh nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Học sinh thực hiện vẽ vào vở
- Vài học sinh vẽ vào vở
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
 + Vẽ đường thẳng Ax qua A song song với BC. Đường thẳng By đi qua C song song với AB cắt Ax tại D, nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình tứ giácABCD
 + Hình tứ giácABCD có: 
 AB song song với CD
 AD song song với BC
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- Học sinh thảo luận theo cặ
- Thi đua vẽ và dùng ê ke kiểm tra góc đỉnh E. Góc đỉnh E là góc vuông.
- Nhận xét, bình chọn
- Học sinh nêu trước lớp
- Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
- Cả lớp theo dõi
Ngày soạn:16/10/2011	
Ngày dạy:21/10/2011
Toán (tiết 45)
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT VÀ HÌNH VUÔNG
(ghép 2 bài thực hành)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- Vẽ được hình chữ nhật và hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).
- Học sinh thích tìm hiểu về hình học, biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Thước thẳng và ê k, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
15’
15’
4’
1’
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: Vẽ hai đường thẳng song song
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?
- Hai đường thẳng song song có gặp nhau không?
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
C) Dạy bài mới: 	
 1/ Giới thiệu bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông
 2/ Vẽ hình chữ nhật: 
 2.1) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
- Giáo viên nêu đề bài 
- Giáo viên vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
 + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
 + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
 + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
 + Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
 2.2) Thực hành:
Bài tập 1: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cho học sinh thực hành vẽ hình chữ nhật và dùng ê ke để đo góc. 
 a/ Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật đúng độ dài đề bài cho.
 b/ Yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
 a/ Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, BC = 3cm
 b/ Giáo viên cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho học sinh đo độ dài hai đoạn thẳng này, ghi kết quả vào ô trống rồi rút ra nhận xét: AC = BD.
 3/ Vẽ hình vuông:
 3.1)Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm
- Giáo viên nêu đề bài: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của hình vuông.
- Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
- Giáo viên vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
 + Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm
 + Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.
 + Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
 + Bước 4: Nối D với C. Ta được hình 
vuông ABCD.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại thao tác vẽ hình vuông vào vở nháp.
 3.2) Thực hành:
Bài tập 1: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
 a/ Yêu cầu học sinh tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh 4cm.
 b/ Nêu cách tính và tính chu vi, tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
Bài tập 2: (câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
a/ Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông ở trong hình vuông rồi tô màu hình vuông.
b/ Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông ở trong tròn vuông rồi tô màu hình vuông.
Bài tập 3: (dành cho HS giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh vẽ và dùng ê ke để kiểm tra hai đường chéo AC và BD 
a/ Có vuông góc với nhau hay không?
b/ Có bằng nhau hay không?
 4/ Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật và các bước vẽ hình vuông.
5/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát tập thể
- Học sinh thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.
- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Cả lớp theo dõi 
- Học sinh nêu lại đề bài
- Học sinh quan sát và vẽ theo giáo viên vào vở nháp.
- Học sinh nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh vẽ hình chữ nhật vào vở đúng độ dài đề bài cho
 5cm
 3cm 
- Học sinh làm bài vào vở
Bài giải
 Chu vi của hình chữ nhật đó là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
 Đáp số: 16 cm
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
a/ Học sinh vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, BC = 3cm
b/ Học sinh thực hiện
 AC = 5cm; BD = 5cm; 
 AC = BD = 5cm
- Cả lớp theo dõi
- Có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc vuông.
- Học sinh quan sát và vẽ vào vở theo sự hướng dẫn của giáo viên.
 A 3cm B
 D C
- Vài học sinh nhắc lại thao tác vẽ hình vuông
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
 a/ Học sinh tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh 4cm.
b/ Học sinh tính chu vi, tính diện tích hình vuông vào vở
Bài giải
 Chu vi của hình vuông là:
 4 x 4 = 16(cm)
 Diện tích của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16(cm2) 
 Đáp số: Chu vi:16cm
 Diện tích : 16cm2 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
a/ Học sinh vẽ hình vuông ở trong hình vuông rồi tô màu hình vuông.
b/ Học sinh vẽ hình vuông ở trong tròn vuông rồi tô màu hình vuông
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- Học sinh vẽ hình vào vở và ê ke để kiểm tra, trình bày trước lớp.
a/ Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
b/ Hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T9 CKTTICH HOP.doc