Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1)

 I. MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu :

 - Thế nào là hoạt động nhân đạo

 - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo

 - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn

 - Tích cực tham gia 1 số hoạt động nhân đạo ở lớp ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng

 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 1. Kiểm tra:

 - Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng ?

 - Giáo viên nêu một vài tình huống liên quan đến việc giữ gìn công trình công cộng, HS xử lý tình huống.

 2. Bài mới:

 * HĐ1 : Tìm hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo ?

 - Gọi HS đọc thông tin (SGK) - Lớp đọc thầm

 - HS thảo luận các câu hỏi 1, 2

 + HS trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét

 - Giáo viên kết luận (SGV)

 * HĐ2 : Tìm hiểu BT1 (SGK)

 - HS đọc và thảo luận BT1

 - HS nêu kết quả - Lớp nhận xét bổ sung và KL (SGV)

 * HĐ3 : Bày tỏ ý kiến BT3

 - HS đọc BT - Thảo luận thống nhất ý kiến, nêu ý kiến thống nhất

 - Giáo viên giải thích KL (SGV) ( ý kiến a, d là đúng ; b,c là sai )

 Rút ra bài học ghi nhớ (SGK)

 - Gọi HS đọc lại

 * HĐ4: Liên hệ thực tế 1 số HĐ nhân đạo mà các em đã làm

 3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò

 

doc 6 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Kiều Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 :
Thứ 2 ngày 9 tháng 3 năm 2009
Buổi một :
Tập đọc :
THẮNG BIỂN 
	I. MỤC TIÊU : HS đọc lưu loát trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp căng thẳng cảm hứng ngợi ca, nhấn gịong ở các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nỗi bật sự dữ dội của cơn bão.
	- Hiểu : Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình .
	II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ (SGK)
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
	1. Bài cũ: 
	- Gọi HS đọc bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
	- HS trả lời câu hỏi ở sau bài đọc trong SGK
	2. Bài mới: 
	* HĐ1: Giới thiệu bài 
	* HĐ2 : HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
	a) Luyện đọc :
	- HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn ( 2 lượt )
	- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát (SGK)
	- Đọc phần chú giải (SGK)
	- HS luyện đọc theo cặp 
	2 HS đọc toàn bài – Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
	b) Tìm hiểu bài :
	Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão được mô tả theo trình tự nào? (Biển đe doạ Biển tấn công Người thắng biển) ( Theo 3 đoạn ) 
	Tìm TN, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
	Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt ra sao ? Những TN hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển .
	 Rút ra ý chính của bài ( MT )
	c) HD học sinh đọc diễn cảm : Giáo viên đọc mẫu lần 2 
	3 HS nối tiếp 3 đoạn – Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm (MT)
	+ HS xung phong đọc diễn cảm trước lớp 
	3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò 
________________________
Toán :
LUYỆN TẬP 
	I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
	- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số 
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
	1. Bài cũ: 
	Gọi HS lên bảng thực hiện phép chia phân số ở bài tập 2a, 2b, 3b.(Giáo viên ghi phép tính lên bảng – yêu cầu HS lên tính, cả lớp làm vào giấy nháp)
	Lớp nhận xét, giáo viên bổ sung.
	HS nêu cách thực hiện phép chia phân số
	2. Bài mới: 
	* HĐ1 : HD học sinh tìm thành phần chưa biết của phép chia phân số 
	- Giáo viên ghi phép tính lên bảng – yêu cầu HS tính 
	 x x = : x = 
	x = : x = : 
	x = x = 
	b) Tính x = = 1
(Yêu cầu HS nhận xét nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì có kết quả là 1)
	* HĐ2 : Luyện tập 
	- HS làm BT (VBT) – Giáo viên theo dõi kèm cặp HS yếu
	+ Kiểm tra, chấm bài 1 số em, nhận xét 
	+ Chữa bài
	3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò 
________________________
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1)
	I. MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu :
	- Thế nào là hoạt động nhân đạo 
	- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 
	- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn 
	- Tích cực tham gia 1 số hoạt động nhân đạo ở lớp ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng 	
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	1. Kiểm tra: 
	- Tại sao phải giữ gìn các công trình công cộng ?
	- Giáo viên nêu một vài tình huống liên quan đến việc giữ gìn công trình công cộng, HS xử lý tình huống.
	2. Bài mới: 
	* HĐ1 : Tìm hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo ?
	- Gọi HS đọc thông tin (SGK) - Lớp đọc thầm 
	- HS thảo luận các câu hỏi 1, 2
	+ HS trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét 
	- Giáo viên kết luận (SGV)
	* HĐ2 : Tìm hiểu BT1 (SGK) 
	- HS đọc và thảo luận BT1 
	- HS nêu kết quả - Lớp nhận xét bổ sung và KL (SGV)
	* HĐ3 : Bày tỏ ý kiến BT3 
	- HS đọc BT - Thảo luận thống nhất ý kiến, nêu ý kiến thống nhất 
	- Giáo viên giải thích KL (SGV) ( ý kiến a, d là đúng ; b,c là sai )
	 Rút ra bài học ghi nhớ (SGK) 
	- Gọi HS đọc lại 
	* HĐ4: Liên hệ thực tế 1 số HĐ nhân đạo mà các em đã làm 
	3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò 
________________________
Khoa học :
NÓNG,LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ 
	I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
	- Nêu được VD về các vật nóng lạnh hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt 
	- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giản vì nóng lạnh của chất lỏng .	
	II. CHUẨN BỊ : Nước nóng, cốc, lọ ( có cắm ống thuỷ tinh )	
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
	1. Bài cũ : 
	- Muốn đo nhiệt độ của vật ta dùng dụng cụ gì?
	- Hãy kể tên những loại nhiệt kế thông dụng mà em biết.
	- HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể.
	2. Bài mới:
	* HĐ1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt 
	- HS làm TN (SGK) theo nhóm và trả lời các câu hỏi (SGK)
	+ Giáo viên kết luận (SGK) - Giải thích thêm (Vật nóng lên do thu nhiệt, vật lạnh đi do toả nhiệt)
	* HĐ2 : Tìm hiểu sự co giản của nước khi lạnh đi và nóng lên 
	- HD học sinh làm TN ( Trang 103 SGK) theo nhóm – quan sát nhiệt kế .
	- Trình bày kết quả TN : ( Trả lời câu hỏi SGK)
	 Rút ra KL (SGK) 
	Giáo viên giải thích thêm 1 số ý khi vận dụng vài cuộc sống (SGV)
	3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò 
___________________________________
Buổi hai:
Cô Chung lên lớp.
___________________________________________________________________
Thứ 3 ngày 10 tháng 3 năm 2009
Buổi một :
Thể dục :
MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TTCB
TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY”
	I. MỤC TIÊU : Ôn tung bóng bằng 1 tay - bắt bóng bằng 2 tay, tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người - Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác nâng cao thành tích .
	- Tổ chức trò chơi “ Trao tín gậy” yêu cầu HS biết cách chơi . Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn .
	II. CHUẨN BỊ : Dây + bóng 
	III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
	1. Phần mở đầu : HS ra sân tập hợp 
	- Giáo viên nêu yêu cầu Nd tiết luyện tập 
	- Khởi động tay, chân 
	2. Phần cơ bản :
	a) Rèn luyện TTCB : 
- Ôn nhảy dây chân trước, chân sau 
	- Ôn tung bóng bằng tay, bắt bóng bằng 2 tay 
	- Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm 2 người ( 3 người )
	( Giáo viên hướng dẫn làm mẫu - Gọi 1 số HS khá thực hiện - Tổ chức HS luyện tập )
	+ HD học sinh luyện tập theo vị trí của tổ - Giáo viên quan sát sửa sai 
	b) Tổ chức trò chơi “ Trao tín gậy ”
	- Giáo viên hướng dẫn cách chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu, HS quan sát 
	- HS chơi thử 1 - 2 lần 
- HS chơi chính thức 
3. Phần kết thúc : Nhận xét, dặn dò 
________________________
Toán :
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số 
- Biết cách tính và rút gọn phép tính 1 số TN chia cho 1 phân số 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và bài tập 4 (SGK)
- Lớp nhận xét, giáo viên bổ sung
2. Bài mới: 
* HĐ1 : HD thực hiện phép chia STN với phân số 
Giáo viên ghi bảng bài toán :
4 : = : = x = 
- HD học sinh viết gọn : 4 : = = 
* HĐ2 : Luyện tập 
- HS làm BT (VBT) – Giáo viên theo dõi HD
( Lưu ý BT4 : HD học sinh tính : lấy mỗi phân số đã cho chia cho 
VD : : = x = = 9
 gấp 9 lần 
- HS làm BT – Giáo viên kiểm tra. Chấm bài 1 số em nhận xét 
- Chữa BT
3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò
________________________
Luyện từ và câu :
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI L À GÌ ?
	I. MỤC TIÊU : Tiếp tục luyện tập cho HS về câu kể Ai là gì ? Tìm được câu kể ai là gì trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được CN - VN trong các câu đó 
	- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ?
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
	1. Bài cũ:
	- HS nêu một số từ cùng nghĩa với từ dũng cảm
	- HS đọc bài làm bài tập 2ở VBT
	- Lớp nhận xét, giáo viên bổ sung
	2. Bài mới:
	* HĐ1: Giới thiệu bài 
	* HĐ2: HD học sinh làm BT
	+ HS đọc yêu cầu BT1,2 (SGK) – Giáo viên giải thích cách làm 
	( BT1: Tìm câu kể ai là gì ? BT2 xác định được CN - VN trong từng câu kể )
	+ HS đọc yêu cầu BT3 ( Giáo viên gợi ý HS phải tưởng tượng ra 1 tình huống mình cùng các bạn đến nhà bạn Hà lần đầu tiên .Gặp Bố, mẹ Hà bị ốm – Sau đó các bạn lần lượt tự giới thiệu về mình)
	+ Gọi 1 HS giỏi làm mẫu 
	+ HS làm bài theo dõi HD
	+ Kiểm tra, chấm bài 1 sốem, nhận xét
	+ Chữa BT
	3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò 
________________________
Lịch sử :
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG 
	I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
	- Từ thế kỷ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay.
	- Cuộc khẩn hoang đã dần dần mở rộng diện tích SX ở các vùng hoang hoá 
	- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau 
	- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc 	
	II ĐỒ DÙNG : Bản đồ VN	
	II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
	1. Bài cũ: 
	- Mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê.
	- Chiến tranh Nam triều và Bắc triều , chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ?
	- Hai cuộc chiến tranh đó đã gây hậu quả gì?
	2. Bài mới:
	* HĐ1 : Tìm hiểu cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ?
	- HS quan sát bản đồ : Xác định địa phận từ sông Gianh đến Quãng Nam; Từ Quãng Nam đến Nam bộ ngày nay .
	- Đọc bài (SGK) tìm hiểu cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam 
	+ HS tìm hiểu khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quãng Nam . Từ Quãng Nam đến đồng bằng sông Cửa Long 
	- HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét KL (SGV) 
	* HĐ2 : Tìm hiểu kết quả của cuộc khẩn hoang ở đàng trong 
	- HS đọc bài (SGK) trả lời câu hỏi : Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang 
	- HS phát biểu - Lớp nhận xét – Giáo viên bổ sung và KL (SGV)
	 Rút ra bài học (SGK) gọi HS đọc lại
	3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò 
_________________________________
Buổi hai:
Cô Chung lên lớp.
______________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 11 - Thứ 6 ngày 13 tháng 3 năm 2009
Nghỉ ốm - Cô Chung lên lớp.
______________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_26_nguyen_thi_kieu_phong.doc