I – Mục tiu: Gip HS ơn tập về:
- Học sinh nắm được hai đường thẳng( hai đoạn thẳng) song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- Rèn kỹ năng nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song.
- Các em trình bày sạch sẽ, vẽ đường thẳng song song đúng, chính xác.
II – Các hoạt động dạy học
HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV ghi sẵn bi tập trn bảng:
Bài1: Viết 5 số tự nhiên: Đều có 4 chữ số:1,0,9,3
Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng : 90860 ; 1 503 027 3
Gọi 2 HS ln bảng lm. Cả lớp theo di.
HS nhận xt từng bi lm trn bảng
Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS
HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nu mục tiu giờ học
HĐ3: TÌM HIỂU VỀ HAI ĐOẠN THẲNG SONG SONG.
TỐN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (SGK/51) Thời gian dự kiến: 35 phút I – Mục tiêu: Giúp HS ơn tập về: - Học sinh nắm được hai đường thẳng( hai đoạn thẳng) song song với nhau không bao giờ cắt nhau. - Rèn kỹ năng nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song. - Các em trình bày sạch sẽ, vẽ đường thẳng song song đúng, chính xác. II – Các hoạt động dạy học HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV ghi sẵn bài tập trên bảng: Bài1: Viết 5 số tự nhiên: Đều có 4 chữ số:1,0,9,3 Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng : 90860 ; 1 503 027 3 Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi. HS nhận xét từng bài làm trên bảng Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu mục tiêu giờ học HĐ3: TÌM HIỂU VỀ HAI ĐOẠN THẲNG SONG SONG. - Yêu cầu mỗi em vẽ một hình chữ nhật, đọc tên hai chiều dài và hai chiều rộng. A B D C -Trên HCN có 2 chiều dài song song với nhau và 2 chiều rộng song song với nhau. - Yêu cầu HS kéo dài về 2 phía của 2 chiều dài( hoặc 2 chiều rộng) một hình chữ nhật. Nhận xét xem 2 đường đó có cắt nhau không? * Kết luận: Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau. HĐ 4: THỰC HÀNH(14’) - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập 1, 2, 3. - Theo dõi giúp đỡ những em yếu. - Gọi lần lượt HS lên bảng làm. - Sửa bài chung cho cả lớp. Yêu cầu đổi vở chấm đúng sai. Bài 1: A B M N D C Q P a) Các cặp cạnh song song: AB và DC ; BC và AD. b) Các cặp cạnh song song ø: MN và PQ ; NP và MQ. Bài 2 : A B C G E D Trong hình bên, cạnh BE song song với cạnh AG ; CD và AG ; EC và GD. - Yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 3 : E M N D G Q P I H Hình 1: a) - Cặp cạnh song song với nhau: NM và PQ b) - Cặp cạnh NMvuông góc với MQ; MQ vuông góc với PQ Hình 2: a) - Cặp cạnh song song với nhau: DI và GH b) -Cặp cạnh DIvuông góc với IH; IH vuông góc với HG - Yêu cầu HS sửa bài nếu sai. HĐ5: CỦNG CỐ DẶN DỊ Học và chuẩn bị bài mới Nhận xét giờ học Bổ sung: Thời gian: Nội dung: Phương pháp: Nội dung khác: LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN (SGK/25) Thời gian dự kiến: 35 phút I – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Học sinh nắm được sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất đất nước , lập nên nhà Đinh năm ( 968). - Trình bày được nguyên nhân đất nước rơi vào cảnh loạn lạc và Đinh Bộ Lĩnh đã có công trong buổi đầu độc lập của đất nước. - Các em tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc trong thời kì chống giặc ngoại xâm. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Tranh ảnh có liên quan đến bài; phiếu bài tập. -Học sinh : Xem nội dung bài, III.Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới HĐ1: TÌM HIEåU TÌNH HÌNH ĐẤT NƯỚC TA SAU KHI NGÔ QUYỀN MẤT. Mục tiêu : HS nắm được câu chuyện về Đinh Bộ Lĩnh Cách tiến hành: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh đọc nội dung sách giáo khoa phần 1, làm việc nhóm cặp và trả lời câu hỏi : + Sau khi Ngô Vương mất tình hình đất nước ta như thế nào? - Yêu cầu HS xem thông tin trong SGK. + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? * GV chốt: Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư (Gia Viễn, Ninh Bình ngày nay) . Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra là người cương nghị, mưu cao và có chí lớn. HĐ2: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN. - Yêu cầu xem sách phần 2 và trả lời câu hỏi. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Gv giảng: + Hoàng : là Hoàng đế , ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. + Đại Cồ Việt: là nước Việt to lớn. + Thái Bình: yên ổn không có loạn lạc và chiến tranh. HĐ3 : LÀM BÀI TẬP. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, nội dung : - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình dất nước trước và sau khi được thống nhất: - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. - Sửa hoàn chỉnh phiếu. Các mặt Thời gian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất - Đất nước -Triều đình - Đời sống của nhân dân -Bị chia thành 12 sứ -Lục đục - Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân đổ máu vô ích. - Đất nước quy về 1 mối. - Được tổ chức lại quy củ. - Đồng ruộng trở lại xanh tươi ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC Nhận xét chung giờ học Học bài, và chuẩn bị bài mới Phần bổ sung ĐẠO ĐỨC Thứ ba 6/11/2007 TỐN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUƠNG GĨC (SGK/52) Thời gian dự kiến: 35 phút I – Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: - HS nắm được cách vẽ: Hai đường thẳng vuông góc là vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Các em vẽ được 2 đường thẳng vuông góc tức là vẽ được đường cao của hình tam giác. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi vẽ. II – Các hoạt động dạy học HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV ghi sẵn bài tập trên bảng: + Thế nào là hai đường thẳng song song ? - 1 em lên bảng làm. + Hình bên có những cặp cạnh nào song song với nhau? A B D C Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi. HS nhận xét từng bài làm trên bảng Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu mục tiêu giờ học HĐ3: TÌM HIỂU CÁCH VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 em xem nội dung trong sách tìm ra cách thực hiện vẽ 2 đường thẳng vuông góc. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày và thực hiện vẽ. Chốt cách vẽ: a) Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. 1. Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB. 2. Chuyển dịch êke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh thứ 2 của êke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. C A E B D - Cho HS thực hành vẽ đường cao của hình tam giác. - 1 em lên bảng, dưới lớp vẽ bảng con. A B C H - Cho 1 em nhắc lại cách vẽ. HĐ4 : THỰC HÀNH ( 20’) - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 1,2,3. - Theo dõi HS làm bài, giúp đỡ những HS yếu. - Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài. - Chấm bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án sau : Bài 1: Vẽ hai đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD. C D C E D E E D C Bài 2: Từ đỉnh A của hình tam giác ABC, hãy vẽ một đường thẳng vuông góc với BC. A C B C B C A B A Bài 3 : a) Đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với CD, cắt CD tại điểm G. A E B D G C HĐ5: CỦNG CỐ DẶN DỊ Học và chuẩn bị bài mới Nhận xét giờ học Bổ sung: Thời gian: Nội dung: Phương pháp: Nội dung khác: KỸ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2) (SGK/17) (Thời gian dự kiến: 35 phút) I-Mục tiêu: HS biết -Học sinh thực hành khâu đột thưa. -Vận dụng kiến thức đã học thực hiện các thao tác khâu đột thưa trên vải. -Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Chuẩn bị: -Giáo viên : Mẫu khâu đột thưa. -Học sinh : Một mảnh vải kích thước 20 x 30 cm, kim, chỉ, phấn, kéo, thước. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kiểm tra bài cũ . Giới thiệu bài mới HĐ 3 : HS THỰC HAøNH KHÂU ĐOäT THƯA( 23’) -Yêu cầu hs nhắc lại kĩ thuật khâu đột thưa. -Yêu cầu hs thực hiện vài mũi khâu đột thưa. =>Theo dõi, nhận xét. -Yêu cầu hs nêu các bước khâu đột thưa : 1.Vạch dấu đường khâu. 2.Khâu lược ghép hai mảnh vải. 3.Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Yêu cầu hs nêu cách kết thúc đường khâu : 1.Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu. 2.Nút chỉ ở mặt trái đường khâu. -Nêu yêu cầu thực hành và cho hs thực hành trên vải =>Theo dõi, hướng dẫn thêm. HĐ 4 : ĐÁNH GIÁ KẾT QUAû HOïC TAäP CUûA HS( 10’) -Cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu tiêu chuẩn đánh giá : 1.Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. 2.Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. 3.Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. 4.Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. 5.Hoàn thành đúng thời gian qui định. -Cho hs tự đánh giá. -Nhận xét, đánh giá kết quả của hs. NHẬN XÉT - DẶN DỊ Nhận xét giờ học Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau Phần bổ sung: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ước Mơ (SGK/87) Thời gian dự kiến: 35 phút I – Mục tiêu: Sau bài học, HS cĩ khả năng: - Cung cấp và mở rộng cho HS vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Tên đôi cánh ước mơ. + Hiểu được ý nghĩa của một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. - Bước đầu phân biệt được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ. - Các em thấy được sự phong phú của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : - GV : Ghi trước ví dụ lên bảng phụ. - HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định : Chuyển tiết 2.Kiểm tra : “ Dấu ngoặc kép”. HS1: Sử dụng dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp. HS2. Sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng . HĐ1: LUYỆN TẬP.( 18’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu: Ghi lại những từ ngữ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ. - Cho HS trao đổi nhóm 2 em tìm và ghi vào nháp. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ, nhận xét, chốt lời giải đúng. + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượ ... . - Yêu cầu từng cặp thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi và thống nhất dàn ý đối đáp. - GV theo dõi và giúp đỡ thêm cho các nhóm. HĐ4 : THI TRÌNH BÀY TRƯỚC LỚP. - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không? - GV theo dõi và nhận xét, đánh giá các nhóm. 4-Củng cố dặn dị Nhận xét giờ học - Dặn học bài, về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau. Phần bổ sung: TỐN THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUƠNG (SGK/55) Thời gian dự kiến: 35 phút I – Mục tiêu: Giúp HS - Giúp hs biết cách sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước. - HS thực hành vẽ dược hình vuông một cách thành thạo, chính xác. - Các em có tính cẩn thận, vẽ chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ. II. Chuẩn bị:- : Bảng phụ vẽ sẵn các hình vuông III – Các hoạt động dạy học HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ GV chuẩn bị trước trên bảng: + Nêu lại cách vẽ HCN? - GV gọi 2 em lên bảng, mỗi em vẽ một HCN có chiều dài 3cm và chiều rộng 2cm. Gọi 2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi. HS nhận xét từng bài làm trên bảng Nhận xét, chấm điểm, tuyên dương hay nhắc nhở HS HĐ2: GIỚI THIỆU BÀI: GV nêu mục tiêu giờ học HĐ3: VẼ HÌNH VUÔNG CÓ CẠNH 3 CM. - Đưa VD như SGK lên bảng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS dựa vào cách vẽ HCN đã học để vẽ trên nháp, gọi 1 em vẽ trên bảng và nói cách vẽ. - Yêu cầu HS nêu ý kiến nhận xét bài ở bảng. * GV kết luận: Vẽ hình vuông cạnh 3cm: + Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. A B D C 3cm HĐ4: THỰC HÀNH (18’) Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhìn hình mẫu để vẽ vào giấy ô li. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. + Qua hình vẽ giúp HS thấy : Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 em lên bảng sửa. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - Sửa bài ở bảng HĐ4: CỦNG CỐ- DẶN DỊ - Dặn HS về nhà ơn luyện và chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học Bổ sung: - Thời gian: - Nội dung: - Phương pháp: - Nội dung khác: ĐỊA L Í HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN tt (SGK/90) Thời gian dự kiến: 35 phút I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng: - Trình bày một đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên. +Nêu được quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Dựa vào lược đồ tranh ảnh để tìm kiếm kiến thức. + Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Chuẩn bị : - GV : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS : Sưu tầm tranh ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới HĐ3: KHAI THÁC SỨC NƯỚC Mục tiêu: HS nắm được hoạt động trồng trọt của người dân ở Tây nguyên Cách tiến hành: Làm việc theo nhĩm nhỏ Bước 1: : - Cho HS quan sát lược đồ H4 và nhóm 3 em thảo luận cho biết : + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? + Các hồ chức nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? + Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? Bước 2: - Gọi các nhóm trình bày. GV chốt ý : + Một số con sông ở Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai. + Những con sông này bắt nguồn từ nhiều con sông chảy về. + Các con sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh vì : Các con sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để : chạy tua –bin sản xuất ra điện. + Các hồ chức nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng : giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường. HĐ4: RừNG VAø VIEäC KHAI THÁC RỪNG Ơû TÂY NGUYÊN. Mục tiêu: HS nắm được hoạt động chăn nuơi của người dân ở Tây nguyên Cách tiến hành: Làm việc theo nhĩm. Bước 1: - GV cho HS quan sát hình 6 và 7, đọc mục 4 từng bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi sau : +Tây Nguyên có những loại rừng nào? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và từng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh. Tổ chức cho các nhóm trình bày. GV chốt ý : + Tây Nguyên có những loại rừng : rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. + Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau vì : khí hậu ở Tây Nguyên chia làm 2 mùa: mùa mưa thì dài và lượng mưa nhiều nên rừng rậm nhiệt đới phát triển, mùa khô thì kéo dài thì rừng rụng lá xơ xác -> Đó chính là rừng khộp. +: Rừng Tây Nguyên có giá trị gì? + Gỗ được dùng làm gì? + Nêu nguyên nhân của việc mất rừng? + Nêu những biện pháp bảo vệ rừng? Bước 2: HS thảo luận Bước 3: - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận HS khác bổ sung. GV sửa chữa và kết hợp chốt ý HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC Nhận xét chung giờ học Học bài và chuẩn bị bài mới Phần bổ sung: KHOA H ỌC ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (SGK/38) (Thời gian dự kiến: 35 phút) I – Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. + H ệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế - Các em luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật. II. Chuẩn bị : - Phiếu học tập ,các mô hình rau,quả, con, giống bằng nhựa hay vật thậtvề các loại thức ăn - Ô chữ vòng quay ,phần thưởng III. Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới HĐ1: ÔN TAäP VỀ CON NGƯƠøI VAø SỨC KHOEû Mục tiêu: Củng cố kiến thức về con người và sức khoẻ Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung thảo luận như sau: * Quá trình trao đổi chất của con người * Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể * Các bệnh thông thường * Phòng tránh tai nạn sông nước - Tổ chức cho HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt. HĐ2: TROø CHƠI :”AI CHOïN THưÙC ĂN HƠïP LÍ” Mục tiêu: Aùp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày Cách tiến hành: - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm bàn . Sử dụng những mô hình đã mang đến để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại chọn như vậy. + Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp. HĐ3: TRỊ CHƠI: “Ơ CHỮ KÌ DIỆU” .(8’) Mục tiêu: - Củng cố bài học cho HS Cách tiến hành: Thi đua theo nhĩm - GV phổ biến luật chơi - GV cho HS chơi mẫu - GV tổ chức cho các nhĩm HS chơi - Nhận xét, phát phần thưởng V U I C H O I C H A T B E O K H O N G K H I N U O C T I E U G A N U O C B O T Đ U O N G V I T A M I N S A C H S U D U N G B U O U C O A N K I E N G K H O E C H A N N U O I T R E E M HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC Nhận xét chung giờ học Học bài và chuẩn bị bài cũ Phần bổ sung: SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua , đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật , tinh thần làm chủ tập thể. II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III.Các hoạt động dạy và học: 1.Đánh giá các hoạt động tuần qua: a.Hạnh kiểm: - Các em lễ phép, biết vâng lời thầy cô và người lớn, không nói tục chửi thề, không ăn quà vặt - Đi học chuyên cần , đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. b.Học tập: - Các em có ý thức học tập tốt, thi đua giành nhiều hoa điểm 10: Trang, Huy, Vy, Nguyệt, Sơn, .... - Một số em có tiến bộ chữ viết: VănLong, Trí, Tiệp. * Một số em vẫn còn lười học và hay quên sách vở: Tiến, Dương, Vũ, Long. c.Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt Đội , Sao đầy đủ. - HS tham gia thi viết chữ đẹp. - Tham gia ủng hộ lũ lụt. 2.Kế hoạch tuần 10: - Duy trì tốt nề nếp quy định của trường , lớp. - Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10. - Ôn tập tốt để chuẩn bị thi giữa HKI. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - HS tiếp tục luyện kể chuyện và viết tập san với chủ đề ngày nhà giáo Việt Nam để chuẩn bị thi. - Tham gia thi bóng đá nam. IV.Củng cố dặn dò: - Chuẩn bị bài vở tuần sau.
Tài liệu đính kèm: