Tiết 3: THỂ DỤC
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kkiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý.
*KNS: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
Kĩ năng lập kế hoạch làm việc học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
Kĩ năng bình luận phê phán việc quản lí thời gian.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: HĐTT Tiết 2: TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng Êke HS làm bài tập 1,2,3 a II.Đồ dùng dạy học: - Ê – ke (cho GV và HS) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn luyện KT cũ - Góc nhọn – góc tù – góc bẹt. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Hoạt động 2: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C .(SGK) -Liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ) Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) M N O + Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON + Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau . - Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông . Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không Bài tập 2: Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên từng cặp cạnh vuông góc có trong hình. Bài tập 3a: - Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó . Hoạt động nối tiếp: GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. Làm bài 3 , 4 trang 50 trong SGK Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song. HS sửa bài HS nhận xét - HS dùng thước ê ke để xác định. - HS dùng thước ê ke để xác định. HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau. HS liên hệ. HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV -Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau. -Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau - Trong hình chữ nhật BCD , ta có: -BA vuông góc với BC -DA vuông góc với DC -CD vuông góc với CB -AB vuông góc với AD a/EA vuông góc với ED; ED vuông góc với DC Tiết 3: THỂ DỤC Tiết 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kkiệm thời giờ. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ . Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lý. *KNS: Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. Kĩ năng lập kế hoạch làm việc học tập để sử dụng thời gian hiệu quả Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. Kĩ năng bình luận phê phán việc quản lí thời gian. II.Đồ dùng dạy học: - Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn luyện KT cũ -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm tiền của”. -Yêu cầu Hs liên hệ thực tế “Nêu những việc cần làm để tiết kiệm cho gia đình.” - GV nhận xét. Hoạt động 2: Kể chuyện “Một phút” –trong SGK/14-15 -GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. -GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK/15. +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? +Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? +Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? -GV kết luận: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xử lí tình huống. Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) -GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. ØNhóm 1, 2 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng thi bị muộn. ØNhóm 3, 4 : Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? ØNhóm 5, 6 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? -GV kết luận: +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK) -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành, hoặc không tán thành) : a. Thời giờ là quý nhất. b. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền mua nên không cần tiết kiệm. c. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. d. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. -GV kết luận: +Ý kiến a là đúng. +Các ý kiến b, c, d là sai -GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động nối tiếp: -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. -Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (Bài tập 4- SGK/16) +Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ. -3 HS thực hiện. -HS nhận xét, bổ sung. -5 em -HS lắng nghe và xem bạn đóng vai. -HS thảo luận. -Đại diện lớp trả lời. -Các nhóm nhận xét bổ sung. -Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải thích. +HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. +Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. +Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng -HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước : +Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. +Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - 4 HS đọc, cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại chỗ -HS cả lớp thực hiện. Tiết 5: TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. -Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngïnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KSN: Lắng nghe tích cưcï; giao tiếp; thương lượng. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Ôân luyện KT cũ -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. +Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta. +Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. -Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài. -Nhận xét và cho điểm HS . Hoạt động 2: Luyện đọc a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại những nét vẽ trong bức tranh. -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ). GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu Hoạt động 3: Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Từ “thưa” có nghĩa là gì? +Cương xin mẹ đi học nghề gì? +Cương xin học nghề rèn để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? +Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? -Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK. +Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. +Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 1 đoạn -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét tuyên dương. Hoạt động nối tiếp: -Hỏi: +Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? -Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài Điều ước của vua Mi-đát. - Nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. -Lắng nghe. -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông. -1 HS đọc thành tiếng. -Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + HS phát biểu + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. -1 HS đọc thành tiếng. +Ba ... nhật theo độ dài các cạnh - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS - Các gĩc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ cĩ là gĩc vuơng khơng ? - Hãy nªu các cặp song song với nhau cĩ trong hình chữ nhật MNQP - Dựa vào các điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước Ho¹t ®éng 3: Hướng dẫn thực hành Bài 1: - GV y/c HS đọc đề tốn - GV y/c HS tự vẽ hình chữ nhật cĩ chiều dài 5 cm, chiều rộng 3cm, sau đĩ đặt tên cho hình chữ nhật - GV y/c HS cách vẽ của mình trước lớp - GV y/c HS tính chu vi của hình chữ nhật - GV nhận xét Bài 2: ( Đã giảm tải ) Ho¹t ®éng nèi tiÕp - GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp - HS nghe giới thiệu bài M N Q P + Các gĩc của bốn đỉnh của hình chữ nhật MNPQ đều là gĩc vuơng + Cạnh MN song song với QP, Cạnh MQ song song với PN - HS vẽ vào giấy nháp A B C D - HS nêu các bước vẽ như phần bài của SGK Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong cách trao đổi. - Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích . - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. * KSN:Thể hiện sự tự tin, Lắng nghe tích cưcï; thương lượng;đặt mục tiêu, kiên định. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. II/ Đồ dung dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trị Ho¹t ®éng 1: ¤n l¹i kiÕn thøc cị - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch - Nhận xét và cho điểm HS * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Ho¹t ®éng 2: Hướng dẫn làm bài a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài trên bảng - GV đọc lại, phân tích dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ quân trọng - Gọi HS đọc gợi ý: Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi + Nội dung cần trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi với nhau là ai? + Mục đích trao đổi là để làm gì? + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này ntn? + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi ? b) Trao đổi trong nhĩm - Chia nhĩm 4 HS. Y/c 1 HS đĩng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS cịn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời nĩi để nhận xét, gĩp ý cho bạn c) Trao đổi trước lớp - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi Y/c HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau + Nội dung trao đổi của bạn cĩ đúng đề tài khơng? + Cuộc trao đổi đã đạt được mục đích như mong muốn chưa? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa? + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa ? Bạn cĩ tự nhiên mạnh dạn khi trao đổi khơng? - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp Ho¹t ®éng nèi tiÕp: - Hỏi: + Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học - 3 HS lên bảng kể chuyện - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. Trao đổi thảo luận cặp đơi và trả lời: + Trao đổi về nguyện vọng muốn học them một mơn năng khiếu của em + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với nah chị của em + Là làm cho anh chi hiểu rõ nguyện vọng của em + Em và bạn trao đổi. Bạn đĩng vai anh (chị) của em - HS hoạt động trong nhĩm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất - Từng cặp trao đổi, HS nhận xét sau từng cặp - HS tr¶ lêi Tiết 3: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên (khái thác sức nớc, khai thác rừng) - Nêu các quy trình làm ra các sản phảm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con ngời. - Cĩ ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của nguời dân. * GDBVMT : Do điều kiện thiên nhiên và khí hậu với những hoạt dộng sản xuất của người dân thuận lợi nhưng chúng ta cần phải bảo vệ rừng, nguồn nước, hợp lí nhằm bảo vệ mơi trường thiên nhiên . II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1: Ôn luyện KT cũ - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên. - Kể tên những vật nuơi chính ở Tây Nguyên. - Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em hãy cho biết việc trồng cây cơng nghiệp ở Tây Nguyên cĩ những thuận lợi và khĩ khăn gì? GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm GV cho HS làm việc trong nhĩm theo gợi ý: - Quan sát lược đồ hình 4, hãy : - Kể tên một số con sơng ở Tây Nguyên ?. - Những con sơng này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ? - Tại sao các sơng ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ? - Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? - Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng cĩ tác dụng gì ? - Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình 4 và cho biết nĩ nằm trên con sơng nào ? - GV cho đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình . - GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình bày. - GV gọi HS chỉ 3 con sơng Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : - Tây Nguyên cĩ những loại rừng nào ? - Vì sao ở Tây Nguyên lại cĩ các loại rừng khác nhau ? - Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh. - Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. - GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời. - GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật . Hoạt động 4: Làm việc cả lớp BVMT : HS thấy được sự cần thiết của mơi trường đối với đời sống con người. biết khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí. Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10, trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau : - Rừng ở Tây Nguyên cĩ giá trị gì ? - Gỗ được dùng để làm gì ? - Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên. - Thế nào là du canh, du cư ? - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động nối tiếp: GV cho HS trình bày tĩm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (trồng cây cơng nghiệp lâu năm, chăn nuơi gia súc cĩ sừng, khai thác nước, khai thác rừng ). - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị tiết học. - HS trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét ,bổ sung. - HS thảo luận nhĩm - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình. - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - HS lên chỉ tên 3 con sơng. - HS quan sát và đọc SGK để trả lời - HS đại diện cặp trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV. HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả lời. + Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản quý. + Dùng để làm mộc. + Cưa ,xẻ .. + Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng ... + Du canh: Du cư : + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - HS cả lớp. Tiết 4: NGOẠI NGỮ Tiết 5: SINH HOẠT I/ Yêu cầu: Tổng kết cơng tác tuần 9, phương hướng sinh hoạt tuần 6 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Các tổ tổng kết: Tác phong đạo đức, thái đé học tập của tõng đội viên Xếp loại thi đua 2/ Nêu cơng tác tuần 10 Xây dựng nếp sống văn minh học đường Kiểm tra sách vở Thi đua học tập Học sinh thực hiện ATGT Vệ sinh trường lớp Vệ sinh cá nhân Chuẩn bị bài mới, thuộc bài cũ trước khi đến lớp Sinh hoạt đầu giờ Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc 3/ Trị chơi: Cá nhân, tập thể KẾ HOẠCH BUỔI HAI Tiết 1, 2: LUYỆN TOÁN LUYỆN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: - Cđng cè cho HS c¸ch vÏ hai ®êng th¼ng vu«ng gãc, hai ®êng th¼ng song song.- RÌn kÜ n¨ng vÏ nhanh, vÏ ®Đp, chÝnh x¸c. II. Đồ dùng dạy học: - £ ke, thíc mÐt - Vë bµi tËp to¸n 4 trang 51-52. III,Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn kt cũ Hoạt động 2: Thực hành Giao viƯc: lµm c¸c bµi tËp trong vë BTT - VÏ ®êng th¼ng AB Qua ®iĨm O vµ vu«ng gãc víi CD? - VÏ ®êng cao cđa tam gi¸c? - NhËn xÐt. - C¸c h×nh ch÷ nhËt cã trong h×nh ®ã lµ? - VÏ ®êng th¼ng ®i qua O vµ song song víi AB? - C¸c cỈp c¹nh song song víi nhau trong tø gi¸c ADCB? Ho¹t ®éng nèi tiÕp: - H×nh ch÷ nhËt cã mÊy cỈp c¹nh vu«ng gãc víi nhau? cã mÊy song song víi nhau? - Vë BT Bổ trợ và nâng cao Toán 4 Bµi 1- 2( trang51) HS lµm vµo vë –HS lªn b¶ng vÏ - NhËn xÐt. Bµi 3 - EG vu«ng gãc víi DC. - C¸c h×nh ch÷ nhËt: AEGD, EBCG, ABCD Bµi 1(Trang 52) - 2 HS lªn b¶ng vÏ- líp lµm vµo vë. Bµi 2: - 1HS lªn b¶ng vÏ- líp lµm vë. - C¸c cỈp c¹nh song song víi nhau:AB vµ CD; AD vµ BC. Tiết 3, 4: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Nhằm củng cố ơn lại cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian - Biết nhận xét đánh giá bài văn của bạn II/ Đồ dùng: - Bảng lớp vẽ sẵn đề bài 3 câu hỏi gợi ý II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trị Hoạt động 1 : - GV hướng dẫn Đề: Trong giấc mơ em được bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đĩ. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian Y/c: Cùng kể bài này những nội dung phải khác với bài trước, khơng lập lại câu chuyện mình đã kể - Y/c HS đọc gợi ý. GV hướng dẫn để HS làm bài trong vở nháp 1, Em mơ thấy gặp bà tiên trong hồn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước ? 2, Em thực hiện điều ước ntn? 3, Em nghĩ gì khi tỉnh giấc Hoạt động 2 : - GV Hướng dẫn HS Hoạt động 3 : - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét bổ sung Hoạt động nèi tiÕp : * Nhận xét tiết học, tuyên dương kể câu chuyện hay đúng với nội dung - Về nhà kể cho người thân nghe - Đọc đề bầi trên bảng lớp - Nêu y/c của đề - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - Dựa vào ba câu hỏi gợi ý để làm bài - Sinh hoạt nhĩm đơi - Kể cho nhau nghe bài làm của mình - Đại diện các tổ thi kể trước lớp - Các bạn nhận xét
Tài liệu đính kèm: