Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

 - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.

 - Làm đúng bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai : uôn/uông(BT2b). Bài viết không mắc quá 5 lỗi.

II.CHUẨN BỊ:

 - GV: Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung 2b.

 - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.

- GV nhận xét ghi điểm .Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới: Thợ rèn.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 (Bản tích hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 2011
 Ngày dạy: 
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TẬP ĐỌC: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
* Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
- Đọc: Đọc rành mạch, trơi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp với nội dung đồn đọc. 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết cĩ ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự. 
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhĩm 4 HS ) và bút dạ. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục dích tiết học và cách bắt thăm bài học. 
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn đọc
- Gọi HS nhận xét. 
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi. 
? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân 
- GV ghi nhanh lên bảng. 
- Phát phiếu cho từng nhĩm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. 
- Từng HS bắt thăm bài. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS ngồi cùng bàn trao đổi. 
+ Là những bài cĩ một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nĩi lên một điều cĩ ý nghĩa. 
 - Hoạt động trong nhĩm. 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tơ Hồi
Dế Mèn thấy chị Nhà Trị yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. 
Dế Mèn, Nhà Trị, bọn nhện. 
Người ăn xin
Tuốc- ghê- nhép
Sự thơng cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ơng lão ăn xin. 
Tơi (chú bé), ơng lão ăm xin. 
 Bài 3:
- HS đoc yêu cầu và tìm các đọan văn cĩ giọng đọc như yêu cầu. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đĩ. 
- HS đọc thành tiếng. 
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được. 
- Đọc đoạn văn mình tìm được. 
a. Đoạn văn cĩ giọng đọc thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tơi  gì của ơng lão. 
b. Đoạn văn cĩ giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trị kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước . , vặt cánh ăn thịt em. 
a. Đoạn văn cĩ giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vự Nhà Trị Trị 
Từ tơi thét:
- Các ngươi cĩ . vây đi khơng?
4. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa cĩ điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. 
- Dặn HS về nhà ơn lại quy tắc viết hoa. 
 -------------------- ------------------ 
 ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2 )
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS cĩ khả năng hiểu được:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. 
 - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. 
(HS khá - giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ). 
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,. .hằng ngày một cách hợp lí. 
 - GD HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức 4. 
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. 
 - Mỗi HS cĩ 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
(bài tập 1 –SGK)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 1:
 Em tán thành hay khơng tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a, b, c,d,đ,e
 - GV kết luận:
 + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. 
 + Các việc làm b, đ, e khơng phải là tiết kiệm thời giờ
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhĩm đơi
(Bài tập 4- SGK/16)
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhở những HS cịn sử dụng lãng phí thời giờ
 *Hoạt động 3: Thảo luận theo nhĩm đơi
(Bài tập 6- SGK/16)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 6. 
 ? Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhĩm về thời gian biểu của mình. 
 - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. 
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS cịn sử dụng lãng phí thời giờ. 
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. 
(Bài tập 5- SGK/16)
 - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. 
 - GV kết luận chung:
 +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
 +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, cĩ hiệu quả. 
4. Củng cố - Dặn dị:
 - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. 
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau. 
- Cả lớp làm việc cá nhân. 
- HS trình bày, trao đổi trước lớp. 
- Một học sinh trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi chất vấn nhận nhận xét
- HS thảo luận theo nhĩm đơi về việc đã sử dụng thời giờ của bản thân 
- HS trình bày . 
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được. 
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương  vừa trình bày. 
- HS cả lớp thực hiện. 
TỐN: 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về: 
 - Nhận biết gĩc nhọn, gĩc vuơng, gĩc tù, gĩc bẹt. đường cao của hình tam giác. 
 - Vẽ hình vuơng, hình chữ nhật. 
 - GD HS tính cẩn thận khi làm tốn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Thước thẳng cĩ vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 - GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt cĩ trong mỗi hình. 
C
B
M
A
B
A
 D C
 ? So với gĩc vuơng thì gĩc nhọn bé hơn hay lớn hơn, gĩc tù bé hơn hay lớn hơn ?
 ? 1 gĩc bẹt bằng mấy gĩc vuơng ?
 Bài 2
 - Nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. 
 ? Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ?
 - Hỏi tương tự với đường cao CB. 
 * GV kết luận: (SGV)
 ? Vì sao AH khơng phải là đường cao của hình tam giác ABC ?
 Bài 3
 - HS tự vẽ hình vuơng ABCD cĩ cạnh dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình. 
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4
 - HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD cĩ chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
 - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. 
 - HS xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đĩ nối M với N. 
? Nêu tên các hình chữ nhật cĩ trong hình vẽ ?
 - Nêu tên các cạnh song song với AB. 
4. Củng cố - Dặn dị:
 - GV tổng kết giờ học. 
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS theo dõi nhận xét. 
- HS nghe. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
a) Gĩc vuơng BAC; gĩc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; gĩc tù BMC ; gĩc bẹt AMC. 
b) Gĩc vuơng DAB, DBC, ADC ; gĩc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; gĩc tù ABC. 
+ Gĩc nhọn bé hơn gĩc vuơng, gĩc tù lớn hơn gĩc vuơng. 
+ 1 gĩc bẹt bằng hai gĩc vuơng. 
- Là AB và CB. 
- Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuơng gĩc với cạnh BC của tam giác. 
- HS trả lời tương tự như trên. 
- Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng khơng vuơng gĩc với cạnh BC của hình tam giác ABC. 
- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ. 
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT. 
- HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS thực hiện yêu cầu. 
- ABCD, ABNM, MNCD. 
- Các cạnh song song với AB là MN, DC. 
- HS cả lớp tiếp thu. 
 -------------------- ------------------ 
LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG 
 XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I. MỤC TIÊU :
- HS biết Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước, hợp với lịng dân.
nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất do Lê Hồn chỉ huy.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- HS biết đơi nét về Lê Hồn. Lê Hồn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân khi Đinh Tiên Hồn bị ảm hại quân Tống sang xaam lược thái hậu học dương và quân sĩ dã suy tơn ơng lên ngơi hồn đế.Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK phĩng to. 
- PHT của HS 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. 
- GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. 
- GV đặt vấn đề :
+ Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào?
+Lê hồn được tơn lên làm vua cĩ được nhân dân ủng hộ khơng ?
- Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngơi, Đinh Tồn cịn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hồn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hồn lên ngơi được quân sĩ ủng hộ tung hơ “vạn tuế”. 
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhĩm
- GV phát PHT cho HS. 
- Các nhĩm thảo luận theo câu hỏi :
? Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
? Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
? Lê Hồn chia quân thành mấy cánh và đĩng quân ở đâu để đĩn giặc ?
? Quân Tống cĩ thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng khơng ?
? Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
- HS thảo luận xong, GV yêu cầu các nhĩm đại diện lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ 
- GV nhận xét, kết luận. 
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. 
- HS thảo luận để đi đến thống nhất : Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 
4. Củng cố - Dặn dị:
- HS đọc bài học. 
? Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì ? 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long”. 
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS trả lời. 
- HS khác nhận xét. 
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc. 
- HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2. 
- HS các nhĩm thảo luận. 
- Đại diện nhĩm trình bày, Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung. 
- Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- HS khác nhận xét, bổ sung ... ĩ thừa số là 0. 
4. Củng cố - Dặn dị:
 - HS nhắc lại cơng thức và qui tắc của tính chất giao hốn của phép nhân. 
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- HS nghe. 
HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. 
 vậy 5 x 7 = 7 x 5. 
- HS nêu:
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số. 
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dịng để hồn thành bảng như sau:
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32
 a x b và b x a đều bằng 42	
 a x b và b x a đều bằng 20
- Giá trị của biểu thức a x b luơn bằng giá trị của biểu thức b x a . 
- HS đọc: a x b = b x a. 
- Hai tích đều cĩ các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. 
- Ta được tích b x a. 
- Khơng thay đổi. 
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đĩ khơng thay đổi. 
- Điền số thích hợp vào £ . 
- HS điền số 4. 
- Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đĩ khơng thay đổi. Tích 4 x 6 = 6 x £ . Hai tích này cĩ chung một thừa số là 6 vậy thừa số cịn lại 4 = £ nên ta điền 4 vào £ . 
- Làm bài vào VBT và kiểm tra bài của bạn. 
- Tìm hai biểu thức cĩ giá trị bằng nhau. 
- HS tìm và nêu:
4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
+ Tính giá trị của các biểu thức thì 4 x 2145 và (2 100 + 45) x 4 cùng cĩ giá trị là 8580. 
+ Ta nhận thấy hai biểu thức cùng cĩ chung một thừa số là 4, thừa số cịn lại 2145 = (2100 + 45), vậy theo tính chất giao hốn thì hai biểu thức này bằng nhau. 
- HS làm bài. 
+ Vì 3964 = 3000 +964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đĩ khơng thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964). 
+ Vì 5 = 3 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đĩ khơng thay đổi nên ta cĩ 
10287 x 5 = (3 +2) x 10287. 
- HS làm bài: 
 a x 1 = 1 x a = a
 a x 0 = 0 x a = 0
 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đĩ; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. 
- 2 HS nhắc lại trước lớp. 
- HS. 
 -------------------- ------------------ 
ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT 	
I. MỤC TIÊU :
 - Học xong bài này, HS biết : Vị trí của Đà Lạt là nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt . 
 - Dựa vào lược đồ (BĐ) ,tranh, ảnh để tìm kiến thức . 
 - Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
 - Chỉ được vị trí của thành phố Đà lạt trên bản đồ (lược đồ).
II. CHUẨN BỊ :
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. 
 - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Ổn định:
 GV cho HS hát. 
2. KTBC :
 ? Nêu đặc điểm của sơng ở Tây Nguyên và ích lợi của nĩ. 
 ? Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên. 
 ? Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ?
 - GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài :
 1/. Thành phố nổi tiếng về rừng thơng và thác nước :
 *Hoạt động cá nhân :
 GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau :
 ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
 ? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
 ? Với độ cao đĩ Đà Lạt sẽ cĩ khí hậu như thế nào ?
 ? Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em cĩ biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đĩ trên hình 3. 
 ? Mơ tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. 
 - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. 
 - GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện câu trả lời. 
 * GV giải thích: Như SGV
 2/. Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát: 
 *Hoạt động nhĩm( 6 nhĩm nhỏ ):
 - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận. 
 - GV cho đại diện các nhĩm trình bày kết quả của nhĩm mình. 
 - HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp. 
 - GV nhận xét, kết luận. 
 3/. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt :	
 * Hoạt động nhĩm (nhĩm 4):
 - HS quan sát hình 4, các nhĩm thảo luận theo gợi ý sau :
 ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ?
 ? Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt . 
 ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ?
 ? Hoa và rau của Đà Lạt cĩ giá trị như thế nào?
4. Củng cố :
Các cơng trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư,
khách sạn
 - GV cùng HS hồn thiện sơ đồ sau : Khí hậu
Quanh năm
Mát mẻ
Thiên nhiên
Vườn hoa,
rừng thơng, thác nước
Đà Lạt
Thành phố nghỉ mát, du lịch, cĩ nhièu loại rau, hoa trái
5. Tổng kết - Dặn dị:
 - Chuẩn bị tiết sau ơn tập. 
- HS cả lớp hát. 
- HS trả lời câu hỏi. 
- HS nhận xét và bổ sung. 
- HS lặp lại. 
- HS cả lớp. 
 + Cao nguyên Lâm Viên. 
 + Đà Lạt ở độ cao 1500m. 
 + Khí hậu quanh năm mát mẻ. 
 + HS chỉ BĐ. 
 + HS mơ tả. 
- HS trả lời câu hỏi. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS các nhĩm thảo luận. 
- Các nhĩm đại diện lên báo cáo kết quả. 
- Các nhĩm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày. Các nhĩm khác nhận xét, bơ sung. 
- HS các nhĩm thảo luận. 
 + Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau xanh và trái câyt xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. 
 + hoa lan, cảm tú cầu, Hồng, mi- mơ- da, dâu, đào ,mơ, mận, bơ; Cà rốt, khoai tây, bắp cải, su hào 
 + Vì Đà Lạt cĩ khí hậu mát mẻ quanh năm. 
 + Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. 
- HS các nhĩm đại diện trả lời kết quả. 
- HS lên điền. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS cả lớp. 
 -------------------- ------------------ 
HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả cơng việc tuần qua.
- Biết được những cơng việc của tuần tới để sắp xếp,chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, cơng việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, cơng việc của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các cơng việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các cơng việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày NGVN 20/11
- Vệ sinh lớp, sân trường.
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên cĩ ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phĩ học tập
Lớp phĩ lao động
Lớp phĩ V-T - M
Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
 - Theo dõi tiếp thu
------- KỂ CHUYỆN: ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU: 
- Hệ thống hố các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9. 
- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, thành ngữ đã học. 
- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. 
Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Giới thiệu bài:
- Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào?
- Nêu mục tiêu tiết học. 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
- HS đọc yêu cầu. 
- HS nhắc lại các bài MRVT. 
- GV ghi nhanh lên bảng. 
- GV phát phiếu cho nhĩm 6 HS. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. 
- Gọi các nhĩm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhĩm mình vừa tìm được. 
- Gọi các nhĩm lên chấm bài của nhau. 
- Nhật xét của GV. 
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu. 
- HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. 
- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ, thành ngữ. 
- HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. 
- Trả lời các chủ điểm:
+Thương người như thể thương thân. 
+măng mọc thẳng. 
+Trên đơi cánh ước mơ. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Các bài MRVT:
+Nhân hậu địn kết trang 17 và 33. 
+Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. 
+Ước mơ trang 87. 
- HS hoạt động trong nhĩm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đĩ tổng kết trong nhĩm ghi vào phiếu GV phát. 
- Dán phiếu lên bảng, đại diện cho nhĩm trình bày. 
- Chấm bài của nhĩm bạn bằng cách:
+Gạch các từ sai (khơng thuộc chủ điểm). 
+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. 
- 1 HS đọc thành tiếng,
- HS tự do đọc, phát biểu. 
- HS tự do phát biểu
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đơi cánh ước mơ
- Ở hiền gặp lành. 
- Một cây làm chẳng nên non  hịn núi cao. 
- Hiền như bụt. 
- Lành như đất. 
- Thương nhau như chị em ruột. 
- Mơi hở răng lạnh. 
- Máu chảy ruột mềm. 
- Nhường cơm sẻ áo. 
- Lá lành dùm lá rách. 
- Trâu buột ghét trâu ăn. 
- Dữ như cọp. 
Trung thực:
- Thẳng như ruột ngựa. 
- Thuốc đắng dã tật. 
Tự trọng:
- Giấy rách phải giữ lấy lề. 
- Đĩi cho sạch, rách cho thơm. 
- Cầu được ước thấy. 
- Ước sao được vậy. 
- Ước của trái mùa. 
- Đứng núi này trơng núi nọ. 
- Nhận xét sửa từng câu cho HS. 
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu. 
- HS thảo luận tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ. 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở nháp. 
Dấu câu
Tác dụng
a/. Dấu hai chấm
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nĩ là lời nĩi của một nhân vật. Lúc đĩ, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dịng. 
b/. Dấu ngoặc kép
- Dẫn lời nĩi trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. 
Nếu lời nĩi trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. 
- Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. 
- HS lên bảng viết ví dụ:
+ Cơ giáo hỏi: “Sao trị khơng chịu làm bài?”
+ Mẹ em hỏi:
- Con đã học xong bài chưa?
+ Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía
+ Mẹ em thường gọi em là “cún con”
+ Cơ giáo em thường nĩi: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lịng ơng bà cha mẹ”. 
3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học. 
-------------------------------------------- --------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 kns Bui Thoi.doc