Bài 17:Động tác vươn thở, tay và chân của bài TDPTC
Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi”
I Yêu cầu cần đạt :
- Thực hiện động tác vươn thở , tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lưng – bụng của bài thể dục phát triển chung .
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được trò chơi .
II- Địa điểm , Phương tiện :
- Sân tập , vệ sinh nơi tập .
- Mọt cái còi , phấn viết , thước dây , 4 lá cờ , cốc đựng cát .
III- Nội dung và phương pháp dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 Thứ ngày Môn Bài dạy Thứ hai 18/10/ 2010 HĐTT Tập đọc Toán Mỹ thuật Chào cờ Thưa chuyện với mẹ Hai đường thẳng song song Thầy Hải dạy Thứ ba 19/10/ 2010 Thể dục Luyện từ và câu Toán Khoa học Động tác chân – TC “nhanh lên bạn ơi” Mở rộng vốn từ : Ước mơ Vẽ hai đường thẳng vuông góc Phòng tránh tai nạn đuối nước Thứ tư 20/10/ 2010 Tập đọc Tập làm văn Toán Anh văn Điều ước của vua Mi - đát Luyện tập phát triển câu chuyện Vẽ hai đường thẳng song song Cô Huệ Thứ năm 21/10/ 2010 Thể dục LT và câu Toán Khoa học Động tác lưng bụng – TC “Con cóc là cậu ..trời” Động từ Thực hành vẽ hình chữ nhật Ôn tập : Con người và sức khoẻ Thứ sáu 22/10/ 2010 Tập làm văn Toán Địa lý Âm nhạc HĐTT+ SHL Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Thực hành vẽ hình vuông Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên( T) Cô Thuyết dạy Trò chơi dân gian Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2010 Môn: TẬP ĐỌC. Bài: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - hiểu ND : Cường mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . KNS : Lắng nghe tích cực ; giao tiếp ; thương lượng II-Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: B- Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt đông1 : Luyện đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm 3: Củng cố dặn dò * Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Nhận xét ghi điểm * Dẫn dắt ghi tên bài:”Thưa chuyện với me.” * GV chia đoạn .Đ1:Từ đầu đến kiếm sống Đ2:Còn lại * Luyện đọc từ ngữ dễ viết sai:mồn một,kiếm sống,quan sang,phì phào, cúc cắc * HD đọc thầm chú giải+giải nghĩa từ -Cho HS đọc chú giải *Gv đọc diễn cảm toàn bài H. Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ : “ Kiếm sống” : là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. H : Nêu ý đoạn 1 ? Chốt : *Đoạn 2 H. Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? H. Cương đã thuyết phục mẹ như thế nào? H : Nêu ý đoạn 2 ? *Đọc cả bài H:Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con a)Cách xưng hô b)Cử chỉ trong lúc trò chuyện -GV nhận xét chốt lại a)Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình b)Cử chỉ lúc trò chuyện thân mật tình cảm * HD HS đọc toàn truyện theo cách phân vai -Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn Đ2 -GV nhận xét *Nêu lại tên nội dung bài học? Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ? -GV nhận xét tiết học -Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện thuyết phục mẹ * 2 HS lên bảng đọc bài tập đọc trước. -Nghe. * 2-3 HS nhắc lại * HS dùng viết chì đánh dấu đoạn * Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp * Từng cặp HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn * 2 HS đọc cả bài - 2-3 em đọc chú giải -1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải * Lắng nghe * HS đọc thành tiếng đoạn 1 - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống và giúp đỡ mẹ Ý 1 : Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. -Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình -Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường Ý 2: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quí và cậu đã thuyết phục được mẹ. * HS đọc thầm cả bài -1 vài HS phát biểu từng cách trò chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét * Chia nhóm: mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật -Lớp nhận xét * 1-2 HS nêu -Nghề nghiệp nào cũng cao quý - Thực hiện , áp dụng trong cuộc sống Đại ý :Cương mơ ước trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quí và cậu đã thuyết phục được mẹ. Môn:TOÁN Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I Yêu cầu cần đạt : - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song - Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3 (a) II.Chuẩn bị: Thước thẳng và e ke III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Học sinh A- Bài cũ: (4- 5ph) B- Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt đông 1: Giới thiệu 2 đường thẳng song song Thực hành Hoạt động 2: Bài tập 1 Hoạt đông 3: Thảo luận cặp Bài 2 Hoạt động 4: Bài 3 :“Thi nêu nhanh” C- Củng cố, dặn dò: * Kiểm tra bài ở nhà của HS Nhận xét ghi điểm. -Đọc và ghi tên bài * GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS nêu tên vẽ hình -GV dùng phần màu kẻ nối tiếp AB và CD về 2 phía và nêu:Kéo dài 2 cạnh AB;CD ta được 2 đường thẳng song song với nhau -GV yêu cầu HS tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhất là AD và BC và hỏi:Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không? -GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau -GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập quan sát lớp học để tìm 2 đường thẳng song song có trong thực tế -Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng song song * Vẽ lên bảng HCN ABCD sau đó chỉ cho HS thấy rõ 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau -Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình CN ABCD còn có cặp nào song song với nhau ? -Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ *Gọi 1 HS Đọc đề bài trước lớp -Yêu cầu HS thảo luân theo cặp tìm các cạnh song song với cạnh BE -Yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB,BC,EG,ED -Gọi một số HS nêu kết quả * Yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong bài. Giáo viên nêu từng câu . Yêu cầu HS trả lời nhanh -Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau? Trong hình EDIGH có các cặp cạnh nào song song với nhau? -GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm cặp cạnh song song với nhau * Chốt kết quả đúng: -GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau -H:Hai đường thẳng SS với nhau có cắt nhau không? *Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau * 4 – 5 HS lên bảng làm BT3,4 Cả lớp theo dõi nhận xét * Quan sát -Nêu tên hình -HS theo dõi thao tác của GV A B D C -Được 2 đường thẳng song song -Một vài em nhắc lại -Quan sát và nêu VD:Hai cạnh đốidiện của mép bảng, mép đối diện của quyển sách HCN, -3 – 4 HS lên bảng vẽ * Quan sát hình vẽ -Cạnh AD và BC song song với nhau -Cạnh MN song song với PQ. MQ song song vớiNP * 1 HS đọc Thảo luận cặp HS nêu VD -Các cạnh song song với BE là AG,CD -Cả lớp theo dõi nhân xét * Đọc đề bài quan sát hình vẽ - Nghe, trả lời nhanh VD: -Có MN song song với QP -Có DI song song với HG ;DG song song với HI Cả lớp theo dõi , nhận xét -2 HS lên bảng vẽ hình -Không bao giờ cắt nhau * Về thực hiện. MỸ THUẬT : THẦY HẢI DẠY ------------------------------------------ Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2010 Môn :Thể dục Bài 17:Động tác vươn thở, tay và chân của bài TDPTC Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi” I Yêu cầu cần đạt : - Thực hiện động tác vươn thở , tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lưng – bụng của bài thể dục phát triển chung . - Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được trò chơi . II- Địa điểm , Phương tiện : - Sân tập , vệï sinh nơi tập . - Mọt cái còi , phấn viết , thước dây , 4 lá cờ , cốc đựng cát . III- Nội dung và phương pháp dạy học: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu : - Nhận lớp , kiểm tra sĩ số . - Phổ biến nội dung –yêu cầu tết học . - Khởi động : Chạy nhẹ 100m , xoay khớp cổ tay , cổ chân . - Trò chơi: “ Diệt muỗi “ B – Phần cơ bản : a/ Bài thể dục phát triển chung : - Ôân động tác vươn thở . Yêu cầu Tổ trưởng điều khiển . GV theo dõi , nhận xét, sửa sai. - Ôn động tác tay Nhận xét , sửa sai Ôân 2 động tác vươn thở và tay Cán sự lớp điều khiển . GV đánh giá ưu nhược điểm của 2 động tác * Học động tác chân: Nêu tên động tác . GV làm mẫu , Nhấn mạnh ở nhũng nhịp khó Thực hiện chậm , phân tích động tác . Yêu cầu HS thực hiện . Cán sự lớp điều khiển . GV theo dõi , nhận xét sửa sai . * Chia tổ tập luyện . Theo dõi , sửa sai tập hợp các tổ lại thực hiện . Nhận xét sửa sai. * Thi đua tập giửa 3 nhóm Cả lớp theo dõi , nhận xét . Bình chọn tổ thực hiện tốt nhất . b/ Trò chơi vận động : Trò chơi :Nhanh lên bạn ơi GV nêu cách chơi . Yêu cầu HS thực hiện thử 1 lần. Yêu cầu Hs thực hiện . Nhận xét C – Phần kết thúc 6 – 10 ph 14-15 ph 2 -3 lần 1 lần 8 nhịp 2– 3 lần 1 lần 8 nhịp * 2 lần 4-5 ph 2- 3lần /1 lần 8 nhịp 3 – 4 lần 4 -5 ph x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X X x x x x x X X x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x =>x x x x =>----------------x x x x =>----------------x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ I Yêu cầu cần đạt : - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầ ... ûng. Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tìm những từ ngữ quan trọng trong đề. - GV gạch dưới những từ ngữ ấy. Đề bài : Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật,). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. HĐ2 : Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có. (Dự kiến thời gian 8 phút) - Gọi 3HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3. H. Nội dung trao đổi là gì ? H. Đối tượng trao đổi là ai? H. Mục đích trao đổi để làm gì? H. Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? - Yêu cầu từng HS chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi; hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. HĐ3 : Thực hành. (Dự kiến thời gian 17 phút) a. Thực hành trao đổi theo cặp. - Yêu cầu từng cặp thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi và thống nhất dàn ý đối đáp. - GV theo dõi và giúp đỡ thêm cho các nhóm. b. Thi trình bày trước lớp. - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không? - GV theo dõi và nhận xét, đánh giá các nhóm. 3. Củng cố: - GV nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi với người thân “Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên” - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà viết lại vào vở cuộc trao đổi. - Hs dẹoc lại - 1 em nhắc lại đề. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - 1 -2 em nêu. - Theo dõi. - 3 em lần lượt đọc. - Cá nhân trả lời nối tiếp, mời bạn nhận xét, bổ sung. + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Anh hoặc chị của em. + Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - Từng HS tự chọn cho mình một môn học. - Từng nhóm 2 em thực hiện. - Nhận xét - 5-7 cặp thi trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét đánh giá. - Các nhóm theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhận. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài. Môn: TOÁN Bài: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG. I Yêu cầu cần đạt : -Biết sử dụng thước có vạch xăng – ti –mét và e ke để vẽ hình vuông có số đo cạnh cho trước - Bài tập cần làm :BT1a , BT2a II-Chuẩn bị: -Thước thẳng có vạch xăng –ti –mét; e ke , com pa. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ: “Thực hành vẽ hình chữ nhật”. H: Nhắc lại cách vẽ HCN? - GV gọi 2 em mỗi em vẽ một HCN có chiều dài 3cm và chiều rộng 2cm. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Cung cấp kiến thức. (Dự kiến thời gian 10 phút a)Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu ( VD như SGK) . - GV yêu cầu HS dựa vào cách vẽ HCN đã học để vẽ trên nháp, gọi 1 em vẽ trên bảng và nói cách vẽ. - Yêu cầu HS nêu ý kiến nhận xét bài trên bảng. * GV kết luận: Vẽ hình vuông cạnh 3cm: + Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. A B D C 3cm HĐ2: Thực hành. (Dự kiến thời gian 20 phút) Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh vẽ hình vuông có cạnh 4 cm - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV Hướng dẫn thêm học sinh làm câu b Giải: Chu vi của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2) Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV yêu cầu HS sửa bài nếu sai. - HS lên làm -Theo dõi, lắng nghe. - Nghe và nhắc lại đề. - 1 em đọc, lớp theo dõi. - HS vẽ nháp. - 2- 3 em nêu nhận xét. - Theo dõi. -1 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của đề. - Từng HS thực hiện. - 1 em lên vẽ trên bảng. - HS nêu ý kiến nhận xét. - HS nêu cách làm bài b - 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. + Qua hình vẽ giúp HS thấy : Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn thêm 3 Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại cách vẽ hình vuông - Giáo viên nhận xét tiết học. 4 Dặn dò :Xem lại bài, làm bài.Chuẩn bị bài: ”Luyện tập”. - Theo dõi. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Theo dõi và ghi bài. Môn : Địa lí Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN.(TT) I Yêu cầu cần đạt : - Nêu được ,ột số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Sử dụng sứ nước sản xuất điện . + Khai thác gỗ và lâm sản . Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : Cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý Biết được sự cần thiết bảo vệ rừng. Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây nguyên : Có nhiều thác ghềnh . Mô tả sơ lược : Rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ) rừng khộp ( rừng lá mùa khô ) Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những co sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. HSK,giỏi : Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ .Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở tây Nguyên bị tàn phá II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam Tranh về nhà sàn, trang phục, ... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : “ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (Tiết 2)”. H: Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên? H: Việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì? H: Nêu ghi nhớ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. HĐ3 : Tìm hiểu về khai thác sức nước. (Dự kiến thời gian 15 phút) - Cho HS quan sát lược đồ H4 và nhóm 3 em thảo luận cho biết : H. Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? H. Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? H. Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? H. Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? H. Các hồ chức nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? H. Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? - Gọi các nhóm trình bày. Giáo viên sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện. GV chốt ý : + Một số con sông ở Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai. + Những con sông này bắt nguồn từ nhiều con sông chảy về. + Các con sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh vì : Các con sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. + Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để : chạy tua –bin sản xuất ra điện. + Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng : giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường. HĐ4 : Tìm hiểu về rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. (Dự kiến thời gian 15 phút) - GV cho HS quan sát hình 6 và 7, đọc mục 4 từng bàn thảo luận và trả lời các câu hỏi sau : + Tây Nguyên có những loại rừng nào? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? + Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh, ảnh. Tổ chức cho các nhóm trình bày. GV chốt ý : + Tây Nguyên có những loại rừng : rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp. + Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau vì : khí hậu ở Tây Nguyên chia làm 2 mùa: mùa mưa thì dài và lượng mưa nhiều nên rừng rậm nhiệt đới phát triển, mùa khô thì kéo dài thì rừng rụng lá xơ xác -> Đó chính là rừng khộp. - Hoạt động cả lớp- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. H. Rừng Tây Nguyên có giá trị gì? H. Nêu nguyên nhân của việc mất rừng? H. Nêu những biện pháp bảo vệ rừng? v Giáo viên chốt : Tây Nguyên có hai mùa mưa khô rõ rệt nên cũng có hai loại rừng đặc trưng. Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ, Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau -> ảnh hưởng tới môi trường và con người. Cần phải bảo vệ, khai thác rừng hợp lí và trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. 3.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần ghi . - Giáo viên nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 9. - Nhóm 3 em thảo luận, cử thư kí ghi kết quả. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Theo dõi , lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm hai theo yêu cầu của giáo viên. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nghe và ghi bài. Sinh hoạt lớp ------------------------------------------------------------ GIỚI THIỆU TRÒ CHƠI DÂN GIAN
Tài liệu đính kèm: