Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên

TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2010-2011 - Hà Thị Khuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Buổi sáng
Ngày soạn:22/10/2010
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
______________________________
kỹ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
______________________________
Tiếng anh
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
______________________________
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt).
- GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì?
- Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm nghề thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình.
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương?
- Cách xưng hô: Rất thân ái.
- Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: Luyện đọc phân vai.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
____________________________________
Buổi chiều
 Toán
Hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
II. Đồ dùng: 
Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
A
B
D
C
1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện.
- GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta có 2 đường thẳng nào song song với nhau?
- Hai đường thẳng AD và BC.
- Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào?
-  không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh:
A
B
D
C
-  2 mép bàn, 2 mép bảng, 
- GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC.
2. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD:
A
B
D
C
a) Các cặp cạnh song song là:
AB // DC
AD // BC
b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ.
+ Bài 2:
A
C
G
D
B
E
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau.
M
N
Q
P
HS: Nêu các cặp cạnh song song:
BE // AG // CD
+ Bài 3: 
D
 E
 G
H
I
HS: Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau.
MN // PQ
MN vuông góc với MQ.
MQ vuông góc với NP.
DI // GH.
DE vuông góc với EG.
DI vuông góc với IH.
IH vuông góc với GH.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
______________________________________
lịch Sử
đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
	- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
- Sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
HS: Các nhóm lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất.
- GV gọi đại diện các nhóm lên thông báo kết quả làm việc.
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
- Bị chia thành 12 vùng
- Đất nước quy về một mối.
Triều đình
- Lục đục
- Được tổ chức lại quy củ.
Đời sống của nhân dân
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ đổ máu vô ích.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
______________________________
Luyện kiến thức Toán
Luyện tập: Hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Giúp HS Củng cố về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
II. Đồ dùng: 
Thước kẻ và Ê - ke.Vở Bài tập toán 4
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệubài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1(Tr 49): 
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD:
A
B
D
C
a) Các cặp cạnh song song là:
AB // DC
AD // BC
b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ.
+ Bài 2(Tr 49):
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABMN, MNCD, ABCD là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau.
M
N
Q
P
HS: Nêu các cặp cạnh song song
+ Bài 3(Tr 49): 
HS: Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau.
MN // PQ
MN vuông góc với MQ.
MQ vuông góc với NP.
D
 E
 G
H
I
DI // GH.
DE vuông góc với EG.
DI vuông góc với IH.
IH vuông góc với GH.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
____________________________ 
giáo dục ngoài giờ lên lớp
giáo dục, thực hành vệ sinh răng miệng
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vệ sinh răng miệng đúng cách.
- Giáo dục Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mô hình răng miệng, bàn chải, kem đánh răng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
ích lợi của việc giữ vệ sinh răng miệng:
Giữ vệ sinh răng miệng có ích lợi gì?
GV chốt lại ý đúng
Học sinh nêu.
Hoạt động 2.
Chải răng đúng cách.
GV hướng dẫn Học sinh thực hành đánh răng
Học sinh thực hành
D. Củng cố- dặn dò:
Nhận xét giờ.
Dặn dò Học sinh.
__________________________________________________________________________
Buổi sáng
Ngày soạn:22/10/2010
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Thể dục
động tác chân của bài thể dục phát triển chung
trò chơi: nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
	- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
	- Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi, thước dây, cờ
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
HS: Khởi động.
- Chơi trò chơi tự chọn.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn động tác vươn thở.
GV quan sát, uốn nắn cho HS.
HS: Tập động tác vươn thở, nhớ hít sâu, thở sâu.
- Ôn động tác tay (2 – 3 lần).
- Ôn hai động tác vươn thở và tay (2 lần)
+ GV vừa làm mẫu, vừa hô cho HS tập.
HS: Tập động tác tay.
HS: Tập 2 động tác.
- Học động tác chân (4 – 5 lần, mỗi lần 2 nhịp) x 8 nhịp.
GV vừa tập vừa làm mẫu, vừa phân tích động tác.
HS: Quan sát GV và tập theo.
- Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở, tay, chân (2 – 3 lần).
Lần 1: GV hô cho cả lớp tập.
Lần 2: Cán sự hô cho cả lớp tập.
Lần 3: Cán sự hô cho cả lớp tập.
* GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Thi đua tập 3 động tác: Vươn thở, tay, chân.
b. Trò chơi vận động: (4 – 5 lần)
- GV nêu tên trò chơi, nêu luật chơi sau đó cho HS chơi.
HS: Cả lớp chơi trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng.
- GV hệ thống bài.
- Giao bài về nhà.
- Đi chậm hát, vỗ tay.
chính tả
thợ rèn
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn”.
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài thơ.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ lẫn.
3. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài thơ.
- HS: Theo dõi.
- Đọc thầm lại toàn bài thơ.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV chọn bài 2a hoặc 2b tùy ý.
HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài.
- 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- Cả lớp nhận xét sửa sai.
- Đọc lại toàn bài đã làm đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a)	Năm gian nhà cỏ thấp le te
	Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
	Lưng giật phất phơ màu khói nhạt
	Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
______________________________
Tin học
(Giáo viên bộ môn soạn- giảng)
_______________________________
Buổi chiều
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết vẽ:
	+ Một đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
	+ Đường cao của 1 hình tam giác.
II. Đồ dùng: 
	Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm ... hiện trao đổi theo cặp.
5. Thi trình bày trước lớp:
HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
6. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
____________________________________
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước.
II. Đồ dùng: 
Thước kẻ và Ê - ke
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
GV nêu bài toán:
“Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm”
HS: Nêu lại bài toán.
- Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ tương tự như bài trước.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc DC tại D và lấy DA = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm.
+ Nối AB ta được hình vuông ABCD.
A
B
D
C
3 cm
3 cm
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm.
b) HS tự tính được chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
Tính được diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
+ Bài 2: 
HS: Đọc đề bài và tự làm.
a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK
- Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các cạnh hình vuông là hình vuông.
- 2 – 3 em nêu lại nhận xét.
b) Muốn vẽ được hình như hình bên ta có thể vẽ như phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông có bán kính bằng 2 ô.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và chấm điểm.
+ Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm.
+ Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
____________________________________
địa lý
hoạt động sản xuất 
của người dân ở tây nguyên
I. Mục tiêu:
- HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
	- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
	- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau, và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
	- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Khai thác sức nước:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát lược đồ H4 và trả lời:
+ Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên?
- Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba.
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh?
- Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Chạy tua bin, sản xuất ra điện, 
HS: Lên chỉ vị trí nhà máy Y – a – li trên bản đồ.
3. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên:
* HĐ2: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi.
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau?
- Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, 
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh.
- Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm.
- Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi:
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
- Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý.
+ Gỗ được dùng làm gì?
- Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ,  dùng để làm nhà
+ Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý
- Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng.
=> Rút ra kết luận: (SGK).
HS: 2 em đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
_______________________________
Buổi chiều
Luyện kiến thức tiếng việt
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
	- Củng cố trao đổi ý kiến với người thân.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
- GV chép đề bài lên bảng.
HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề.
GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp
HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý.
- Thực hiện trao đổi theo cặp.
GV tổ chức cho HS thi trình bày trước lớp
HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
6. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
____________________________________
Luyện kiến thức toán
Luyện tập: vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước.
II. Đồ dùng: 
Thước kẻ và Ê - ke. Vở Bài tập toán 4.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài tập 1: Củng cố vẽ hình vuông, chu vi, diện tích hình vuông
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm.
b) HS tự tính được chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
Tính được diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
+ Bài tập 2: Vẽ hình vuông theo mẫu 
HS: Đọc đề bài và tự làm.
a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như vở Bài tập .
- Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các cạnh hình vuông là hình vuông.
- 2 – 3 em nêu lại nhận xét.
b) Muốn vẽ được hình như hình bên ta có thể vẽ như phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông có bán kính bằng 2 ô.
+ Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và chấm điểm.
+ Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm.
+ Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
____________________________________
hoạt động tập thể
sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những khuyết điểm của mình để sửa chữa.
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
	- GV nhận xét chung về các mặt trong tuần.
1. Ưu điểm:
	- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
	- 1 số bạn có ý thức học tập tốt: Sơn, Oanh, Ly, Tùng, An, Minh Anh.
2. Nhược điểm:
	- ý thức học tập chưa tốt: Nam, Minh.
	- Nhiều bạn viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả: Minh; Hiệp; Lương.
	- Một số bạn quên khăn quàng.
	- Một số bạn hay nói chuyện riêng trong giờ học.
III. Tổng kết:
	GV tuyên dương 1 số em có ý thức tốt, phê bình nhắc nhở những em mắc nhiều khuyết điểm để tuần sau tiến bộ hơn.
_______________________________________________________________________
Kỹ thuật
Cắt khâu túi rút dây (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cắt khâu túi rút dây.
- Cắt khâu được túi rút dây.
- Yêu thích sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu đường túi rút dây, vải, kim khâu, chỉ khâu, kéo, 
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
? Nêu lại quy trình khâu túi rút dây
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS tiếp tục thực hành:
- GV kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 2.
HS: Nghe, quan sát GV làm những thao tác khó.
- Thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây sau đó khâu phần thân túi.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS còn lúng túng.
3. Đánh giá kết quả học tập của HS:
HS: Trưng bày sản phẩm của mình vừa hoàn thành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật
Thêu lướt vặn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh quy trình thêu, mẫu thêu, vải, kim, chỉ, len, 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
* HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV thêu mẫu lướt vặn và hướng dẫn HS quan sát.
HS: Quan sát mẫu.
- GV gợi ý để HS rút ra khái niệm thêu lướt vặn.
- Lướt vặn là cách thêu để tạo thành các mũi thêu gối đều lên nhau và nối tiếp nhau giống như đường vặn thừng ở mặt phải. Mặt trái giống đường khâu đột.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS quan sát mũi thêu lướt vặn thao tác kỹ thuật:
- Treo tranh quy trình thêu lướt vặn:
HS: Quan sát tranh kết hợp quan sát hình để nêu quy trình thêu.
- Quan sát H2 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- 1 HS vạch dấu đường thêu và ghi số thứ tự trên bảng.
- GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu lướt vặn.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tổ chức cho HS thêu.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập thêu cho đẹp giờ sau học tiếp.
hoạt động tập thể
phát động thi đua chào mừng ngày 20 - 11
I. Mục tiêu:
	- HS thấy được ý nghĩa của ngày 20/11, ngày lễ của các thầy cô giáo.
- Tự mình cố gắng phấn đấu vươn lên dành nhiều điểm tốt.
II. Nội dung:
1. GV nêu nội dung thi đua:
	Để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, mỗi em phải cố gắng học tập dành nhiều điểm tốt. Cụ thể:
	- Mỗi em ít nhất đạt 2 điểm 10.
	- Không có em nào đạt điểm dưới trung bình.
2. Biện pháp:
	- Chăm chú nghe giảng, chỗ nào không hiểu thì hỏi bạn, hỏi cô giáo.
	- Học bài và làm bài đầy đủ ở nhà.
	- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
	Cuối tháng tổng kết bạn nào đạt nhiều điểm giỏi sẽ được tuyên dương và khen thưởng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2010_2011_ha_thi_khuyen.doc