Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2011 (2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2011 (2 cột)

Kể chuyện

TIẾT 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. Mục tiêu:

 Rèn kĩ năng nói:

 - HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết xắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa.

 - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.

 Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng.

II. Đồ dùng dạy- học

 - GV: Bảng phụ viết : ba hướng xây dựng cốt chuyện

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2011 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh SGK. 
III.Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi?
- Nhận xét cho điểm
B . Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu 
2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi HS đọc cả bài 
? Bài chia làm mấy đoạn ( 2đoạn )
 - HS đọc nối tiếp đoạn .Kết hợp PÂ, giải nghĩa:giải nghĩa từ : đốt cây bông).
 - Cho HS đọc theo cặp 
 - Gọi HS đọc toàn bài 
 - GV đọc diễn cảm cả bài
3.Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Cương xin mẹ đi học nghề gì?(Nghề thợ rèn)
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? (Xin học nghề rèn, đỡ đần phần nào cho mẹ.)
 - Gọi Hs đọc đoạn 2
- Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ?(Mẹ cho rằng làm thợ rèn sẽ mất thể diện của một gia đình dòng dõi quan sang.)
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ?(Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường)
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương 
- Nêu ý nghĩa ( Mục tiêu)
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ?
 (Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương, người dẫn chuyện)
- Cùng HS nhận xét 
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc đoạn:
“ Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông ”.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS đọc diễm cảm
- Nhận xét ,tuyên dương 
C. Củng cố, dặn dò
 - Nêu ý nghĩa của bài
 - GV nhận xét tiết học
 - 2 em đọc nối tiếp.
- Mở SGK, quan sát tranh 
- 1 em đọc
-2 em nêu
- 6 HS nối tiếp đọc 
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài
- HS theo dõi 
- 1 HS đọc 
- 2-3 HS nêu
- 2-3 em nêu
- 2 em nêu
- Đọc thầm , nêu nhận xét
- 2 em nêu
- 3 em đọc theo vai
- Nhận xét phát biểu cách đọc hay
- Nghe 
 - Nhóm đôi
- 2- 4 em đọc
- 1 em 
Toán
Tiết 40: Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
 - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông 
II. Đồ dùng dạy học:- GV + HS : Ê-ke, thước mét.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình chữ nhật ABCD
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
- Dựa vào hình vẽ trên bảng cho HS nêu các góc vuông của hình chữ nhật ABCD?
- GV kéo dài cạnh AB và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng và nêu: Hai đường thẳng BCvà DC là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông chung đỉnh C?
- GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM,ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳngOM, ON vuông góc với nhau.
- Hai đường thẳng vuông góc OM, ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
3.Thực hành.
*Bài 1/ 50 
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS dùng ê ke để kiểm tra 
*Bài 2/ 50 
- Cho HS nêu miệng.
- Đáp án :BC vuông góc CD ; AD vuông góc AB 
*Bài 3/ 50 
- Cho HS đọc yêu cầu
- Dùng ê ke để xác định góc 
*Bài 4/ 50 ( K - G)
- Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở
Đáp án : a. AB vuông góc AD ; AD vuông góc DC 
b. AB cắt BC; BC cắt CD 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Kể tên hai đường thẳng vuông góc mà em thấy ở xung quanh em.
 - Nhận xét giờ học 
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS nêu
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm bài- cả lớp kiểm tra ở trong sách.
- HS nêu miệng - Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu 
- HS lên bảng kiểm tra- Cả lớp kiểm tra trong SGK
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở- Đổi vở kiểm tra.
- HS nêu 
Kể chuyện
Tiết 9: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng nói:
 - HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết xắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa.
 - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
 Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng.
II. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Bảng phụ viết : ba hướng xây dựng cốt chuyện
III. Các hoạt động dạy- học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Kể câu chuyện về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa chuyện .
 - Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS, khen ngợi học sinh có bài tốt.
2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
 - Đọc yêu cầu 
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng:ước mơ đẹp của em , của bạn bè , người thân .
3. Gợi ý kể chuyện 
a) Giúp học sinh hiểu hướng xây dựng cốt chuyện
- GV mời học sinh nối tiếp đọc gợi ý 2
- GV treo bảng phụ 
- Gọi học sinh đọc bài
- Hs nói về đề tài kể chuyện, và hướng xây dựng cốt chuyện của mình 
b) Đặt tên cho câu chuyện 
- Đọc gợi ý 3
- GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý
- HS đặt tên cho câu chuyện 
 GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt
4. Thực hành kể chuyện
a) Kể theo cặp 
 - Chia nhóm theo bàn
 - GV đến từng nhóm nghe học sinh kể
b) Thi kể trước lớp
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá
- HS kể nối tiếp 
- GV viết tên từng học sinh, từng tên chuyện lên bảng.
 - Nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu.
 - 3 em 
 - Nghe giới thiệu
- 2 em 
- 3 em đọc
- 1 em đọc bảng phụ
- 3 HS 
- Vài em nối tiếp nêu
- 1em 
- 2 em đọc 
- Nối tiếp phát biểu
- Kể theo cặp 
- Kể cho GV nghe
- Nhiều em thi kể
- Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay
- Nghe.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Toán 
 Tiết 41: Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
 - HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV + HS :Thướckẻ , ê ke
 III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Kéo dài về hai phía hai cạnh đối diện nhau, tô màu hai đường kéo dài này.
- GV nêu: Hai đường thẳng AB và AC là hai đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự, kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.
- Nêu hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Kể tên một số hình ảnh về hai đường thẳng song song ở xung quanh ta?
VD: Hai cạnh đối diện của bảng lớp, của cửa sổ , khung ảnh... 
- Cho HS vẽ hai đường thẳng song song 
3.Thực hành:
*Bài 1/ 51 
- Cho HS đọc yêu cầu 
- Vẽ hình lên bảng 
- Nêu các cặp cạnh song song với nhau?
- Nhận xét , KL: 
 AB song song DC, AD song song BC.
 MN song song PQ, MQ song song NP
*Bài 2/51 
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu quan sát hình , nêu các cạnh song song với BE?
 Cạnh BE song với cạnh AG và CD.
*Bài 3/51(K- G thêm phần b)
- Yêu cầu quan sát hìmh
a) Nêu các cặp cạnh song song với nhau?
 MN song song PQ, DI song song GH.
b) Nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau?
MQ vuông góc QP, MQ vuông gó với PQ , DE vuông góc với EG , DI vuông góc với IH, IH vuông góc với IG
C .Củng cố, dặn dò:
 - Hai đường thẳng song song có cắt nhau không?
 - Về nhà ôn lại bài
- Theo dõi
- Nghe
-3- 4 HS nêu lại
- 4 HS nêu
- Thực hiện ra nháp.
- 1 em 
- Quan sát 
- Nhiều HS nêu
- 1 em 
- Quan sát , nêu miệng 
- Nhận xét 
- Cả lớp 
- Nêu miệng. Nhận xét 
- 2 HS nêu
Luyện từ và câu
Tiết 17: Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
- Bước đầu phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy- học:- GV, HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
- dấu ngoặc kép dùng trong những trường hợp nào? Nêu ví dụ? 
- Nhận xét , cho điểm 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm tập 
*Bài tập 1/ 87 
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai.
 - Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai
*Bài tập 2/87 
- HD học sinh thảo luận theo cặp
- Đọc KQ
- Nhận xét , KL:
+ ước mơ, ước muốn , ước ao , ước mong , ước vọng .
+ mơ ước , mơ tưởng ,mơ mộng .
*Bài tập 3/ 87
- GV hướng dẫn cách ghép từ
- HS nêu miệng 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng .
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc , ước mơ dại dột. 
*Bài tập 4/ 88
- GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 bài kể chuyện
- Thảo luận nhóm 2
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
- GV nhận xét
VD : ước mơ đánh giá cao :ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao / trở thành bác sĩ ...
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- 1 em trả lời.
- Nghe 
- 1 em đọc yêu cầu.
- Làm nháp 
-Vài em đọc bài làm
 - 1 em, lớp đọc thầm
- Học sinh thảo luận 
- 4 em 
- Nhận xét
- 2 học sinh 
- Nghe
- 4- 6 HS nêu
- Nhiều em đọc bài làm 
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Thực hiện.
- 3 em 
- Nhận xét
 - Nghe.
Khoa học
Tiết 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể :
 - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
Không chơi đùa gần ao hồ, sông, suối, giếng...
 - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
II.Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra: 
- Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ?
- Nhận xét cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Hoạt động 1 : Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước 
B1: Làm việc theo nhóm
 - Cho các nhóm thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
B2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận:
Không chơi đùa gần ao,hồ, sông, suối. Chấp hành tốt qui định về an toàn giao thông đường thủy.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyê ... cho trước:
 - Nêu bài toán và hướng dẫn HS vẽ trên bảng theo từng bước:
+ Vẽ đường thẳng NM đi qua điểm E vuông góc với đường thẳng AB.
+ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E vuông góc với đường thẳng MN.
Đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.
3.Thực hành
* Bài 1/ 53 : Gọi HS nêu yêu cầu 
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD?
- Vẽ lên bảng đường thẳng CD, điểm M nằm ngoài 
- HD HS vẽ 
- Cho HS vẽ bảng , nháp .
*Bài 2/ 53 (K- G))
- Vẽ hình tam giácABC lên bảng 
- HD vẽ đường thẳng qua A// cạnh BC
+ B1: Vẽ đường thẳngAH đi qua A vuông góc với BC.
+ B2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH
-Yêu cầu tự vẽ CY// với AB
- Quan sát hình , nêu tên các cặp cạnh // với nhau 
- Nhận xét KL: AD// BC ; AB//DC
*Bài 3/ 54 
- Cho HS đọc đề 
- Cho HS vẽ hình vào vở 
- Chấm bài , nhận xét 
C.Củng cố, dặn dò : 
- Kể tên các đường thẳng song song mà em biết?
- Về nhà ôn lại bài 
- Cá nhân .
- Nghe, theo dõi
- HS theo dõi cách vẽ trên bảng 
- 1 em nêu
- Quan sát 
- Theo dõi 
- Cả lớp thực hiện , 1 em vẽ bảng lớp
- 1 em đọc yêu cầu
- Quan sát
- Cá nhân
 - 3- 4 em nêu cách vẽ.
- 2 em 
- Cả lớp làm bài 
- 1 em chữa bài .
- Trả lời.
Lịch sử 
Tiết 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
 - Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước lập nên nhà Đinh
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Hình trong sách giáo khoa. Phiếu học tập của học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
 A.Kiểm tra: 
 - Nêu các sự kiện tiêu biểu đã học ứng với mốc thời gian 
- Nhận xét cho điểm
B.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. HĐ2: Làm việc cả lớp
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
(Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư- Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn qua câu chuyện: Cờ lau tập trận)
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
- Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?
(Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn
Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình)
- Nhận xét và bổ sung
3. HĐ3: Thảo luận nhóm
 - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất về: Đất nước; Triều đình; Đời sống của nhân dân 
( phiếu HT)
 - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
 - Nhận xét , bổ sung: 
 Trước khi thống nhất: Đất nước bị chia thành 12 vùng. Triều đình lục đục. Đời sống nhân dân nghèo khổ, đổ máu vô ích, làng mạc đồng ruộng bị tàn phá
 Sau khi thống nhất: Đất nước quy về một mối. Triều đình được tổ chức lại quy củ. Đời sống nhân dân no ấm, đồng ruộng xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
- KL: SGK/27 
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học 
 - Về nhà học bài 
- 2 HS nêu
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời
- 2-3 em nêu
- Vài HS trả lời. Lớp nhận xét 
- Học sinh thảo luận theo nhóm 
- Đại diện 3 nhóm trả lời	
 - Nhận xét và bổ sung
- 3 HS đọc
Đạo đức 
 Tiết 9: Tiết kiệm thời giờ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: 
 - Hiểu được thời giờ là cái qúy nhất, cần phải tiết kiệm
 - Cách tiết kiệm thời giờ
 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra: 
- Sau khi học xong bài “ Tiết kiệm tiền của” em ghi nhớ gì ?
- Nhận xét cho diểm 
B. Dạy bài mới:
1. HĐ1: Kể chuyện“ Một phút ”trong sách giáo khoa
 * Mục tiêu :Hiểu mỗi phút đều đáng quí ,phải biết kiện thời giờ 
* Cách tiến hành 
 - GV kể chuyện
 - Cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi SGK
 * GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ
2. HĐ2: Thảo luận nhóm( Bài tập 2)
* Mục tiêu :Biết sử lí các tình huống khi gặp
* Cách tiến hành:
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận
 - Đại diện các nhóm trả lời
GV kết luận: 
 - Học sinh đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi
 - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay
 - Người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng
3. HĐ3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 3)
* Mục tiêu :Nhận biết được việc nào nên làm và không nên làm
* Cách tiến hành:
 - GV nêu ý kiến cho học sinh đánh giá
 - Đề nghị học sinh giải thích
 - Cả lớp trao đổi thảo luận
 - GV kết luận: + ý kiến d là đúng
 + ý kiến a, b, c là sai
 - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
C. Củng cố, dặn dò:
 - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của mình
 - Lập thời gian biểu hàng ngày
 - Hai học sinh nêu
 - Nhận xét và bổ xung
- Học sinh mở sách 
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh trả lời
 - Các nhóm nhận nhiệm vụ
 - Học sinh thảo luận
 - 3 - 4 nhóm 
 - Học sinh lắng nghe
 - Bày tỏ ý kiến của mình.
- Một vài em giải thích
 - Trao đổi và bổ xung
- 2 HS đọc 
 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011
Toán
 Tiết 44: Thực hành vẽ hình chữ nhật . Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
 - HS biết sử dụng ê ke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước. 
- HS biết sử dụng ê ke và thước kẻ để vẽ được một hình vuông biết độ dài cạnh cho trước.
- Vận dụng vào làm BT 1.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV và HS : Thước kẻ và ê ke 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra:
 - Kiểm tra ê ke, thước kẻ của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2.Vẽ HCN có chiều dài 4 dm, chiều rộng 2 dm.
Hướng dẫn:
-Vẽ đoạn DC dài 4 dm
-Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn DA= 2dm.
-Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn CB =2dm.
-Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
- Cho HS vẽ hình CN ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm.
3. Vẽ hình vuông có cạnh 3 dm
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 dm.
* Có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. Vì vậy cách vẽ tương tự như vẽ hình chữ nhật.
- Hướng dẫn cách vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng DC =3 dm
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3dm
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB =3 dm
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 - Cho HS nêu cách vẽ 
4. Thực hành:
Bài 1/ 54 
- Yêu cầu HS tự vẽ hình theo yêu cầu 
- Yêu cầu tính chu vi của hình chữ nhật
- Nhận xét ,KL:
 Chu vi hình chữ nhật là :
 ( 5 + 3) x 2= 16(cm)
Bài 1/55 
- Yêu cầu tự làm bài
- Vẽ hình vuông có cạnh 4 cm?
- Tính chu vi, diện tích hình vuông đó?
 - Chấm bài- nhận xét 
 Chu vi: 4 x 4 = 16 (cm)
C.Củng cố, dặn dò:
 - Nêu cách vẽ hình chữ nhật? Cách vẽ hình vuông?
 - Nhận xét giờ học.
- HS theo dõi cách vẽ
- Cả lớp thực hành
- HS quan sát cách vẽ 
- 1-2 HS nêu lại 
- 1 em đọc yêu cầu.
-Vẽ vào vở 
- Làm vở 1 em chữa bài 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Vẽ vào vở
-1 HS lên bảng vẽ, tính chu vi 
- 2 HS nêu.
Luyện từ và câu
Tiết 18: Động từ
I. Mục tiêu
- Hiểu được thế nào là động từ : (là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng.)
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy- học: GV: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS làm bài 4 
 - Nhận xét ,cho điểm 
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Phần nhận xét
- Gọi HS đọc nối tiếp bài 1và 2
- Thảo luận nhóm tìm các từ theo yêu cầu 
- Gọi HS phát biểu ý kiến 
 - Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi? ( nhìn; nghĩ, thấy)
- Chỉ trạng thái của các sự vật? ( Dòng thác: đổ; Lá cờ: bay)
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét
3. Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
4. Phần luyện tập
Bài tập 1/94 ( Cả lớp)
- Cho HS thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét, KL: 
+ HĐ ở nhà: quét; nấu; rửa; tưới; làm; xem.
+ HĐ ở trường: làm; nghe; ghi; viết; tập...
Bài tập 2/94 
 - Yêu cầu học sinh đọc bài
 - Cho học sinh làm bài cá nhân
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) Các động từ : mỉm cười, thử, bẻ, biến thành,ngắt, thành, tưởng, có.
Bài tập 3/94( K- G)
- Quan sát tranh minh hoạ
- Tổ chức trò chơi “xem kịch câm”
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét, tuyên dương 
C. Củng cố, dặn dò
 - Nhắc ND ghi nhớ, học thuộcghi nhớ.
 - 1 em làm bài 
 - Nhận xét
 - Nghe giới thiệu
- 2 HS đọc
- Trao đổi cặp
- 4 -5 HS trả lời, lớp nhận xét 
- 4 em 
- 2 HS yêu cầu.
- Thảo luận nhóm
-3- 4 em đọc bài
- Nhận xét 
 - HS đọc yêu cầu 
 - HS làm nháp
 - 1 em chữa trên bảng
 - Nhiều em đọc
- 2 học sinh đọc đề.
- Quan sát tranh
- Nhiều học sinh chơi
- Nhận xét 
- Thực hiện.
Tập làm văn
Tiết 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu
- Xác định được mục đích trao đổi,vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra.
II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng lớp chép đề bài 
III. Các hoạt động dạy- học
 A . Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể câu chuyện ở Vương quóc Tương Lai. Theo trình tự không gian.
 - Nhận xét cho điểm 
B . Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(207)
2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài
 - Gọi HS đọc đề bài 
 - GV gạch chân từ ngữ quan trọng
 - Gọi HS đọc từ ngữ gạch chân 
3. Xác định mục đích trao đổi, hình dung các câu hỏi sẽ có
 - Gọi HS đọc các gợi ý 
 - GV hướng dẫn xác định trọng tâm
 - Nội dung trao đổi là gì ?
 ...Về nguyện vọng học môn năng khiếu.
 - Đối tượng trao đổi là ai ?(Anh, chị của em)
 - Mục đích trao đổi để làm gì ?(Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị)
 - Hình thức trao đổi là gì ?( Em và bạn trao đổi)
- Chọn nguyện vọng để tổ chức cuộc trao đổi .
4. Thực hành trao đổi theo cặp: 
- Cho HS chọn bạn ( đóng vai )
- Thực hành trao đổi, viết ra nháp 
 - GV giúp đỡ từng nhóm
5. Thi trình bày trước lớp 
- Gọi 1 số cặp đóng vai trao đổi 
- GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai.
 - GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân
 - Nhận xét giờ học , viết bài vào vở
 - 2 em.
 - Nhận xét
 - Nghe giới thiệu
-2 HS 
-3 em đọc 
 - 3 em nối tiếp đọc 
- HS nối tiếp nêu câu trả lời
- Chọn bạn, thực hành theo cặp 
- HS thi đóng vai trước 
- Lớp nhận xét
 - 2 em nhắc lại

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon tuan 9 lop 4.doc