Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải 2 cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải 2 cột)

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí.

 - GDHS yêu tiếng Việt, yêu lao động chân chính

-GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng: -Lắng nghe tích cực-Giao tiếp-Thương lượng

( bằng các hoạt động-Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin-Trình bày 1 phút-Đóng vai)

II. Đồ dùng : HS : Sách TV 4 - GV : - Tranh minh họa trong SGK . - Tranh đốt pháo hoa.

III. Các hoạt động dạy học :

A. Bài cũ : (5)Đôi giầy bata màu xanh.

- Gọi 3 HS đọc bài => TLCH: 1, 2, 3, /SGK- 82.

B. Bài mới : (30)

1.Giới thiệu bài : Thưa chuyện với mẹ.

2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 19 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản giảm tải 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC .
 Tiết 17 - Bài : THƯA CHUYỆN VỚI MẸÏ
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quí.
 - GDHS yêu tiếng Việt, yêu lao động chân chính
-GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng: -Lắng nghe tích cực-Giao tiếp-Thương lượng
( bằng các hoạt động-Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin-Trình bày 1 phút-Đóng vai)
II. Đồø dùng : HS : Sách TV 4 - GV :	- Tranh minh họa trong SGK . - Tranh đốt pháo hoa.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’)Đôi giầy bata màu xanh.
- Gọi 3 HS đọc bài => TLCH: 1, 2, 3, /SGK- 82.
B. Bài mới : (30’) 
1.Giới thiệu bài : Thưa chuyện với mẹ.
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Luyện đọc: 
- Đoạn 1: “ Từ ngày  để kiếm sống”
-Đoạn 2: Còn lại
- Phát âm: mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, cúc cắc, bất giác.
- Giải nghĩa từ: SGK / 86.
+ Thưa: Trình bày với người trên; Kiếm sống: Tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình; Đầy tớ: người giúp việc cho chủ.
b) Tìm hiểu bài:
- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thong mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống.
- Ước mơ của Cương muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- Bà ngạc nhiên và phản đối. Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng  bị coi thường.
- Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với Cương.
- Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm => tình cảm mẹ con thắm thiết.
- Cư( chỉ: Thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi biết Cương thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ nói thiết tha.
* Ý nghĩa: 
Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quí và cậu đã thuyết phục được mẹ.
c) Đọc diễn cảm:
- Cách thể hiện: Thể hiện được giọng trao đổi, trò chuyện thân mật. Lời Cương: Lễ phép, khẩn khoản, tha thiết xin mẹ đồng ý giúp em em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiên, cảm động, dịu dàng. Ba dòng cuối: Đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.
- Đọc diễn cảm đoạn: “ Cương thấy nghèn nghẹn  đốt cây bông”
- HS đọc nối tiếp nhau.
- 1 HS đọc => lớp đọc thầm + TLCH (đoạn 1):
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì? Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- 1 HS đọc đoạn 2 – Lớp đọc thầm + TLCH:
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Đọc toàn bài => TLCH / SGK.
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- HS đọc nối tiếp.
- Nhóm đôi => cá nhân
C. Củng cố, dặn dò: (5’)- Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- CB: Điều ước của vua Mi-đát	
TOÁN Tiết 41 
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu : Giúp HS .
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke 
- GDHS tính cẩn thận , chính xác , óc phán đoán .
II. Đồ dùng dạy học : GV : Thước thẳng , êke . HS : Sách GK Toán 4 – Vở BT Toán 4
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’)Góc nhọn , góc tù , góc bẹt .
- Gọi HS hoàn thành bài tập sau :a. Hình bên có .... góc vuông . Đó là các góc ....
 b. Hình bên có ... góc nhọn . Đó là các góc .... 
 c. Hình bên có .... góc tù . Đó là các góc .... 
B. Bài mới : (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc .
- Vẽ hình chữ nhật ABCD .
 A B
 D C
-Các góc A,B,C,D đều là góc vuông .
- Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM , kéo dài BC thành đường thẳng BN => hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C .
- Kết Luận : Hai đường thẳng BN và DM , vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C 
+ Ví dụ : Hai cạch cửa , hai mép của quyển sách...
2. Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc :
- Vẽ đường thẳng AB .
- Đặt một cạnh Eâke trùng với đường AB , vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của Eâke . Ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau . 
3. Luyện tập:
Bài 1/50 : Đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau , hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
Bài 2/50 : 
+ Kết quả : AB và AD ; AD và DC ; DC và CB ; 
CB và CD ; BC và BA .
Bài 3(a)/50 : 
+ Kết quả : Hình ABCDE có : AE ED ; ED DC .
Hình MNPQR có : MN NP ; NP PQ .
Bài 4/50 :+ Kết quả : a/ AB AD ; AD DC 
 b/ AB và BC ; BC và CD . 
_ Làm việc cả lớp .
+ Quan sát -> đọc tên và cho biết đó là hình gì ?
Các góc A,B,C,D là góc gì ?
+ Các góc BCD , góc DCN góc NCM , góc BCM là góc gì ? Các góc này có chung đỉnh nào ? Tìm ví dụ về hai đường thẳng vuông góc .
- Quan sát – thực hành.
- Làm việc cá nhân .
+ Dùng êke kiểm tra -> nêu ý kiến .
- Làm việc cá nhân.
+ Quan sát -> viết tên các cặp cạnh vuông góc .
- Làm việc cá nhân .
+ Dùng êke để KT các hình ở SGK -> ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau .
- V.B.T.
4. Củng cố , Dặn dò : (5’)- Nêu cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc .- CB : Hai đường thẳng song song . 
ĐẠO ĐỨC
Tiết 9- 
 Bài: TIẾT KIỀM THỜI GIỜ(T.1)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS cĩ khả năng hiểu được :-
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....nhằn ngày một cách hợp lí.
-Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm .
-GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng: -Xác định giá trị của thời gian là vô giá
-Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
-Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian
II.Đồ dùng: GV :-Các tấm bìa màu :xanh, đỏ và trắng.-Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . HS : Sách GK ĐĐ 4
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ : (5’)Tiết kiệm tiền của .
 -Gọi 2 HS làm lại bài tập 3và BT4/sgk – 12-13
B.Bài mới: (30’)* Giới thiệu bài: Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Kể chuyện : Một phút .
GDKNS:-Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian
 -Xác định giá trị của thời gian là vô giá
-GV kể chuyện .-Nội dung 
+Mi-chi-a cĩ thĩi quen sử dụng thời giờ tùy tiện lúc nào củng trả lời “Một phút nữa”
+Trong cuộc thi trượt tuyết Mi-chi-a đã về sau , Vich-to một phút chịu xếp sau Vích-to 
+Sau đĩ Mi-chi-a đã hiểu ra “trong cuộc sống con người chỉ cần một phút củng cĩ thể làm nên chuyện quan trọng”
-GV kết luận :
-Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ .
2. Hoạt động 2: Thảo luận .
GDKNS: -Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
-HS đến phịng thi muộn cĩ thể khơng được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
-Hành khách đến muộn cĩ thể bị nhỡ tàu ,nhỡ máy bay.
-Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm cĩ thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ .
-Kết luận :+Ý kiến d là đúng .+Các ý kiến a,b,c là sai .
-GV đặt vấn đề : Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ ?
+Ghi nhớ SGK/15 .
-Lắng nghe èThảo luận nhĩm đơi theo 3 câu hỏi SGK
HSKG:- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hằng ngày một cách hợp lí.
-Làm việc theo nhĩm .
+Thảo luận è Dự đốn điều sẽ xảy ra ở mỗi tình huống .
-Làm việc cá nhân.
+ Đưa ra ý dựa vào thẻ quy ước theo 3 thái độ 
-Đọc phần ghi nhớ .
4.HĐ nối tiếp .-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân .-Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân .-Viết , Vẽ, sưu tầm các truyện tấm gương , ca dao, tục ngữ , về tiết kiệm thời giờ .
-CB: Tiết kiệm thời giờ (T.2)
LỊCH SỬ
Tiết 9- 
Bài ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
 - Sau khi Ng« QuyỊn mÊt, ®Êt n­íc r¬i vµo c¶nh lo¹n l¹c, nỊn kinh tÕ bÞ k×m h·m bëi chiÕn tranh liªn miªn
- §inh Bé LÜnh ®· cã c«ng thèng nhÊt ®/n­íc lËp nªn nhµ §inh
- GDHS tự hào về lịch sử dân tộc
II. Đồ dùng dạy học: GV :-Hình trong SGK phĩng to.-Phiếu học tập của học sinh –HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học: 
a.Bài cũ: (5’)Ơn Tập -Kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ .
+Từ khoảng 700 nămè 179 CN +Từ 179 CN è đến năm 938 
B.Bài mới:(30’)*Giới thiệu bài : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
1. HĐ1:
MT : HS biết được tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất.
GV giới thiệu :
-Sau khi Ngơ Quyền mất Triều Đình lục đục tranh nhau ngai vàng , đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vơ ích, ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngồi bờ cõi .
2.HĐ2: 
MT : Hs hiểu được Đinh Bộ Lĩnh là người đã có công lao tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất đất nước.
-Lớn lên gặp buổi loạn lạc , Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân dẹp loạn 12 sứ quân .Năm 968 ơng đã thống nhất được giang sơn .
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hồng , đống đơ ở Hoa Lư .Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình .
3.HĐ3: 
MT : HS so sánh được tình hình đất nước trước khi thống nhất và sau khi thống nhất.
Thảo Luận
Lắng nghe
- Làm việc cả lớp
+ Đinh Bộ Lĩnh đã cĩ cơng gì ? 
 ...  : (5’)Phịng trành tai nạn đuổi nước 
 _Kể tên một số việc nên làm và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước ?
(Khơng chơi đùa gần sơng, hồ ,ao, giếng nước được xây thành cao .)
B.Bài mới:(30’)* Giới thiệu bài: Ơn tập con người và sức khỏe 
1.HĐ1: -Trị chơi: Ai nhanh ai đúng ?
* MT: Học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức đã học
-Bước 1: Tổ chức .
+Chia lớp thành 4 nhĩm 
+Cử 3 HS làm ban giám khảo .
-Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi .
-Nghe câu hỏi , đội nào cĩ câu trả lời sẽ lắc chuơng .
-Tiếp theo các đội khác sẽ lần lựơt trả lời theo thứ tự lắc chuơng .
-Lưu ý : đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi ngừơi phải trả lời một câu
-Bước 3: Chuẩn bị.
+Cho các đội hội ý trao đổi thơng tin từ các bài học trước
+HS cử vào BGK được phát đáp án để theo dõi .
Bước 4 tiến hành
+1 HS đọc câu hỏi và tiến hành cuộc chơi .
Bước 5: Đánh giá tổng kết.
+BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội 
2.HĐ2: Tự đánh giá.
* Mơc tiªu: Häc sinh cã kh¶ n¨ng ¸p dơng nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vµo viƯc tù theo dâi vµ nhËn xÐt vỊ chÕ ®é ¨n uèng hµng ngµy
-Bản theo dõi tên thức ăn và đồ uống hàng ngày trog tuần 
-Chơi theo nhĩm
+Thảo luận, trao đổi để TLCH :
+Trong quá trình sống , con người lấy những gì từ mơi trường và thải ra mơi trường những gì ?
-Kể tên các nhĩm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên .
-Kể tên và nêu cách phịng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hĩa .
Nên và khơng nên làm gì để phịng tránh tai nạn đuối nước .
-Làm việc cá nhân 
+Dựa vào các kiến thức đã học và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá è trao đổi với bạn è trình bày trước lớp
T/G
Tên thức ăn đồ uống
T.2
T.3
T.4
T.5
T.6
T.7
CN
Sáng
Trưa
Chiều
3.Củng cố , dặn dị: 
-Nhận xét tiết ơn tập
-CB: ơn tập con người và sức khỏe (TT)
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
KỂ CHUYỆN
Tiết 9 – Bài : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
I.Mục đích yêu cầu:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bè bạn, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GDHS biết xây dựng ước mơ cho mình
 GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng : -Thể hiện sự tự tin-Lắng nghe tích cực-Đặt mục tiêu
-Kiên định ( qua các hoạt động thảo luận nhóm, đóng vai)
II Đồ dùng: GV :- - Giấy khổ to viết vắn tắt. + Ba hướng xây dựng cốt chuyện. + Dàn ý của bài kể chuyện. HS : Sách GK Tiếng Việt 4
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’)Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Gọi 1 HS kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa câu chuyện.
B. Bài mới :(30’)
1. Giới thiệu bài: Kể chuyện về ước mơ của em hoặc của bạn bè, người thân. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Từ trọng tâm: Ước mơ đẹp của em; của bạn bè, người thân.
3.Gơi ý kể chuyện:
a) Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt chuyện.
- Treo phiếu ghi hướng xây dựng cốt chuyện.
- Trình bày đề tài.
Ví dụ: Tôi muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo,..
b) Đặt tên cho câu chuyện: 
Ví dụ: Ước mơ nho nhỏ; Cô giáo vùng xa,..
- Dán dàn ý kể chuyện.
+ Lưu ý: cách xưng hô ngôi thứ nhất (tôi, em).
4) Thực hành kể chuyện:
- Kể theo cặp.
- Thi kể trước lớp.
- Bầu bạn kể chuyện hay và bạn có câu chuyện hay
- Làm việc cả lớp
+ Đọc đề bài + gợi ý 1 => Xác định yêu cầu đề bài.
- Làm việc cả lớp
+ Đọc gợi ý 2 và 3 hướng xây dựng cốt chuyện. => Cá nhân nói về đề tài
- Đọc gợi ý 3 => đặt tên cho câu chuyện.
- Kể nhóm đôi => Cá nhân
- Lắng nghe => trao đổi
C. Củng cố ,dặn dò : (5’)- Viết lại câu chuyện. – CB: Bàn chân kì diệu.
************************************
TOÁN Tiết 44: 
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT.
I Mục tiêu: Giúp HS:
- Vẽ được hình chữ nhật ( bằng thước kẽ và êke )
- GDHS tính cẩn thận , chính xác , óc phán đoán .
II. Đồ dùng dạy học : GV : Thước thẳng , êke . HS : Sách GK Toán 4 – Vở BT Toán 4
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)vẽ hai đường thẳng song song.
- Gọi HS vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
B.Bài mới: (30’)
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh.
- Vẽ hình chữ nhật MNPQ 
- Dựa vào các điểm chung của hình chữ nhật -> thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài cho trước .
- Ví dụ : vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm .
+ Vẽ đoạn DC= 4cm .
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng đó lấy đoạn thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy doạn CB = 2cm .
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD .
2. Luyện tập :
Bài 1/54 : 
a/ Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm chiều rộng 3cm .
Bài 2/54 :
+ Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm và BC = 3cm 
+ Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau .
- Quan sát -> nhận xét các góc của hình chữ nhật MNPQ và nêu các cặp cạnh song song ?
- Làm việc cá nhân 
+ Thực hành vẽ theo hướng dẫn của SGK .
- Làm việc cá nhân .
+ Vẽ hình -> nêu cách vẽ -> tính chu vi .
- Làm việc cá nhân .
+ Vẽ hình .
+ Dùng thước KT 2 đường chéo -> nhận xét .
3. Củng cố – Dặn dò : (5’)
- Đánh giá bài thực hành của cả lớp .
TẬP LÀM VĂN .
 Tiết 18 - Bài : LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
	- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
	- Biết đóng vai trao đổi đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
 - GDHS yêu tiếng Việt
GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng : -Thể hiện sự tự tin-Lắng nghe tích cực-Thương lượng
-Đặt mục tiêu, kiên định( bằng các hoạt động -Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin-Trình bày 1 phút
-Đóng vai)
II Đồ dùng: GV- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV. - HS : Sách GK Tiếng Việt 4
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : (5’) Luyện tập phát triển câu chuyện.
- Gọi 2 HS đọc lại bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn vở kịch Yết Kiêu.
B. Bài mới : (30’) 
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
2 .Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- Từ trọng tâm: Nguyện vọng; môn năng khiếu; trao đổi; anh (chị); ủng hộ; cùng bạn đóng vai.
3. Xác định mục đích trao đổi:
- Hình dung những câu hỏi sẽ có.
- Nội dung trao đổi: Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi là anh hoặc chị của em.
- Mục đích trao đổi là: Làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp các khó khăn, thắc mắc anh (chị) đặt ra để anh (chị) ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai là anh hoặc chị của em.
4. HS thực hành trao đổi theo cặp:
- Thực hành trao đổi.
5. Thi trình bày trước lớp:
- Tiêu chí nhận xét:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ cử chỉ của 2 HS có phù hợp với vai không? Có giàu sức thuyết phục không?
- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất.
- Làm việc cả lớp.
+ Đọc đề bài => Tìm từ ngữ quan trọng.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý 1, 2, 3 => TLCH:
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là gì?
+ Mục đích trao đổi là gì?
+ Hình thức cuộc trao đổi là gì?
- Làm việc nhóm đôi.
+ Trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.
- Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp.
C. Củng cố, dặn dò : (5’)
- Nêu những điều cần nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân?
- Viết bài trao đổi vào vở.
- CB: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
KỸ THUẬT :
 Tiết 9 Bài: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu độït thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa. các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
GDHS hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG: GV:Tranh quy trình khâu -Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.HS: Một mảnh vải trắng hoặc màu (20cmx30cm). Len khác màu vải, dụng cụ may, thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: (3’)KT sự chuẩn bị của HS
B.Bài mới: (32’)
* Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (T.2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1:Thực hành khâu đột thưa
- Nhắc lại các thao tác khâu mũi đột thưa.
- Củng cố lại kỹ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Thực hành khâu mũi đột thưa
2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS
Trưng bày sản phẩm.
Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
Nhắc lại phần ghi nhớ
Lắng nghe
Cá nhân thực hành
- Hoàn thành sản phẩm
- Với học sinh khéo tay:Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đường nhau. Đường khâu ít bị dúm.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thòi gian quy định.
3.Củng cố - dặn dò: (5’)- Nhận xét chung về sản phẩm thực hành của HS.
Chuẩn bị: Khâu đột mau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_ban_giam_tai_2_cot.doc