Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Đạo đức

I.Mục tiêu

 -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.

 -Biết được ý nghĩa của tình bạn.

 -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.

* GD KNS:

- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.

- Kĩ năng giao tiếp , ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.

II. Đồ dùng

Tranh minh họa trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học .

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
C¸I g× quÝ nhÊt ?
I.Mục tiêu
 - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng .
b.Hdẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
-Luyện đọc: 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm
Gv đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài
 - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?
 - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
 - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
 - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do - 
 - Nội dung chính của bài là gì?
c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm ( theo quy trình dạy môn học ) .
- Chọn đoạn kể về cuộc tranh luận của 3 bạn để hướng dẫn.
- Yêu cầu 5 HS đọc phân vai, tìm cách đọc hay.
- Chú ý HS kéo dài giọng hoặc nhấn giọng những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để góp phần diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái độ. 
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau.Đất Cà Mau.
Đọc lại bài Trước cổng trời, trả lời câu hỏi
HS nghe,quan sát tranh SGK
1Hs đọc toàn bài
Hs đọc nối tiếp đoạn(2;3 lần)
Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ
Chú ý theo dõi.
- Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ
- Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
- Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
 - Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
+ Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí ?; Người lao động là quý nhất
-Người lao động là đáng quý nhất. 
+ HS luyện đọc theo nhóm.
1 tốp HS nối tiếp đọc.
- 5 HS đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
- HS luyện đọc trước lớp.
- 1 số nhóm thi đọc.
- HS bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất
 Âm nhạc
(GV chuyên dạy
Toán
LuyÖn tËp
I. Mục tiêu:
-Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục Hs yêu thích môn học .
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ; 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Viết số thập phân vào chỗ chấm:
 34 m 8 cm = 34,08 m 56 m 23 cm = 56,23 m.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng.
 b/Luyện tập :
Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv gọi học sinh trình bày cách làm.
.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: gv nêu bài mẫu:
Vậy 315cm = 3,15m
*Bài 3: Học sinh làm bài nêu kết quả và cách làm.
Bài4:Cho học sinh thảo luận cách làm chẳng hạn:
Tương tự học sinh làm các bài b, c, d còn lại.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 
- Học sinh làm và nêu cách làm.
- HS lắng nghe.
Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- HS nêu cách làm : Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển sau đó viết dưới dạng STP.
-3HS lµm ë b¶ng phô
- Học sinh dưới lớp làm bài vào vở
Bài 2: 
- 1 học sinh lên bảng làm.
Học sinh tự làm các bài tập còn lại. cả lớp thống nhất kết quả.
*Bài 3: 3 HS lµm vµo b¶ng phô,g¾n lªn b¶ng.
5km34m=5m=5,034km
Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
Đạo đức
T×nh b¹n
I.Mục tiêu
 -Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
 -Biết được ý nghĩa của tình bạn.
 -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* GD KNS: 
- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp , ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định Hs
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hđ 1:Thảo luận 
Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Gv nhận xét, kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè.
c.Hđ 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
Gv nhận xét, kết luận : Bạn bè cần phải thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. 
d.Hđ 3: Bài tập 2, sgk
Gv cho Hs trao đổi với bạn về một số tình huống và giải thích tại sao.
Hs thảo luận nhóm 2.
Một số Hstrình bày.
Gv nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học. 
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hs đọc 
Hs thảo luận nhóm đôi 
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm 
Cả lớp nhận xét, bổ sung
1-2 Hs đọc truyện.cả lớp quan sát tranh minh họa ở SGK và theo dõi bạn đọc truyện.
Hs lên đóng vai theo nội dung truyện
Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- ... Thương yêu, đùm bọc, đoàn kết, giúp đỡ nhau ... 
*Cả lớp nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
Tình huống a : Chúc mừng bạn.
Tình huống b: An ủi động viên giúp đỡ bạn.
Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
Tình huống d: Khuyên bạn không nên sa vào những việc làm không tốt.
Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
Tình huống e: Nhờ bạn bè và thầy cô khuyên ngăn bạn.
Hs đọc lại bài học
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
Chính tả (Nhớ – viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó. Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' )
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: 
* HĐ1: Huớng dẫn chính tả ( 5' )
- GV: Em hãy đọc thuộc bài thơ tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà.
+ Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào?
+ Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao?
* HĐ2: Cho HS viết chính tả ( 10' )
 GV đọc một lượt bài chính tả.
- Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung về những bài chính tả vừa chấm. 
* HĐ3: Làm bài tập chính tả ( 10' )
Bài 2:
- Cho HS đọc bài 2a.
- GV giao việc: Thầy sẽ tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là Ai nhanh hơn. 
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp
Bài 3:
- Câu 3a.
- Cho HS làm bài tập 3a.
- GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh các từ láy có âm đầu viết bằng l.
- Cho HS làm việc theo nhóm (GV phát giấy khổ to cho các nhóm).
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng: la liệt, la lối, lạ lẫm
3. Củng cố - dặn dò: ( 5' )
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở. 
- 2-3 HS lên bảng viết: thuyền, vành khuyên, đỗ quyên.
- Theo dõi.
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ..
- 1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do.
- Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm.
- Tên tác giả viết phía dươí bài thơ.
- HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề.
- 1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- 5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l. Ghi vào giấy.
- Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi kết quả tìm từ của nhóm mình lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS chép từ đúng vào vở.
- HS cùng nhận xét.
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài.
Toán
ViÕtc¸c sè ®o khèi l­îng d­íi d¹ng sè thËp ph©n
I.Mục tiêu
-Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng .
Ví dụ: 5tấn 132kg = tấn
c.Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp
a.4tấn 562kg = 4,562tấn
b.3tấn 14kg = 3,014kg
c.12tấn 6kg = 12,006kg
d.500kg = 0,5kg
Bài 2: Viết các số đo sau
a. 2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,500 kg
Bài 3: Cho HS đọc đề .
 GV Hướng dẫn tóm tắt . 
HS làm bài vào vở
GV chấm bài, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
2Hs làm bài
HS đọc lại bảng đo khối lượng, thực hiện: 
5 tấn 132kg = 5tấn = 5,132tấn
Vậy: 5tấn132kg = 5,132 tấn
HS trình bày tương tự như trên.
VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
Hs rút ra:Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- 2 HS làm bảng lớp
Cả lớp làm bài vào vở
Cả lớp sửa bài.
1HS lên bảng
Cả lớp nhận xét, bổ sung
HS làm vào vở
Cả lớp nhận xét
Bài 3: Số kg thịt 6 con sư tử ăn trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg)
 Số kg thịt để nuôi 6 con sư tử ăn trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,62 tấn . 
 Đáp số : 1,62 tấn
Hs nhắc lại bài học 
Luyện tư và câu
Më réng vèn tõ : thiªn nhiªn
I.Mục tiêu
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II. Đồ dùng
Bảng phụ; Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
b.Hdẫn phần luyện tập
Bài tập 1: Đọc mẫu chuyện
Bài tập 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời 
 Những từ ngữ ... lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
-Cái gì cần nhất đối với cây xanh.
-Ai cũng tự cho mình là cần nhất đối với cây xanh.
+Đất nói: có chất màu nuôi cây
+Nước nói: vận chuyển chất màu để nuối cây.
+Không khí nói: cây cần khí trời để sống.
+Ánh sáng nói: làm cho cây cối có màu xanh.
-Mời các nhóm thảo luận, trình bày.
-Cây xanh cần đất, nước, không khí , ánh sáng  để sinh trưởng và phát triển. Không yếu tố nào không cần thiết đối với cây xanh hay ít cần thiết cả.
-Lắng nghe GV kết luận.
-HS TL:Sự cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao.
-HS làm bài vào VBT.
-HS tù lµm bµi
-Nhiều HS đọc.
-Lắng nghe và thực hiện.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I.Mục tiêu
-Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại 
-Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị .
*GDKNS: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. 
-Giáo dục Hs có ý thức phòng, tránh bị xâm hại.
II. Đồ dùng
Hình ảnh trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài.
*	Hoạt động 1: 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại .
- H. Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại?
- GV giảng thêm
Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin cậy - Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, cô, thầy giáo, tổng phụ trách
luôn sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn. Chúng ta cóp thể chia sẽ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng sợ hãi, bối rối, khó chịu.
H. Làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
Hđ 2: Thi trả lời nhanh các câu hỏi theo tổ hoặc nhóm .
N1: Phải làm gì khi người lạ tặng qùa mình? 
N2: Phải làm gì khi người lạ muốn vào nhà?
N3: Phải làm gì khi có người trêu nghẹo hoặc có hành động gây rối, kho chịu đối với bản thân?
Gv kết luận
Hđ 3: Vẽ bàn tay tin cậy
Gv cho Hs vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên tờ giấy A4.
3.Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài tiết sau.
2 Hs nêu bài học
Hoạt động nhóm .qsát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
Đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét
- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mình với người lạ; đi nhờ xe người lạ; nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt của người khác mà không rõ lí do.
+Không đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ.
+Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
+Không đi nhờ xe người lạ.
Hs thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét, bỗ sung
Hs vẽ trên mỗi ngón viết tên người mình tin cậy
Một số Hs dán lên bảng
Hs liên hệ
Hs đọc lại mục bạn cần biết
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 9
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần10:
- Phát huy các nề nếp tốt.
- Phát động tháng thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 
- Khẩn trương hoàn thành các khoản đóng góp về nhà trường.
Chiều
Địa lí
CÁC DÂN TỘC VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật đọ dân số cao dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
2. Kĩ năng: - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm sự phân bố dân cư.
- HS khá giỏi nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đòng bằng, ven biển và đồi núi: nơi quá đông dân thừa lao động; nơi ít dân thiếu lao động.
3. Thái độ: Đoàn kết, tôn trọng các bạn học sinh dân tộc ít người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh ảnh về 1 số dân tộc, làng bản về đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt nam.
- Lược đồ mật độ dân số của Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân, đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam á?
- 2 HS nêu lớp, nhận xét 
- Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng gì đến đời sống của nhân dân ?
- Nhận xét chung, cho điểm 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng đầu bài 
- Lắng nghe, ghi bảng đầu bài
2. Các hoạt động
1, Dân số 
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
- Cho hs đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh.
- Quan sát tranh ảnh trả lời 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? 
- Nước ta có 54 dân tộc 
- Dân tộc nào có dân số đông nhất? Chủ yếu sống ở đâu ? 
- Dân tộc kinh có dân số đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- H'mông, Tày, Mường, Thái, Gia - Rai, Giáy, Nùng.
- Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
2. Mật độ dân số 
* Hoạt động 2: Trao đổi cả lớp 
- Mật độ dân số là gì ?
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2, diện tích đất tự nhiên. 
- Quan sát bảng số liệu và nhận xét: 
- Quan sát và nhận xét. 
- Mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới và 1 số nước ở Châu á.
- Nước ta là một nước có mật độ dân số cao nhất và cao hơn nhiều so với Lào và Campuchia và mật độ trung bình của thế giới. 
3. Phân bố dân cư
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 
- Quan sát lược đồ và đọc thầm SGK 
- Cả lớp thực hiện 
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? 
- Dân cư nước ta phân bố không đều. ở đồng bằng ven biển đất chật người đông. ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
- Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế. 
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ?
- Nông thôn khoảng dân số 
- Thành thị khoảng dân số 
- Những nước công nghiệp phát triển thì dân cư sống tập trung ở thành phố.
C. Củng cố
- Cho HS đäc phÇn in ®Ëm cuèi bµi.
- 1 HS đọc
 D. Dặn dò: Về học bài + Chuẩn bị bài sau N«ng nghiÖp (87)
Thể dục 
ÔN BA ĐỘNG TÁC : VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN.
TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được cách chơi: “Ai nhanh, ai khéo hơn”.
	- Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- 1 còi, 1 bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài
- Khởi động
- Nêu mục tiêu, yêu cầu.
- Chạy chậm
- Xoay các khớp.
- Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
	2. Phần cơ bản:
2.1. Học trò chơi:
- Nêu luật chơi, giải thích cách chơi.
2.2. Ôn động tác vươn thở, tay và chân:
- Giáo viên tập 1 lần mẫu.
+ Mỗi động tác ôn 1 đến 2 lần.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
- Cho học sinh chơi chính thức 3 hoặc 5 lần theo hiệu lệnh “Bắt đầu”.
- Sau 3 hoặc 5 lần, ai thua phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh các bạn.
- Học sinh tập theo.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Ôn theo sự điều khiển của nhóm trưởng.
	3. Phần kết thúc:
- Thả lòng:	 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về luyện tập thường xuyên.
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
I. Mục tiêu
	-Giúp HS ôn tập củng cố về :
	+ Từ ngữ thuộc chủ đề thiên nhên.
	+ Kiến thức về đại từ.
	+ Kĩ năng mở rộng lí lẽ trong thuyết trình, tranh luận;...
II.Đồ dùng
	-Vở BT TN Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
A. KTBC
 Yêu cầu HS nhắc lại:
 + Thế nào là đại từ;....
B. Thực hành
 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà
 2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình
 3. HS Hoàn thiện vở BT
 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS
C. Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS
 - Dặn HS tiếp tục về làm BT
Kĩ thuật
LUỘC RAU
I. Mục tiêu dạy học: 
-Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
II. Thiết bị dạy và học:
-Rau muống, rau cải củ, bắp cải
-Nước sạch, nồi, soong , bếp..
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
-GV đặt câu hỏi:Để luộc rau người ta cần thực hiện những gì?
-Phần chuẩn bị chta cần thực hiện những bước nào?
-Cho HS quan sát H1 và nêu 1 số chuẩn bị
-Cho HS nêu cách sơ chế rau muống và 1 số loại rau khác
-GV nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau
-Cho HS đọc nội dung SGK và quan sát H3 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình
-Cho HS thảo luận nhóm
-Cho HS vừa trình bày thao tác vừa trình bày cách luộc rau
-Cho HS trình bày cách vớt rau ra đĩa
-GV cần nhắc 1 số lưu ý khi thao tác cần cẩn thận
-Nhận xét
* Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập
-Em hãy nêu các bước luộc rau.
-So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học.
-GV nhận xét ,đánh giá
*Dặn dò:
-GV nhận xét ý thức học tập của HS, dặn HS thực hành luộc rau giúp gia đình
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ
-Chuẩn bị bài hôm sau
-Lắng nghe
-Theo dõi trả lời
-Nhận xét
-Cả lớp đọc
-Thảo luận nhóm 4
-Cử đại diện trình bày
-Nhận xét
-Trả lời 
-Nhận xét
-Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_chuan_kien_th.doc