Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Hồng Loan

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Hồng Loan

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.]

- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* KNS :-Lắng nghe tích cực; -Giao tiếp; -Thương lượng.

II. CHUẨN BỊ :

 - Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Khởi động: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK.

3. Bài mới:

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Phạm Thị Hồng Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ngày 14 tháng 10 năm 2011
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
PPCT : TIẾT 17
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ 
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.]
- Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* KNS :-Lắng nghe tích cực; -Giao tiếp; -Thương lượng.
II. CHUẨN BỊ :
 - Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK. 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Khám phá:
- Giới thiệu bài : Thưa chuyện với mẹ.
b. Kết nối:
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
+Đoạn 2: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: cây bông, thưa, kiếm sống, đầy tớ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
 Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
 Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
 Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con? 
 Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng.Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái.
Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
Cử chị của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ.
Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha
c. Thực hành:
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: : “Cương thấy nghèn nghẹn .. đốt cây bông.”
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
HS đọc đoạn 1.
Học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời.
HS đọc toàn bài
3 học sinh đọc theo cách phân vai.
d. Vận dụng: 
Ý nghĩa của bài? (Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. )
4. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
PPCT : TIẾT 41
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
II. CHUẨN BỊ : 
Ê – ke (cho GV & HS)
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Khởi động: 
Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 A B
 D C M
 N
GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ)
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
 C
 A B
 D
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. 
Bài tập 2:
HS nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật đã cho. 
Bài tập 3: (a)
HS dùng ê- ke kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong mỗi hình trong SGK.
Bài 
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS dùng thước ê ke để xác định.
HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.
HS liên hệ.
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
HS làm bài
 H P
 I K M Q
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
 A B
HS sửa
 C D
HS làm bài 
 B
 A C
 E D
HS sửa bài
Củng cố 
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
-----------------------------------------------------
PPCT : TIẾT 9
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp trình tự các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* KNS :-Thể hiện sự tự tin; -Lắng nghe tích cực; -Đặt mục tiêu; -Kiên định.
II. CHUẨN BỊ :
Bảng lớp viết đề bài.
Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết tên.
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:
Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
Những cố gắng để đạt ước mơ.
Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
+ Dàn ý của bài KC:
Tên câu chuyện
Mở đầu: Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè, người thân.
Diễn biến:
Kết thúc:
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Bài cũ
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Khám phá:
GV giới thiệu bài.
b. Kết nối:
Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
MT : Giúp HS nắm yêu cầu của đề bài .
-Yêu cầu hs đọc đề bài trong SGK và gạch dưới những từ quan trọng.
*Gợi ý kể chuyện:
Giúp hs hiểu các hướng xây dựng cốt truyện
-Mời hs đọc gợi ý 2.
-Dán tờ phiếu ghi các hướng xây dựng cốt truyện:
+Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
+Những cố gắng để đạt ước mơ.
+Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đã đạt được.
-Yêu cầu hs nói về hướng và đề tài mình xây dựng chuyện của mình.
 b)Đặt tên cho câu chuyện:
-Mời hs đọc gợi ý 3 và thực hiện theo gợi ý.
-Dán bảng dàn ý câu chuyện, nhắc nhở hs mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, trong câu chuyện em là một nhân vật có tham gia vào câu chuyện ấy.
c. Thực hành:
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
MT : Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện và đặt tên cho câu chuyện của mình .
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp. Góp ý các nhóm.
-Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
-Chọn và viết tên những hs kể lên bảng, yêu cầu hs nghe và nhận xét có thể đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Bình chọn các câu chuyện hay.
-Đọc và gạch dưới các từ quan trọng: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của người thân, bạn bè em.
-Đọc gợi ý 2 và các hướng gợi ý xây dựng cốt truyện.
-Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
-Đặt tên cho câu chuyện theo cặp và phát biểu trước lớp.
-Kể theo cặp.
-Lên kể chuyện trả lời các câu hỏi của bạn.
-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
d. Vận dụng: 
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
* KNS 
3. Dặn dò:
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
-------------------------------------------------------
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM BÀI : “THƯA CHUYỆN VỚI MẸ”
I. MỤC TIÊU:
HS đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại trong bài nói chuyện với mẹ. 
2 -Hiểu
ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quy.ù 
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Luyện đọc diễn cảm.
- Giọng mẹ Cương: ngạc nhiên khi hỏi con, dịu dàng , cảm động khi hiểu lòng con
- Giọng Cương : lễ phép, khẩn khoản,thiết tha xin mẹ đồng ý cho em học nghề rèn
- Các dòng cuối bài: chậm, sảng khoái, hồn nhiên
- Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ.// Em nắm lấy tay mẹ,/ thiết tha://
 Mẹ ơi!// Người ta ai cũng phải có một nghề.// Làm ruộng hay bán buôn,/ làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau.// Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.//
 Bất giác,/ em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi phì phào,/ tiếng búa con,/ búa lớn theo nhau đập cúc cắc/ và những tàn lửa đỏ hồng,/ bắn tóe lên như khi đốt cây bông.//
 HS luyện đọc theo nhóm.
 HS thi đọc trước lớp .
 HS nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
-------------------------------------------------------------------
ÔN LUYỆN TOÁN
I. MỤC TIÊU:
Ôn luyện cho HS cách thực hiện các phép tính cộng trừ, vận dụng để tính bằng cách thuậ ...  làm nhà
GV nhận xét
3 -Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
GV nêu đề bài.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông 
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình 
chữ nhật ABCD.
-Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm.
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông 
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình 
vuông ABCD.
Hoạt động 2: 
- Thực hành vẽ hình chữ nhật
Bài tập 1: (a)
Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật với chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và tính chu vi hình chữ nhật đó. 
Bài tập 2: (a)
- Thực hành vẽ hình vuông
Bài tập 1: (a)
Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh là 4 cm và tính chu vi và diện tích hình vuông đó. 
Bài tập 2: (a)
Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình .
HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp.
Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.
Có 4 cạnh bằng nhau & 4 góc vuông.
HS quan sát & vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
HS làm bài
a) Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm , chiều rộng BC = 3cm.
HS sửa bài
HS làm bài
a) Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm.
HS làm bài
Theo mẫu SGK trang 55
HS sửa
4 -Củng cố - Dặn dò: 
Nhắc lại các bước vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
--------------------------------------------------------
PPCT : TIẾT 18
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật :người, sự vật, hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
II. CHUẨN BỊ : 
- GV : Bảng phụ ghi bài tập 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : 
3 – Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 ) Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và 2: 
+ GV cho HS đọc đoạn văn .
 + HS đọc câu hỏi ở bài 2 / phần nhận xét
 + GV nêu lại yêu cầu 
 Tìm từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ vàthiếu nhi và chỉ trạng thái của sự vật: 
Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
Chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy
Chỉ trạng thái của sự vật: 
Của dòng thác: đổ 
Của lá cờ: bay
Hướng dẫn HS rút ra nhận xét:
Các từ trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì? 
 2 ) Luyện tập 
 Bài 1 : HS đọc yêu cầu của bài
 - GV cho HS kể vào nháp các hoạt động ở nhà vàø nhà trường.
 - GV ghi bảng giúp HS xác định rõ về động từ trong các từ vừa nêu .
 Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài 
 - GV cho HS làm việc cá nhân và nêu lên .
 Bài 3 : GV cho HS đóng kịch câm 
 GV cho HS chọn 2 nhóm bằng nhau A và B
Nhóm A làm động tác, nhóm thể xướng đúng tên hoạt động. Sau đó đổi vai cho nhau.
Gợi ý: động tác mượn tập, động tác vệ sinh cá nhân, vui chơi. 
GV nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn văn
- HS đọc phần nhận xét câu hỏi ở bài tập 2. 
HS trả lời
- HS nêu phần ghi nhớ
- Nhóm thảo luận và trình bày
- HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu 
-HS ghi vào giấy nháp và đọc lên đâu là Động từ
- HS làm và nêu lên . 
4 - Củng cố – dặn dò 
 - Nêu lại ghi nhớ 
 - Chuẩn bị . Luyện tập về động từ.
-------------------------------------------------------
PPCT : TIẾT 9
ĐỊA
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN (tt)
(Tích hợp GD BVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số HĐ SX chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và SX : cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý...
- Biết được sự cần thiết phải bào vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Sê Xan, sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai.
* GDMT:
-Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
 +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 +Trồng trọt trên đất dốc
 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
-Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
II. CHUẨN BỊ :
Xem giáo án.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
TIẾT 2
Khởi động: 
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên?
Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi & khó khăn gì?
Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
MT : Giúp HS nắm đặc điểm sông ngòi và việc khai thác sức nước của đồng bào Tây Nguyên .
Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)
Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh?
Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?
Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm trên con sông nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên .
GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7
Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm.
Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì?
Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
Thế nào là du canh, du cư?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV
HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng)
* GDMT:
-Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du
 +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ
 +Trồng trọt trên đất dốc
 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước
 +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
-Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Đà Lạt
--------------------------------------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện cho Hs đọc đúng trôi chảy, mạch lạc hai bài tập đọc đã học trong tuần.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
a/ GV hướng dẫn HS đọc hai bài tập đọc:
+ Thưa chuyện với mẹ.
+ Điều ước của vua Mi- đát
Câu hỏi 1: Cương xin học nghề rèn để làm gì?
Câu hỏi 2: Vua Mi – đát xin thần Đi- ô- ni- dốt điều gì?
Câu hỏi 3: Nêu ý nghĩa của câu chuyện:
3/ Củng cố: GV nhận xét tiết học, tuyên dương số em đọc có tiến bộ và trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
- HS luyện đọc trôi chảy hai bài tập đọc trên. Kết hợp trả lời các câu hỏi trong bài.
- Để kiếm sống vì em thấy mẹ phải vất vả, em muốn đỡ đần mẹ.
- Xin mọi vật mình chạm tay vào đều biến thành vàng.
- Những ước muốn tham lam không đem lại hạnh phúc cho con người.
------------------------------------------------------
Anh văn
GIÁO VIÊN BỘ MÔN THỰC HIỆN
------------------------------------------------------
Duyệt của BGH
Tổ khối trưởng
Giáo viên chủ nhiệm
Phạm Thị Hồng Loan

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 9.doc