Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài

I.Mục tiêu:

 -Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc, biết hai đường thẳng vuông góc tạo bvới nhau thành 4 góc vuông có chung đỉnh.

 -Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.

 -Cẩn thận, chính xác.

 II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, ê ke

 - Học sinh: Vở, ê ke

 III.Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Trường TH Số 2 Phú Bài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TËp ®äc:
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu	
 1. Đọc rành mạch toàn bài.Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 2 Nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi SGK). 
 3 GDHS: nghề nghiệp nào cũng đáng quý. 
II.KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng.
III .ĐDDH .
GV :-Tranh minh họa bài học.
- Băng giấy viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn.
 HS : SGK, vë
IV. Các hoạt động dạy học
H Đ của GV
H Đ của HS
1Kiểm tra: (4-5’)
-GV gọi HS đọc bài.: Đôi giày ba ta màu xanh
 GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới : (27-28’)
Giới thiệu bài mới: (1-2’)
HĐ1: Luyện đọc (8-10’)
- Phân đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến( Một nghề để kiếm sống.)
 Đoạn 2: Phần còn lại.
 - GV hướng dẫn đọc từ khó :
 - mồn một, dòng dõi quan sang, bất giác.
Hướng dẫn ngắt nghỉ
 GV đọc diễn cảm 
H Đ2: Tìm hiểu bài (8-10’)
 - Đọc thầm Đoạn 1 và cho biết : Cương xin học nghề rèn để làm gì?
 Kiếm sống có nghĩa?
 Mẹ Cương phản ứng như thế nào?
Cương thuyết phục mẹ như thế nào?
Đọc thầm thảo luận câu hỏi 4 SGK/86
Câu chuyện của Cương có ý nghĩa như thế nào? 
H Đ3; Đọc diễn cảm (6-8’)
 GV đính lên bảng 
 GV đọc mẫu
 3.Củng cố, dặn dò (2-3’)
 -Về luyện đọc cho đúng giọng các kiểu câu
Chuẩn bị :Điều ước của vua Mi-đát
 HS đọc + trả lời câu hỏi
 1em đọc toàn bài
Đọc tiếp nối nhau từng đoạn
 - HS đọc cá nhân . 
 - đọc theo cặp
 - đọc theo phân vai.
 - 2 HS đọc theo nhóm
 -HS đọc theo phân vai.
-....nghề thợ rèn
...ngạc nhiên và phản đối.
...nghề nào cũng....
Cách xưng hô:đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình
-Phát biểu
 - Cả lớp, nhóm
- HS đọc diễn cảm theo cặp
 -Một HS đọc diễn cảm cả bài.
ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1)
I/ Mục tiêu : Học xong bài này , HS hiểu được:
 +Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm.
 +Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ
 +Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
 Biết quý trọng và sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ...hằng ngày một cách hợp lí. 
II.KNS: KN xác định thời gian là vô giá.KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. KN quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.KN bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
III. ĐDDH :- Tranh vẽ minh hoạ..
 - Các truyện về tiết kiệm thì giờ
IVHoạt động dạy học 
H Đ của GV
H Đ của HS
A:Kiểm tra .
B:Bài mới:- Giới thiệu bài ghi bảng.
H Đ1: Tìm hiểu truyện.
Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút”(có tranh minh hoạ ):
- Mi chia có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào ?
- Chuyện gì đã xảy ra với Mi chia?
- Sau chuyện đó , Mi chia đã hiểu ra điều gì ?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi chia ?
 +Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai kể chuyện của Mi chia, và sau đó rút ra bài học .
- Kết luận 
 H Đ 2: Tiết kiệm thời gian có tác dụng gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận 
-Em hãy cho biết :chuyện gì sẽ xảy ra nếu :
 a. Học sinh đến phòng thi muộn .
 b. Hành khách đến muộn giờ tàu ,máy bay .
 c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm Theo em ,nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những chuyện đáng tiếc có xảy ra hay không ?
Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
- cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút 
Kết luận :
HĐ3 Tìm hiểu TN là tiết kiệm thời giờ.
-GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo 
Kết luận :
3:Củng cố,Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
 -Tìm hiểu truyện kể 
- HS chú ý lắng nghe .
-HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm thảo luận phân chia các vai :Mi- chi-a,mẹ Mi -chi- a,bố Mi -chi-a ;
-thảo luận theo bàn và TL câu hỏi :
a/HS sẽ không được vào phòng thi.
b/ Khách bị nhỡ tàu ,mất thời gian và công việc.
c/ có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh.
+Nếu biết tiết kiệm thời giờ HS,hành khách đến sớm hơn sẽ không bị lỡ, người bệnh có thẻ được cứu sống .
+Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích ...
- HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu để bày tỏ thái độ :đỏ-tán thành ,xanh-không tán thành 
Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
 I.Mục tiêu:
 -Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc, biết hai đường thẳng vuông góc tạo bvới nhau thành 4 góc vuông có chung đỉnh.
	-Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
	-Cẩn thận, chính xác.
 II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, ê ke
 	- Học sinh: Vở, ê ke
 III.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ:
Cho HS lên vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc bẹt
 Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
1.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy rõ 4 góc vuông
-GV kéo dài cạnh BC và DC 
thành 2 đường thẳng,tô màu 2 đường thẳng .
-Cho HS biết : AD vuông góc với DC
-GV cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh.
3. Thực hành: 
Bài 1: Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 2 ĐT có trong mỗi hình có vuông góc không?
Nhận xét
Bài 2: Treo bảng phụ có sẵn HCN ABCD.
Cho HS nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau của hình chữ nhật 
-GV nhận xét, bổ sung
Bài 3: Đưa bảng phụ vẽ sẵn các hình
 Cho HS dùng ê ke để xác định góc vuông trong mỗi hình 
Bài 4: GV treo bảng có hình vẽ 
Cho HS nêu được từng cặp cạnh vuông góc với nhau 
Từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau
 3Củng cố - dặn dò:Nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài: “Hai đường thẳng song song”
-Nhận xét giờ học
-3 HS lên vẽ theo yêu cầu của GV 
-1 HS nêu
-HS quan sát nhận xét 2 đường thẳng DC vuông góc BC tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C 
-HS nêu
-2 mép quyển vở, 2 cạnh liên tiếp của bảng đen.
-HS dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời 
-HS làm nhóm đôi
-Các nhóm nêu miệng
-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trên bảng phụ
-Làm theo cặp thảo luận và nêu miệng
-Lớp nhận xét, bổ sung
-2 HS nêu
-Thực hiện
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Toán: 
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.Mục tiêu:
-Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 -Nhận biết hai đường thẳng song song
 -Biết hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau
 *HS làm đầy đủ các BT
II.Đ D D H:
 GV: -Thước e –ke
 HS: Thước, êke, vở
III Các hoạt động dạy học
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra (4-5’)
Bài tập 4:
B.Bài mới (27-28’)
Giới thiệu ghi bảng (1-2’)
HĐ1:H D vẽ đường thẳng song song (8-10’)
-Vẽ hình chữ nhậtABCD
 A B
 D C
-Dùng phấn màu kéo hai cạnh đối diện AB ,CD về hai phía của HCN : ABCD được hai đường thẳng song song
Ta có hai đường thẳng song song với nhau
-Yêu cầu HS quan sát các vật ,đồ dùng trong lớp học
H Đ 2:Luyện tập (14-15’)
Bài 1:
Vẽ hình CN ABCD chỉ cho HS thấy các cạnh ABvà DC là một cặp cạnh song song
Ngoài ra còn có các cặp cạnh .
-Vẽ hình vuông MNPQ...
Bài 2:Gọi 1 em đọc yêu cầu
Bài 3:Yêu cầu HS quan sát kỹ
Hình MNPQ có các cặp cạnh nào 
3. Củng cố dặn dò (2-3’)
-Vẽ 2 đường thẳng //
-Hai đường thẳng // có cắt nhau không?
2em
a.ABvuộng góc AD
 AD vuông góc DC
b.Không vuông góc với nhau
AB và BC,BC và CD
-Nêu tên hình
-2 em làm bảng lớp
-cả lớp làm bảng con
-Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau
-Phát biểu
AD Song song BC
-Thực hiện làm bài
-Các cạnh // với nhau
B E ,AG,CD
LỊCH SỬ 
 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I-Mục tiêu:
 Học xong bài này HS :
- nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
-Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc loạn lạc , các thế lực các cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
-Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước.
*Biết quan sát bản đồ. Tranh ảnh , lập bảng so sánh. 
-Căm ghét sự chia rẽ bè phái ,có ý thức giữ gìn sự thống nhất của đất nước.
II.ĐDDH: 
GV:- Một số tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm ảnh đền thờ vua Đinh .
Phiếu học tập 
 HS : SGK, vë.
 III.Các hoạt động dạy học: 
H Đ của G V
H Đ của H S
1.Kiểm tra : (4-5’)
 Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng?
2.Bài mới: (27-28’)
HĐ 1: (6-8’)
Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
Kết luận
 + Triều đình lục đục .tranh nhau ngai vàng .
+ Đất nước bị chia cắt thành 12 sứ quân.
+ Dân chúng đổ máu ,đồng ruộng làng mạc bị tàn phá.
+Kẻ thù lăm le ngoài bờ cõi ..
H Đ 2: (4-5’)
Đinh Bộ Lĩnh quê ở đâu?
Ông là người như thế nào?
-Thể hiện ở trong trận nào?
H Đ 3: (14-15’)
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
+Liên kết với các sứ quân
+ Thống nhất giang sơn?
 -Cho HS đọc phần cuối SGK và cho biết
 * Sau khi thống nhất đất nước Ông đã làm gì?
-Đọc bài học: (S G K)
3.Củng cố dặn dò (2-3’)
- Em hãy lại một câu chuyện mà em đã dược nghe về Đinh Bộ Lĩnh
-HS trả lời
- HS đọc SGK. 
- HS trình bày.
- Nhận xét bổ sung
 -Hoa Lư Ninh Bình
-.cương nghị,có chí lớn
-.cờ lau
Thảo luận nhóm 
 -Trình bày 
-Nhận xét bổ sung
*Xung phong trả lời
..Lên ngôi Hoàng Đế
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
1. Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm ( Trên đôi cách ước mơ.)
-Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, tiếng mơ.
- ghép được từ ngữ sau từ ước mowvaf nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó . Nêu được VD minh họa về một loại ước mơ
2.Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
3.Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu kẻ bảng .
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra:
-Dâú ngoặc kép có tác dụng gì? Đặt câu 
GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiêụ -ghi bảng
HĐ1:Luyện tập
Bài1 :GV gọi 3 HS làm BT1.
GV nhận xét, chốt ý.
GV hỏi nghĩa từ:Mơ tưởng, mong ước
( GV giải thích cho HS hiểu).
Bài 2:
Y/c HS đọc BT2.
GV phát 4 phiếu để sau khi thảo luận HS ghi kết quả vào.phiếu 
GV nhận xét.
BT3..
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao về ước mơ.
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự đánh giá không cao về ước mơ.
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự đánh giá thấp về ước mơ.
BT4
Y/c HS làm phiếu BT4.
Y/GV nhận xét.
BT5.
Y/c HS thảo luân nhóm đôi.
GV nhận xét
3:Củng Cố – Dặn Dò
Học thuộc lòng các thành ngữ.
2 HS trả lời
.
-HS nhận phiếu .
-HS trình bày kết quả.
-HS đọc BT2.
-HS thảo luận nhóm đôi BT2.
..ước mơ,ước muốn,..
Mơ ước, mơ tưởng ,...
-.1 HS đọc.
-Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ  ... h nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên .
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A: Kiểm tra:
Tây Nguyên thích hợp trồng các loại cây gì?
Tại sao Tây Nguyên thích hợp phát triển chăn nuôi và gia súc?
B: Bài mới: Giới thiệu ghi bảng
HĐ 1: Khai thác sức nước
-Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ?
Đặc điểm dòng chảy của các con sông như thế nào?
*Kết luận:
Em có biết cácnhà máy nổi tiếng thuỷ điện ở Tây Nguyên?
-Chỉ vị trí trên bản đồ?
Mô tả vị trí của nhà máy thuỷ điện Y -a li?
*Kết luận
HĐ 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
Rừng Tây Nguyên có mấy loại?Tại sao có sự phân chia như vậy?
Rừng ở Tây Nguyên có sản vật gì?
Nêu quy trình sản xuất gỗ?
Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
Nguyên nhân nào?
Quan sát hình 6,7 mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp?
Thế nào là du canh du cư?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
3:Củng cố -Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau
2em trả lời câu hỏi
-Quan sát lược đồ
-...sông Xô -xan ,sông Ba,
Sông Đồng Nai
..chảy ở vùng có độ cao khác nhau
-Tận dụng làm điện
-Y - a- li
1 em chỉ vị trí trên bản đồ
Thảo luận theo nhóm 4:
-,....có 2 loại
-..rừng rậm nhiệt đới,rừng khộp vào mùa mưa 
-..phụ thuộc vào khí hậu ở Tây Nguyên
-.có gỗ
-...bừa bãi
-phát biểu
-..khai thác hợp lý
-không đốt rừng
CHÍNH TẢ: (nghe – viết)	 THỢ RÈN	
PHÂN BIỆT r / d / gi , iên / 
I. MỤC TIÊU:
1- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng bài thơ: “Thợ rèn.”
2- Làm đúng các bài tập chính tả : Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ .
 - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A: Kiểm tra
. GV đọc cho học sinh viết:
B:/Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động 1 Hướng dẫn chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả “Thợ rèn” . 
 - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?
(- Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý những từ ngữ dễ viết sai 
 GV cho HS viết chính tả
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
*Chấm chữa bài
- GV chấm từ 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
* Hoạt động 2 - Làm bài tập
BT2 : Điền vào chỗ trống : 
a/ Điền l hoặc n
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đoạn thơ
- GV và cả lớp tuyên dương 
b/ Điền uôn hay uông
 Thực hiện tương tự như câu a
- Uống nước nhớ nguồn
- Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
- Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
- Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
3:Củng cố – Dặn dò :- Về nhà các em xem trước chính tả nghe – viết: Lời hứa, xem quy tắc viết hoa tên riêng.- GV nhận xét tiết học.
2 HS viết trên bảng lớp.HS còn lại viết vào nháp.
.
HS lắng nghe 
Đọc những từ ngữ được chú thích SGK/86.
-sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.)
-Viết bảng con
(thợ rèn, quệt, bụi, quai)
- HS viết. 
-HS dò bài
-Lắng nghe
HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
-1em nêu ,làm theo nhóm
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt.
 Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
Làm việc nhóm
HS làm bài .
 HS dán phiếu ghi từ láy- đọc to
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
Toán : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT-HÌNH VUÔNG
I-MỤC TIÊU
Giúp HS:
Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật , hình vuông.
II- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC 
 Thước thẳng và ê ke(cho GV và HS)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
H Đ của Giáo viên
H Đ của Học sinh
AKiểm tra:
Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm A và song song với đường thẳng AB cho trước; 
Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và song song với cạnh BC
-GV , nhận xét và ghi điểm 
B:- Bài mới- Giới thiệu bài:
H Đ1: :Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
-Nêu câu hỏi tìm hiểu KT
Hoạt động 2:HD vẽ hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước 
-GV hướng dẫn cụ thể cách vẽ 
Hoạt động3: Hướng dẫn thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề toán.
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
-Bài 2
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật 
Bài 1/55: Vẽ hình vuông cạnh 4 cm
Bài 2/55Vẽ hình theo mẫu:
*Bài 3: 
Hướng dẫn vẽ hình vuông ABCDcanhj 5 cm
Sau đó dùng ê ke kiểm tra hai đường cheosAC và BDvuoong góc với nhau
-Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
 3: Củng cố dặn dò
- Em hãy nêu các bước vẽ HCN
 Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào giấy nháp.
-
-HS trả lời
-HS vẽ vào giấy nháp
-Theo dõi
--HS vẽ vào vở
-HS nêu các bước vẽ như SGK
-HS làm bài cá nhân
HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
-HS tính chu vi hình CN
-Trao đổi theo cặp - làm bài vào vở
- Cả lớp thực hành vẽ
- HS vẽ vào giấy kẻ ô li
+_Đọc yêu cầu Đề
*HS thực hành vẽ 
- thực hành kiểm tra theo yêu cầu
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I.Mục tiêu:
-Xác định mục đích trao đổi, vai trò của mình trong cách trao đổi
-Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
-Luôn có khả năng trao đổi với người khác
II.KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên định.
III. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
IV. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra (4-5’)
Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được chuyển thể từ kịch.
-Nhận xét và ghi điểm HS .
2.Bài mới: (25-27’) 
Giới thiệu: (1-2’)
HĐ1:Hướng dẫn làm bài: (10-12’)
 * Tìm hiểu đề:
-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
Đọc gợi ý& nội dung cần trao đổi là gì?
+Đối tượng trao đổi ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
-Nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:(Treo bảng phụ ghi các tiêu chí.)
HĐ2:Thực hiện trao đổi (12-13’)
Yêu cầu bình chọn cặp đúng vai hay và trong nhóm nhận xét đúng để tuyên dương.
3. Củng cố-dặn dò (2-3’)
-Qua bài học giúp em hiểu ra điều gì ?.
-Về nhà tập bày tỏ ý kiến với người thânChuẩn bị tiết sau ôn tập.
Nhận xét chung tiết học.
3 HS lên bảng kể chuyện.
-2em
- HS đọc đề bài trên bảng.
-HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
-HS đọc gợi ý và trả lời câu hỏi.
* Trao đổi theo cặp :
-HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi.
 * Trao đổi trước lớp:đóng vai anh chị của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi 
+Em và bạn trao đổi. Bạn chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật 
Các nhóm thảo luận trao đổi, đóng vai 
-Từng cặp HS thao đổi
HS nhận xét sau từng cặp.
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON VÀ SỨC KHOẺ
I: MỤC TIÊU
- Giúp HS cũng cố và hệ thống kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Dinh dưỡng hợp lí
-Phòng tránh đuối nước.
- HS áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
* Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các phiếu ôn tập câu hỏi về chủ đề con người và sức khoẻ.
- Phiếu ghi lại tên thức ăn,đồ uống của bản thân HS trong tuần qua.
- Các tranh ảnh,mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III:.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Kiểm tra:
B: Bài mới:- Giới thiệu bài:
H Đ 1: : HS thảo luận Chủ đề con người và sức khoẻ
 - GV chia lớp thành 4 nhóm 
-GV quan sát,nhận xét .
H Đ 2 :Ai chọn thức ăn hợp lý
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn - uống của mình trong tuần để tự đánh giá:
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
- Đã ăn phối hợp các chất đạm,chất béo động vật,thực vật chưa?
- Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi ta min và các l khoáng chất chưa?
*Kết luận:GV đưa ra lời khuyên về thức ăn thay thế.
Ví dụ: ăn các sản phẩm của của đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ;ăn trứng,cá,để thay thế cho các loại thịt gia súc gia cầm.
H Đ 3:Trò chơi -
 GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
- GV yêu cầu HS nói lại với cha mẹ, người lớn trong nhà những gì đã học được qua bài học này.
H Đ 4 :Thực hành:Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
3.Củng cố:-Dặn dò- Gọi HS đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện .
-Phát biểu
- Thảo luận nhóm 
- HS tự đánh giá .
- HS nghe.
- Chơi trò chơi theo HD của GV.
- Lớp thảo luận .
- HS thực hành : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
- 
HĐTT : An toàn giao thông: 
BÀI 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I . Mục tiêu : 
-HS biết so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập con đường an toàn tới trường...
-Lựa chọn con đường an toàn nhất để tới trường. Phân tích được các lí do an toàn & không an toàn.
-Có ý thức & thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi đường xa hơn
II. Đồ dùng dạy học : GV:Sơ đồ trên khổ giấy lớn
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ : 5’
Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt điều gì?
Bài mới : 27’
HĐ1:Tìm hiểu con đường đi an toàn (8-10’)
Chia nhóm, thảo luận và trình bày
Chốt ý đúng
HĐ2:Chọn con đường an toàn đến
trường (8-10’)
Treo sơ đồ ,chọn 2 điểm trên sơ đồ phân tích để HS thảo luận tìm ra con đường an toàn
Kết luận: Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có đi xa hơn.
HĐ3 : Hoạt động hổ trợ (6-7’)
Cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường
Xác định được phải đi qua mấy an toàn, không an toàn
Kết luận:Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần chọn con đường đi tới trường an toàn và hợp lý...
Củng cố, dặn dò: 5’
Đánh giá kết quả tiết học. Nhớ thực hành đúng theo bài học
Vài HS trả lời
Thảo luận nhóm và trình bày
Con đường an toàn là con đường thẳng, bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, có các biển báo hiệu giao thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ qua đường
HS quan sát sơ đồ, thảo luận chọn con đường an toàn để đi. Vài HS lên chỉ trên sơ đồ
HS vẽ con đường từ nhà đến trường
Xác định được phải đi qua mấy an toàn, không an toàn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2011_2012_truong_th_so_2_phu_ba.doc