Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Vương Thị Lý

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Vương Thị Lý

KỂ CHUYỆN:

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (kns)

I.MỤC TIÊU:

- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè , người thân .

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .

· KNS: KN phn tích v phn đoán những tình huống cĩ nguy cơ dẫn đễn tai nạn đuối nước.

 KN cam kết và thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc đi tập bơi.

· PP/PTKT: Động no; Lm việc cặp; Thảo luận nhĩm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

· Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

· Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

A. Kiểm tra bài cũ:

B. Dạy bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2011-2012 - Vương Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9:
 Thứ Hai ngày 17 tháng 10 năm 2011 
TẬP ĐỌC: 
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (KNS)
MỤC TIÊU: 
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại .
Hiểu nội dung : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
KNS: Lắng nghe tích cực – Giao tiếp – thương lượng.
PP/ptkt: Làm việc nhĩm; chia sẻ thơng tin; trình bày 1 phút; đĩng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
Tranh đốt pháo hoa.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 B. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc :
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc ).GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-Gọi HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4, SGK.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
Ghi nội dung chính của bài.
Luyện đọc:
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát hiện.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm.
-Nhận xét tiết học.
 Củng cố – dặn dò:
-HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-3 HS đọc toàn bài.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
-2 HS nhắc lại.
-2 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
-2 HS nhắc lại.
1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý
-2 HS nhắc lại nội dung bài.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
-3 HS đọc phân vai.
2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3 đến 5 HS tham gia thi đọc. 
- Hs trả lời 
TOÁN: 	 	
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 I.Mục tiêu:
 -Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
-Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke .
- Làm bài tập 1, 2, 3 ( a) . Bài 3( b) , 4 HSKG 
II. Đồ dùng dạy học:
 -Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ?
 -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc 
bẹt ?)
 -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
 -GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
 -Các góc này có chung đỉnh nào ?
 -Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
 -GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
 -Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau: Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau:
 +Vẽ đường thẳng AB.
 +Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD vuông góc với nhau.
 -GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
 .Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong SGK.
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
 -GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
-Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
 -GV nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
 Bài 3: ( ý b HSKG )
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 -GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4 (HSKG )
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố- Dặn dò:
-Hình ABCD là hình chữ nhật.
-Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
-HS theo dõi thao tác của GV.
-HSTL
-HSTL
-HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, 
-HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
-HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK,.
-HS trả lời
-1 HS đọc trước lớp.
-HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp:
-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
-1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình theo nhận xét của GV.
-HS cả lớp.
.
LỊCH SỬ:	 
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.MỤC TIÊU :
Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân :
+ Sau khi Ngô Quyền mất , đất nước rơi vào cảnh loạn lạc , các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước .
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước .
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư , Ninh bình , là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn , ông có công dẹp loạn 12 sứ quân .
II. CHUẨN BỊ :
 -Hình trong SGK phóng to.
 -PHT của HS.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 *Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
 -Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào ?
 -GV nhận xét kết luận .
 *Hoạt động cả lớp :
 -GV đặt câu hỏi :
 +Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu?
 +Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ?
 +Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL?
 - HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn.
 +Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
 -HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. năm 968 thống nhất được giang sơn 
 +Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì 
 ĐBL lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.
 *Hoạt động nhóm :
 -Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu : 
 Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
-Đất nước
-Triều đình
-Đời sống của nhân dân
-Bị chia hành 12 vùng.
-Lục đục.
-Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
-Đất nước quy về một mối
-Được tổ chức lại quy củ
-Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
 -GV nhận xét và kết luận .
Củng cố - Dặn dò:
-HS đọc.
-HS trả lời .
-HS trả lời. 
-HS trả lời.
-HS thảo luận và thống nhất.
-Các nhóm thảo luận và lập thành bảng .
-Các nhóm thông báo kết quả của nhóm trước lớp. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
-3 HS đọc 
-HS trả lời 
..
KỂ CHUYỆN: 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (kns)
I.MỤC TIÊU: 
Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè , người thân .
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
KNS: KN phân tích và phán đốn những tình huống cĩ nguy cơ dẫn đễn tai nạn đuối nước.
 KN cam kết và thực hiện các nguyên tắc an tồn khi đi bơi hoặc đi tập bơi..
PP/PTKT: Động não; Làm việc cặp; Thảo luận nhĩm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV đọc, phân tích đề bài, dù ... áu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài trong nhóm.GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+Gọi HS kể từng đoanï truyện.
+Nhận xét và cho điểm HS.
+Gọi HS kể toàn chuyện.
+Nhận xét, bình chọn HS kể đúng nội dung hay nhất và cho điểm HS.
 Củng cố - dặn dò:
+ Hoạt động trong nhóm. Ghi các nội dung chính vào phiếu và thực hành kể trong nhóm.
-Mỗi HS kể từng đoạn chuyện.
-3 HS kể toàn truyện.
Thứ Sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 
 TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN (kns)
I. MỤC TIÊU: 
Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích .
Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục .
* KNS: Thể hiện sự tự tin – Lắng nghe tích cực – Thương lượng – Đặt mục tiêu – kiên định
* PP/PTKT: Làm việc nhĩm; chia sẻ thơng tin; trình bày 1 phút; đĩng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 * Tìm hiểu đề:
-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
-GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
-Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Nội dung cần trao đổi là gì?
+Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào?
+Em chonï nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)?
* Trao đổi trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn.
 * Trao đổi trước lớp:
-Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
+Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?
+Cuộc trao đổi có đạt được mục đích như mong muốn chưa?
+Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?
-Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu).
 Củng cố – dặn dò:
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi .
-HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy khổ to để ghi những ý kiến đã thống nhất.
-Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét sau từng cặp.
- Hs trả lời 
..
TOÁN: 
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
 Vẽ được hình chữ nhật , hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke ) 
Làm BT 1a; 2a ( trang 54 ) BT1a;2a ( trang 55 ) 
Làm BT 1b; 2b ( trang 54 ) BT1b ;2b ; BT3 ( trang 55 ) ; Hs khá , giỏi 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh :
 -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:
 +Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ?
 -Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ.
 -Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.
 -GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm.
 -GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu:
 +Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng lấy CB= 2 cm.
 +Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.
.Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước 
 - Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
 -Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
 -GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
 -GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK:
 +Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
 +Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm.
 +Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
 Luyện tập, thực hành :
 Bài 1b( hs khá , giỏi )( trang 54 )
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
 -GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
 -GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật.
 -GV nhận xét.
Bài 1b( hs khá , giỏi )( trang 55)
 -GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích của hình.
 Bài 2b(hs khá ,giỏi ) )( trang 54 )
 -GV yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo của hình chữ nhật và kết luận: Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.
Bài 2b(hs khá ,giỏi ) )( trang 55 )
 -GV yêu cầu HS vẽ vào VBT đếm số ô vuông trong hình để vẽ hình.
 -Hướng dẫn HS xác định tâm của hình tròn, giao của hai đường chéo chính là tâm của hình tròn.
Bài 3( hs khá , giỏi ) )( trang 55 )
 -HS vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5 cm, kiểm tra hai đường chéo có bằng nhau, có vuông góc với nhau không?
 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả kiểm tra về hai đường chéo của mình.
 -GV kết luận.
Củng cố - Dặn dò:
+Các góc này đều là góc vuông.
-Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN.
-HS vẽ vào giấy nháp.
-Các cạnh bằng nhau.
-Là các góc vuông.
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc trước lớp.
-HS vẽ vào VBT.
-HS nêu các bước như phần bài học của SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS cả lớp.
-HS làm bài vào VBT.
-HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Hs vẽ hình 
- Hs báo cáo kết quả 
-HS cả lớp.
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
ĐỘNG TỪ
I.MỤC TIÊU: 
-Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người , sự vật , hiện tượng )
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét.
Tranh minh hoạ trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tìm hiểu ví dụ:
-Gọi HS đọc phần nhận xét.
Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.
Các từ:
-Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
-Chỉ trạng thái của các sự vật.
+Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+Của lá cờ: bay.
-Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì?
Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
-Vật từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
 Luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung.
-Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp.
-Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận lời giải đúng.
a/. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn.
b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến thành- ngắt- thành- tưởng- có.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.
-Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa?
-Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+Hoạt động trong nhóm.
GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.
-Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 5 HS .
Nhận xét tuyên dương nhóm diễn được nhiều động tác khó và đoán đúng động từ chỉ hoạt động của nhóm bạn.
Củng cố - dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm
-2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập.
-2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp.
-Phát biểu, nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)
- Hs trả lời 
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Hs trả lời
- HS lấy ví dụ về động từ
- HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Viết vào vở bài tập:
Các hoạt động
ở nhà
Các hoạt động
ở trường
Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nươc, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho gà ăn, 
Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, tập thể dục, sinh hoạt sao, chào cờ, 
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
-HS trình bày và nhận xét bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS lên bảng mô tả.
+Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 9(2).doc