Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Nhung

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Nhung

I.Mục tiêu:

- HS có biểu tượng về 2 đường thẳng song song

- HS nhận biết được 2 đường thảng song song.

* HS khá giỏi làm thêm câu b bài 3.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán

II.Chuẩn bị:

Thước thẳng và e ke

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Nguyễn Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
( Từ ngày 12/10/2009 đến ngày 16/10/2009)
Thứ 
 Ngày 
Buổi
Môn
Bài dạy
Tiết thứ
Tiết PPCT
Hai
12/10
Sáng
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Thể dục
Tuần 9
Thưa chuyện với mẹ.
Hai đường thẳng song song.
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
Động tác chân của BTDPTC. TC“Nhanh lên bạn”
1
2
3
4
5
9
17
41
9
17
Chiều
Toán
LT&C
Ba
13/10
Sáng
Toán
Đạo đức
Aâm nhạc
Chính tả
LT&C
Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Tiết kiệm thời giờ (Tiết 10).
Oân bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. TĐN số 2.
Nghe – viết: Thợ rèn.
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
1
2
3
4
5
42
9
9
9
17
Chiều
Rèn viết
Toán 
Tư
14/10
Sáng
Khoa học
Mỹ thuật
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Phòng tránh tai nạn đuối nước.
Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá.
Vẽ hai đường thẳng song song.
Điều ước của vua Mi-đát.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
1
2
3
4
5
17
9
43
18
9
Chiều
Toán 
LS-ĐL
Năm
15/10
Sáng
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Kỹ thuật
Thể dục
Thực hành vẽ hình chữ nhật.
Luyện tập phát triển câu chuyện.
Oân tập: Con người và sức khoẻ.
Khâu đột thưa (tiết 2).
Động tác lưng bụng. Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
1
2
3
4
5
43
17
18
9
18
Chiều
Tập làm văn
Toán
Sáu
16/10
Sáng
Tập làm văn
LT&C
Toán
Địa lý
Sinh hoạt
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
Động từ.
Thực hành vẽ hình vuông.
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
Tiết 9
1
2
3
4
5
18
18
44
9
9
Chiều
Khoa học 
Tập làm văn
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC.
Bài: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I- Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung :Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý(trả lời được các CH trong SGK).
- HS có thái độ quý trọng người lao động.
II-Đồ dùng dạy- học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 phút 
4 phút
1 phút
10 phút
9 phút 
10 phút 
5 phút 
 A- Oån định lớp
B- Kiểm tra bài cũ:
* Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét ghi điểm
C- Bài mới:
* Giới thiệu bài: Dẫn dắt ghi tên bài:”Thưa chuyện với me.”
Hoạt đông1 :Luyện đọc
* GV chia đoạn
.Đ1:Từ đầu đến kiếm sống
Đ2:Còn lại
* Luyện đọc từ ngữ dễ sai:mồn một,kiếm sống,quan sang,phì phào,cúc cắc
* HD Luyện đọc +giải nghĩa từ
-Cho HS đọc chú giải
Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
*Gv đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Đoạn 1
đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
*Đoạn 2
H:Mẹ Cương nêu lý do phóng đại như thế nào?
H:Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
*Đọc cả bài
H:Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con
a)Cách xưng hô
b)Cử chỉ trong lúc trò chuyện
-GV nhận xét chốt lại
a)Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình
b)Cử chỉ lúc trò chuyện thân mật tình cảm
Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm
* HD HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
-Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn Đ2
-GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò
* Nêu lại tên nội dung bài học? Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ?
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện thuyết phục mẹ
* 2 HS lên bảng đọc bài tập đọc trước.
-Nghe.
* 2-3 HS nhắc lại
* HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
* Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp
* Từng cặp HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn
* 2 HS đọc cả bài
- 2 -3 em đọc +giải nghĩa từ
-1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải
HS đọc bài theo nhóm đôi
* Lắng nghe
* HS đọc thành tiếng đoạn 1
-để kiếm sống đỡ đần cho mẹ
* HS đọc thành tiếng đoạn 2
-Mẹ cương cho là ai xui Cương mẹ bảo nhà cương dòng dõi quan sang.......
-Nắm tay mẹ nói với mẹ những lời thiết tha ngề nào....
* HS đọc thầm cả bài
-1 vài HS phát biểu từng cách trò chuyện.
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
* Chia nhóm: mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật
-Lớp nhận xét
* 1-2 HS nêu
-Nghề nghiệp nào cũng cao quý
- Thực hiện , áp dụng trong cuộc sống
TOÁN
Bài: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I.Mục tiêu:
- HS có biểu tượng về 2 đường thẳng song song
- HS nhận biết được 2 đường thảng song song.
* HS khá giỏi làm thêm câu b bài 3..
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
II.Chuẩn bị:
Thước thẳng và e ke
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Giáo viên
Học sinh
1phút 
 4phút
1phút 10phút
15phút
5phút 
A- Oån định lớp
B- Kiểm tra Bài cũ:
Kiểm tra bài ở nhà của HS
Nhận xét ghi điểm.
-Đọc và ghi tên bài
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt đông 1:Giới thiệu 2 đường thẳng song song
* GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS nêu tên vẽ hình
-GV dùng phần màu kẻ 2 hình đối diện AB và CD về 2 phía và nêu:Kéo dài 2 cạnh AB;CD ta được 2 đường thẳng song song với nhau
-GV yêu cầu HS tự kéo dài 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhất là AD và BC và hỏi:Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được 2 đường thẳng song song không?
-GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau
-GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập quan sát lớp học để tìm 2 đường thẳng song song có trong thực tế
-Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng song song
Thực hành 
Hoạt động 2: Bài tập 1
* Vẽ lên bảng HCN ABCD sau đó chỉ cho HS thấy rõ 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với nhau
-Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình CN ABCD còn có cặp nào song song với nhau ?
-Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ
Hoạt đông 3: Thảo luận cặp(Bài 2)
*Gọi 1 HS Đọc đề bài trước lớp
-Yêu cầu HS thảo luân theo cặp tìm các cạnh song song với cạnh BE
-Yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB,BC,EG,ED
-Gọi một số HS nêu kết quả
Hoạt động 4:Bài 3 :“Thi nêu nhanh”
* Yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong bài.
Giáo viên nêu từng câu . Yêu cầu HS trả lời nhanh
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau?
Trong hình EDIGH có các cặp cạnh nào song song với nhau?
-GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm cặp cạnh song song với nhau
* Chốt kết quả đúng
-GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường thẳng song song với nhau
-H:Hai đường thẳng SS với nhau có cắt nhau không?
D- Củng cố, dặn dò:
*Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
* 4 – 5 HS lên bảng làm BT3,4
Cả lớp theo dõi nhận xét
* Quan sát
-Nêu tên hình
-HS theo dõi thao tác của GV
 A B 
 D C
-Được 2 đường thẳng song song
-Một vài em nhắc lại
-Quan sát và nêu VD:Hai cạnh đốidiện của mép bảng, mép đối diện của quyển sách HCN,
 -3 – 4 HS lên bảng vẽ
* Quan sát hình vẽ
-Cạnh AD và BC song song với nhau
-Cạnh MN song song với PQ. MQ song song vớiNP
* 1 HS đọc
Thảo luận cặp
HS nêu VD
-Các cạnh song song với BE là AG,CD
-Cả lớp theo dõi nhân xét 
* Đọc đề bài quan sát hình vẽ
- Nghe, trả lời nhanh VD:
-Có MN song song với QP
-Có DI song song với HG ;DG song song với HI
Cả lớp theo dõi , nhận xét
-2 HS lên bảng vẽ hình
-Không bao giờ cắt nhau
* Về thực hiện.
Lịch sử
Bài :ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.Mục tiêu:
- HS nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi váo cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
- Đôi nét vếĐinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Hình SGK
III.Các hoạt động dạy – học:	
TG
H Đ - Giáo viên
H Đ – Học sinh
1 phút
5 phút
1phút
10phút
14phút 
5 phút
A- Oån định lớp.
B- Bài cũ:
* Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng:
- Nhận xét chung, ghi điểm.
C-Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta ntn?
=> dẫn dắt , ghi đề bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh
* Yêu cầu HS đọc thông tin SGK .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 với các câu hỏi sau:
 +Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bô lĩnh đã làm gì?
=>Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL xây dựng lực lượng , đem quân dép loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng
- GV giải thích cho HS một số từ.
Hoạt động 2: Tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất
Gọi HS đọc phần 2 SGK.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn về tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- Hướng dẫn HS thảo luận.
Yêu cầu HS thảo luận và điền các thông tin vào bảng
- Theo dõi , giúp đỡ các nhóm làm việc .
* Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét chung kết quả thảo luận của HS
- Gọi một số HS nhắc lại .
D – Củng cố- Dặn dò:
*Hôm nay ta học Lịch sử bài gì?
- Gọi 1 em nêu lại toàn bô nội dung bài?. Đọc phần bài học ở SGK
- Giáo ducï HS:Ngày nay các em được sống trong cảnh đất nước yên
- Nhận xét tiết học.
* 2 HS nêu lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung
* Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng
- Một vài HS nêu lại.
* Một HS đọc thông tin SGK, TL câ ... g tác kịch câm có rõ ràng không, dễ hiểu không)
Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm & xem kịch câm
Củng cố - Dặn dò: 
Qua các bài luyện tập & trò chơi, các em đã thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói & viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật. 
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ 
Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì I 
Nhận xét tinh thần, thái độ h/tập của HS
HS làm lại BT4
HS thực hiện
Cả lớp nhận xét.
HS ghi vở và nhắc lại tên bài
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1, suy nghĩ, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu BT2.
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
HS đọc thầm phần ghi nhớ & trả lời. 
3 – 4 HS lần lượt đọc ghi nhớ + nêu VDMH
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS viết ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà & ở trường, gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy. 
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào VBT – gạch dưới động từ có trong đoạn văn bằng bút chì.
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
2 HS chơi mẫu 
HS thi đua theo nhóm 
HS nghe và nhắc lại ghi nhớ
Toán
BÀI: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU: 
 - HS vẽ được hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).theo yêu cầu 
 * HS khá giỏi làm thêm bài tập 1b, 2b, bài 3.
 - Yêu toán học
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Thước thẳng & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
10phút
6 phút
6 phút
7 phút
5 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Thực hành vẽ hình chữ nhật.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài ghi bảng: 
HĐ1: Vẽ một hình vuông có cạnh là 5 cm.
GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 5 cm”
Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.
Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là5cm, chiều rộng là 5 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ HCN
GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 5 cm
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông 
góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD =5 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc 
với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 5 cm.
Bước 4: Nối D với C. Ta được hình 
vuông ABCD.
HĐ 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4cm, sau đó tự tính chu vi và dtích của hình
GV yêu cầu HS nêu rõ tùng bước vẽ của mình
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ rồi vẽ vào VBT, hdẫn HS đếm ô trong hình mẫu, sau đó dựa vào các ô vuông của vở ôli để vẽ hình.
-GV hdẫn HS xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ 2 đường chéo của hình vuông, giao của 2 đường chéo chính là tâm của hình tròn.
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 5cm và kiểm tra xem 2 đường chéo có bằng nhau không, có vuông góc với nhau không.
GV yêu cầu HS báo kquả kiểm tra 2 đường chéo của mình.
GV: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
Củng cố - Dặn dò: 
- Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc, em làm ntn?
- Nhận xét thái độ, tinh thần thái độ htập của HS
Làm bài trong VBT
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS ghi vở và nhắc lại tên bài
HS nghe đề bài
Có 4 cạnh bằng nhau & 4 góc vuông.
HS quan sát & vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV.
HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông.
HS đọc bài và tự làm bài vào vở
1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
HS vẽ hình vào VBT, sau đó đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.
HS tự vẽ hình vuông ABCD vào vở, sau đó:
+ Dùng thước có vạch chia cm để đo độ dài 2 đường chéo
+ Dùng êke để kiểm tra các góc tạo bởi 2 đường chéo.
 Hai đường chéo của hình vuông ABCD bằng nhau và vông góc với nhau.
HS lắng nghe.
HS trả lời
HS nhận xét
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT)
I.MỤC TIÊU: 
 - Hs nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 + Khai thácgỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,,,), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
* Hs khá giỏi: + Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
 - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên
 HS: Sưu tầm tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
10phút
9 phút
8 phút
3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu bài ghi bảng: 
3/Khai thác sức nước:
HĐ1: Hoạt động nhóm
Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra đâu? (dành cho HS khá, giỏi)
Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác ghềnh?
Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?
Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa Nhim trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm trên con sông nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4/ Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
HĐ 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7
Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm.
Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp
GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp.
HĐ 3: Làm việc cả lớp
Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì?
Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
Thế nào là du canh, du cư?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
GV gợi ý giúp HS rút nội dung bài học
Củng cố -Dặn dò: 
GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác rừng)
Nhận xét tinh thần, thái độ htập của HS
Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Lạt
HS trả lời
HS nhận xét
HS nghe và nhắc lại
HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận theo nhóm theo các gợi ý của GV
HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và TLCH:
Tây Nguyên rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. 
HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi
`
HS đọc bài học
SINH HOẠT TUẦN 09
CHỦ ĐIỂM THÁNG 10: LẬP THÀNH TÍCH CHÀO MỪNG NGÀY 15/10, Ø 20/10.
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. 
 - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
 II/ CHUẨN BỊ :- GV : Công tác tuần.
 - HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
 III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định: 
2/ Nội dung:
* GV giới thiệu:
- Chủ điểm tháng 10: Lập thành tích chào mừng 15/10, 20/10
- Phần làm việc ban cán sự lớp:
* GV nhận xét chung:
+Ưu:
+Tồn tại: 
* GV tuyên dương tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ.
* Công tác tuần tới:
..
- Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
---- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
* Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phó học tập
+ Lớp phó kỷ luật
* Lớp trưởng nhận xét:
1/ Lớp bình bầu :
+ Cá nhân xuất sắc:.
+ Cá nhân tiến bộ:
2/ Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
3/ Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
4/ HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
5/ Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nguyen_thi_nhung.doc