Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 14

Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 14

Môn: TẬP ĐỌC.

Bài : Ch đất Nung

I.Mục tiêu:

-Giọng đọc với giọng kể chậm ri, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả gợi cảm phù hợp nói của từng nhân vật.

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện:Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ

II.Đồ dùng dạy- học.vở đồ dùng

III.Các hoạt động dạy – học :

 

doc 51 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011.
 Môn: TẬP ĐỌC.
Bài : Chú đất Nung
I.Mục tiêu:
-Giọng đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả gợi cảm phù hợp nói của từng nhân vật.
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ 
II.Đồ dùng dạy- học.vở đồ dùng 
III.Các hoạt động dạy – học :
ND- T/ lượng 
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 2-4’
HĐ 1:luyện đọc
 2-4’
HĐ 3: Tìm hiểu bài
 2-4’
HĐ 4: Đọc diễn cảm
 2-4’
C - Củng cố dặn dò
 2-4’
* Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
* Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài:Chú đất nung
* Cho HS đọc đoạn
a)GV chia 3 đoạn
Đ1:Từ đầu đến đi chăn trâu
Đ 2:tiếp đến thuỷ tinh
Đ3: còn lại
-Cho HS đọc
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:cưỡi ngựa tía,kị sĩ,cu chắt
b)Cho HS đọc chú giải +giải nghĩa từ
-Cho HS đọc
c)GV cho HS đọc diễn cảm Đ1
* Cho HS đọc đoạn 
H:Cu chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào?
+ Đoạn 2
Cho HS đọc
H:Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Đoạn còn lại
-Cho HS đọc
H:Vì sao chú bé đất quyết định trở thành chú nung đất?
H:Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? 
* Cho HS đọc phân vai
-Luyện đọc -
-Nhận xét khen nhóm, cá nhân đọc hay và ghi điểm .
* Hôm nay ta học bài gì?
Nêu nội dung câu chuyện ?
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc lại bài tập đoc
* 2 HS lên bảng
* Nghe
* HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
-HS đọc nối tiếp từng đoạn, lần lượt đến hết ( 2,3 lượt toàn bài ).
-HS luyện đọc từ
-1 HS đọc to chú giải
-2-3 HS giải nghĩa từ
-Các cặp luyện đọc
-1-2 HS đọc cả bài
* HS đọc thành tiếng
-HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Nêu
-Chú bé đất là đồ chơi cu bé chắt nặn từ đất
* Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần ào củ 2 người bột.cu chắt bỏ 2 người bột vào cái lọ thuỷ tinh
+ HS đọc thành tiếng
-HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Vì chú sợ bị chê là hèn nhát...
-Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích...
* 4 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện chú bé đất...
-Các nhóm luyện đọc theo nhóm. Cả lớp theo dõi SGK
-3, 4 em lên thi đọc diễn cảm
Cả lớp theo dõi , nhận xét .
* 2 HS nêu.
HS nêu :Chú bé Đất can đảm muốn mình khoẻ mạnh làm được nhiều điều có ích 
- Nghe , rút kinh nghiệm .
 Môn: TOÁN
Bài:Chia một tổng cho một số.
I- Mục tiêu:
 Giúp HS:
-Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số và 1 hiệu chia cho 1 số
-Áp dụng tính chất 1 tổng(1 hiệu) chia cho 1 số để giải các bài toán có liên quan
II- Chuẩn bị:
-Băng giấy ghi sẵn phần kết luận .
-2 tờ giấy khổ lớn để trình bày bài tập 2, Phiếu học tập BT2
III- Các hoạt động dạy học :
ND- T/ lượng 
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm trabài cũ :
 ( 2-3’)
B - Bài mới:
* Giới thiệu bài
HĐ1: So sánh giá trị của biểu thức 
 ( 9 - 10’)
HĐ2:Rút ra KL về 1 tổng chia cho 1 số
 2-4’
HĐ3: luyện tập thực hành
Bài 1: Làm bảng con .
 4 - 5’
Bài 2
 Thào luận nhóm trình bày kết quả (6-7’)
Bài 3 : làm vở 
 (6-7’) 
C-Củng cố dặn dò 
(3 - 4’)
* Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trang 67.
-Chữa bài nhận xét cho điểm
* Giới thiệu bài
-Nêu nội dung bài học. Ghi bảng .
* GV viết lên bảng 2 biểu thức
(35+21):7 và 35:7+21:7
-GV yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên
-Giá trị của 2 biểu thức(35+21):27 và 35:7+21:7như thế nào với nhau?
-GV nêu :Vậy ta có thể viết
(35+21):7=35:7+21:7
-GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức trên
-Biểu thức (35+21):7 có dạng như thế nào?
-Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35:7+21:7?
-Nêu từng thương trong biểu thức này?
-35 và 21 là gì trong biểu thức?
-Còn 7 là gì trong biểu thức?
-GV vì (35+21):7 và 35:7+21:7 nên ta nói khi thực hiện chia 1 tổng cho 1 số nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . GV hướng dẫn làm bài tập 1a/
-H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV viết lên bảng biểu thức
 (15+35):5
-Yêu cầu HS nêu cách tính của biểu thức trên
-GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách
-GV nhắc lại:Vì biểu thức có dạng là 1 tổng chia cho 1 số các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có thể thực hiện 2 cách như trên
-GV nhận xét, sửa saivà cho điểm Bài 1b
-GV viết lên bảng biểu thức
 12:4+20:4
-GV yêu cầu HS tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu
H:Theo em vì sao có thể viết là:12:4+20:4=(12+20):4
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét và cho điểm HS
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-GV viết lên bảng biểu thức
 (35-21):7
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm , trình bày kết quả trên giấy khổ lớn . Các nhóm còn lại làm bài vào phiều học tập .
-Yêu cầu HS nêu cách làm của nhóm mình trước lớp
-GV yêu cầu HS đổi phiếu . nhận xét kết quả (Đ / S bằng bút chì ).
-GV như vậy khi có 1 hiệu chia cho 1 số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?
-GV giới thiệu:Đó chính là tính chất 1 hiệu chia cho 1 số.
* GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1HS tóm tắt , 1 HS giải . Yêu cầu cả lớp làm vở .
 Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là
 32:4=8 ( nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4B là:
 28:4=7(nhóm )
Số nhóm HS của cả 2 lớp là
 8+7=15( nhóm)
 ĐS:15 nhóm
-GV chữa bài sau đó yêu cầu HS nhận xét cách làm thuận tiện hơn
-Ghi điểm HS.
* Nêu lại ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần kết luận .
-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HS luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
* 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV. Cả lớp theo dõi , nhận xét .
* Nghe
* Đọc biểu thức
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào giấy nháp
(35+21):7=56:7=8
35:7+21:7=5+3=8
-Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau
-Đọc biểu thức
-Có dạng là 1 tổng chia cho 1 số
tổng là (35 + 21) . Một số là 7.
-Biểu thức là tổng của 2 thương.
-Thương thứ nhất là 35:7 thương thứ 2 là 21:7
-Là các số hạng của tổng (35+21)
-Là số chia
-Lắng nghe và nhắc lại .
Ghi nhớ 
* 2 HS nêu yêu cầu bài tập .
- Làm theo 2 cách 
-2 HS nêu 2 cách
+Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia
+Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau
-Thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu
-Vì trong biểu thức 12:4+20:4 có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số ta có thể viết 
12:4+20:4=(12+20):4
-1 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào bảng con . Cả lớp nhận xét , sửa sai.
* 2 HS nêu 
-HS đọc biểu thức
-Thào luận nhóm trính bày kết quả trên phiếu bài tập và giấy khổ lớn .
- Trình bày kết quả .Đổi phiếu , nhận xét kết quả .
-Lần lượt từng HS nêu
+Cách 1 tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia
+Cách 2 xét thấy 
-Ta cói thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau
* 2 HS đọc to đề bài .
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở
 Bài giải
Số HS của cả 2 lớp 4A và 4B là 32+ 28 = 60 (HS)
Số nhóm HS của cả 2 lớp là
 60:4=15 ( nhóm )
 Đáp số:15 nhóm 
-Cả lớp nhận xét , sửa sai.
* 2 HS nhắc lại .
_1 em đọc to . Cả lớp theo dõi .
- Về thực hiện .
Môn: Kể chuyện.
Bài: Búp bê của ai ?
I. Mục tiêu:
-Dựa theo lời kể của GV, nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ truyện, kể lại được câu chuyện bằng lời ủa búp bê và kể được phần kết của câu chuyện
-Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn , yêu quý đồ chơi. 
 II. Đồ dùng dạy – học. VBT 
III. Các hoạt động dạy – học :
ND- T/ lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
(3 - 4’)
B -Bài mới
* Giới thiệu bài
HĐ 1:GV kể chuyện 
(4- 5 ’)
HĐ 2: Bài tập1
Trao đổi , nêu miệng .
(6-8’)
HĐ 3: Bài tập2
Thi kể 
(8 -10’)
HĐ 4: Bài tập3
Thi kể phần kết câu chuyện 
(7-8’)
C- Củng cố dặn dò
(2 -3’)
* Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
* Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài:Búp bê của ai
a)GV kể lần 1( chưa kết hợp chuyện tranh)
Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, kể phân biệt lời các nhân vật
b)GV kể lần 2( kết hợp chỉ tranh)GV vừa kể vừa chỉ tranh
c)GV kể lần 2( nếu HS chưa nắm được nội dung)
* Cho HS đọc yêu cầu của câu 1
-GV giao việc: Các em dựa vào lời GV kể hãy tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. Lời khuyên minh chỉ cần ngắn gọn bằng 1 câu
-Cho HS làm bài
.Gv dán 6 tranh lên bảng lớp
.GV phát 6 tờ giấy cho 6 nhóm
-Cho HS trình bày
-Nhận xét khen nhóm viết lời thuyết minh hay. Ghi điểm .
* Cho HS đọc yêu cầu BT2
-GV giao việc:Các em sắp vai Búp bê để kể lại câu chuyện khi kể nhớ phải xưng tôi tớ mình hoặc em
-Cho HS kể chuyện
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp
-Nhận xét khen những HS kể hay
* Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Giao việc:các em phải suy nghĩ tưởn tượng ra 1 kết thúc khác với tình huống cô chủ gặp lại Búp bê trên tay cô chủ mới
-Cho HS suy nghĩ làm bài.
-Cho HS kể chuyện
-Nhận xét khen những HS tưởng tượng được phần kết thúc hay, có ý nghĩa giáo dục tốt.
* Nêu lại tên ND bài học ?
H:Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-Nhận xé ... c tiêu:
-Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi
-Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phụ định hoặc yêu cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể
II.Đồ dùng dạy- học. vở BT
III.Các hoạt động dạy – học:
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên 
Hoạt động -Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ :
(3 - 4’)
B-Bài mới
Giới thiệu bài
HĐ 1:Làm bài tập 1
(3 - 4’)
HĐ 2: làm bài tập 2 Nêu miệng 
(3 - 4’)
HĐ 3: 
làm bài tập 3 Thảo luận nhóm 
(3 - 4’)
HĐ 4:ghi nhớ
(3 - 4’)
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1
Làm việc cá nhân
(6 -7 ’)
Làm bài tập2 
Làm vở 
 (6-7 ’)
Bài tập 3
Thi đua giữa 2 dãy :
(3 - 4’)
C-Củng cố dặn dß
ø(3 - 4’)
* Gọi HS lên bảng ®äc ghi nhí cđa bµi häc tr­íc
-Nhận xét đánh giá cho điểm
* Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài “Dùng câu hỏi vào mục đích khác”
 Phần nhận xét
* Cho HS đọc yêu cầu BT+ đọc đoạn trích trong đoạn chú đất nung
-Giao việc:Các em tìm các câu hỏi có trong đoạn trích vừa đọc
-Cho HS luyện đọc
-Cho HS làm việc
-Cho HS trình bày
-GV chốt lại: đoạn văn có 3 câu hỏi
.Sao chú mày nhát thế?
.Nung ấy à?
.Chứ sao?
* Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi 2 
-Gọi HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Gọi HS nhắc lại .
* Cho HS đọc yêu cầu BT 3
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 
trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi 3
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Câu này không dùng để hỏi mà để yêu cầu
* Cho HS đọc phần ghi nhớ
-Nhắc lại 1 nội dung cần ghi nhớ
 Phần luyện tập
*Cho HS đọc yêu cầu BT1
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm việc cà nhân.GV treo bảng phụ 
- GV dán 4 bảng giấy ghi sẵn nội dung ý a,b,c,d
-Cho HS nhận xét kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
a) Không dùng để hỏi mà để yêu cầu
b) Không dùng để hỏi mà để chê trách
..............
- Yêu cầu HS ghi kết quả vào vở 
* Cho HS đọc yêu cầu+đọc các tình huống a,bc,d
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm vở 
-Gọi một số em trình bày
-Nhận xét khẳng định những câu đặt đúng hay. Ghi điểm .
* Cho HS đọc yêu cầu BT 3
_Giao việc
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày tình huống đã tìm được
-Nhận xét khẳng định những tình huống đã tìm được hay.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS thuộc nội dung cần ghi nhớ
-Về nhà viết tình huống đặt vào vở BT
* 3 HS(Y) lên bảng làm theo yêu câu 
* Nghe, nhắc lại .
* 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- Nằm yêu cầu làm việc .
-HS đọc đoạn văn tìm câu hỏi trong đoạn văn
-HS phát biểu. VD:
- Sao chú mày nhát thế ?
+ Chứ sao ?
* 1 HS đọc lớp lắng nghe
-HS suy nghĩ làm bài
-1 Số HS trình bày qua từng câu.
Cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung .VD:
Câu 1 sao chú máy nhát thế?Câu này không dùng đẻ hỏi, để chê cu đất
Câu 2: Chứ sao?
-Câu này cũng không dùng để hỏi mà để khẳng định.
* 1 HS đọc to lớp lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi 3.
-Lớp nhận xét
* 3 HS(TB) đọc phần ghi nhớ
* HS nối tiếp nhau đọc phần yêu cầu BT+đọc 4 câu a,b,c,d
-4 HS lên bảng làm bài
-HS còn lại làm vào giấy nháp
-HS nhận xét kết quả của 4 bạn làm bài trên băng giấy. VD:
a)Câu hỏi Có nín đi không? Không dùng để hỏi mà để yêu cầu
b)Câu hỏi Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy? Không dùng để hỏi mà để chê trách.
b)  Có thái độ chê.
c)  Dùng để nhờ cậy .
-HS ghi lời giải đúng vào vở 
*HS lần lượt đọc yêu cầu các tình huống
- Làm vở 
- Nêu kết quả .
- Cả lớp nhận xét , sửa sai .
* 2 HS đọc 
-HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm
-1 Số HS đọc yêu cầu cho tình huống
-Lớp nhận xét
* 2 HS nêu
- Về thực hiện .
 Môn: Mĩ thuật
 Bài2: Vẽ theo mẫu.
 Vẽ hai đồ vật.
I. Mục tiêu:
Nắm được hình dáng, tỉ lệ của hai mẫu vật.
HS biết cvách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết và vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu. 
Yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật.
II, Chuẩn bị.
Một số mẫu có hai đồ vật để vẽ theo nhóm.
Bộ đồ dùng dạy vẽ.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
(3 - 4’)
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
(3 - 4’)
HĐ 2: Cách vẽ hoa, lá. (3 - 4’)
HĐ 3: Thực hành. (3 - 4’) 
HĐ 4: Nhận xét đánh giá. (3 - 4’)
3.Dặn dò: (3 - 4’)
-Kiểm tra sự pha màu vào vở của HS.
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
Đưa ra một số mẫu đồ vật.
-Mẫu có mấy đồ vật?
-Hình dáng đặc điểm của mỗi loại như thế nào?
-Tỉ lệ của hai loại đồ vật như thế nào?
-Vật nào ở trước, vật nào ở sau?
-Khoảng cách giữa hai vật như thế nào?
-Em còn biết về các loại mẫu có hai đồ vật khác?
-Đưa ra một số bài vẽ hoa lá của HS lớp trước.
-Giới thiệu cách vẽ theo bộ đồ dùng
+Vẽ khung hình.
+Ước lượng tỉ lệ, phác nét chính.
+Chỉnh sửa gần giống mẫu.
+Vẽ chi tiết và vẽ màu.
-Lưu ý HS trước khi vẽ.
-Quan sát gợi ý HD bổ xung.
-Nhận xét đánh giá.
Gợi ý. Cách xắp xếp hình trong giấy.
Hình dáng đặc điểm, màu sắc 
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình.
-Quan sát và nhận xét.
-Có hai.
Hình chữ nhật, hình tròn, .....
-xanh, đỏ, vàng, .....
-So sánh các loại hoa khác nhau.
-Nối tiếp nêu:
-nêu:
-Quan sát và nhận xét chọn bài mình ưa thích và giải thích.
-Quan sát.
-Thực hành nhìn mẫu và vẽ vào vở theo yêu cầu.
-Trung bày sản phẩm theo bàn, đại diện các bàn thi đua với nhau.
Bình chọn sản phẩm đẹp nhất.
Tiết 1 Hoạt đông ngoài giờ
Tìm hiểu kể chuyện lịch sử
I/ Mục tiêu :
- GD HS những tấm gương sàng về anh bộ đội Cụ Hồ 
- Rèn kĩ năng kể . Có giọng kể phù hợp .
II/ Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Hoạt đông GV
Hoạt động HS
A-Hoạt động 1: Giới thiệu bài
B-Hoạt động 2:
Kể chuyện 
B -Hoạt động 3:
Sinh hoạt lớp 
1/Đánh già tuần 14
2/ Kế hoạch tuần 15
C -Nhận xét chung 
* Nêu MĐ – YC tiết bọc .
 Ghi bảng 
* Yêu cầu HS kể những câu chuyện nói về bộ đội anh hùng ?
- Yêu cầu HS kể những điều mình biết về các anh cho cả lớp nghe .
- Theo dõi , nhận xét tuyên dương những em kể hay , hấp dẫn nhất .
* Yêu cầu các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình , chyên cần và vệ sinh tuần qua?
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo chung tình hình học tập của lớp.
=> Nhận xét tuyên dương những nhóm , cá nhân thực hiện tốt . Nhắc nhở những cá nhân còn vi phạm .
* Tiếp tục duy trì nề nếp học tập . Thi đua học tốt .
+ Học kết hợp ôn tập chuẩn bị thi HKI 
+Chẩn bị chấm vở sạch chữ đẹp .
+Tiếp thúc đẩy việc đóng tiền theo quy định .
+ Chăm sóc cây và hoa .
+ Khắc phục những tồn tại tuần qua .
* Nhận xét chung tết học .
* Nhắc lại .
- HS kể . VD:Lí Tự Trọng , Phan Đình Giót , chị Võ thị Sáu , anh Nguyễn Văn Trỗi ,
- Suy nghĩ nhớ lại và kể .VD:
Anh Lí Tự Trọng là con của một gia đình cách mạng . Quê o83 Hà Tĩnh 
Năm 1928 anh tham gia “Việt Nam thanh niên Cách mạng đồng chí Hội .Năm 1929 anh làm liên lạc cho xứ uỷ Nam Kì và Trung ương Đảng . Năm 1931 anh bị bắt . Trước khi dẫn ra xử bắn anh vẫn hát vang bài : Quốc tế ca , năm ấy anh mới 17 tuổi.
+ Cô kiện tướng phá bom nổ chậm : chi Võ thị Sáu . 
* Các tổ trưởng báo cáo 
+ Tình hình học tập tuần qua :
+ Chuyên cần :..
+ Vệ sinh và công tác khác :Chăm sóc cây hoa ,
- Lớp trưởng báo cáo chung tình hình học tập của lớp về những việc đã làm được và chưa làm được .
- Nghe , rút kinh nghiệm , sửa chữa .
* Cả lớp theo dõi , nắm bắt và thực hiện .
- Một số em hừa trước lớp .
- Đăng kí thi đua trong tuần .
- Nghe , rút kinh nghiệm 
 ---------------------------------------------------------------
Môn: Kĩ thuật.
Bài:Ôn tập và cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn.
I Mục tiêu.
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II Chuẩn bị.
Tranh quy trình khâu , thêu.
Một số sản phẩm của HS.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:.
 3-4’
B-.Bài mới.
HĐ 1: Ôn tập lại quy trình thực hiện làm các sản phẩm về thực hiện cắt, khâu, thêu.
8-12’
HĐ 2: Thực hành. 
 20- 22’
HĐ 3: Trưng bày sản phẩm 5-7’
C - Củng cố dặn dò. 2’
* Chấm một số sản phẩm tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng.
-Nhận xét chung.
* Giới thiệu bài.
-Treo quy trình thực hiện làm các sản phẩm của các bài đã học.
-Yêu cầu HS nêu lại quy trình .
-Nhận xét và dùng tranh quy trình để củng cố lại những kiến thức đã học.
* Yêu cầu mỗi HS chon và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
-Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu.
* Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn .
-Gợi ý cách nhận xét bài và bình cọn sản phẩm đẹp .
* Yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt thêu sản phẩm của mình .
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
* Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình.Báo cáo kết quả .
-Yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu lại quy trình thực hiện:
+Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn; thêu móc xích.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
* Thực hành theo yêu cầu.
* Trưng bày sản phẩm theo bàn.
- Nhận xét sản phẩm giữa các nhóm .
-Bình chọn sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp.
* Thực hiện nhìn quy trình và nhắc lại kiến thức đã học.
- Về thực hiện .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP4 TUAN 14.doc