Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - Trường TH Hải Ninh

Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - Trường TH Hải Ninh

Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ

I/ Mục tiêu

1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng hồn nhiên, vui tươi, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm;

Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

2. Nắm được nội dung phần đầu của bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II/ Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa trong sgk.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 109 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 15 - Trường TH Hải Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ
I/ Mục tiêu
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng hồn nhiên, vui tươi, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; 
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
2. Nắm được nội dung phần đầu của bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt dộng của GV
 Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc truyện "Chú Đất Nung"
Hỏi thêm nội dung của bài.
2/Bài mới
GV giới thiệu bài.
a. Luyện đọc:
 -Đầu tiên 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp lần1: HD từ khó đọc: Học sinh phát hiện.
GV dự kiến: ngửa cổ, áo xanh, các tiếng có dấu hỏi, ngã.
- Đọc nối tiếp lần 2: Giải nghĩa từ: HS đọc phần chú giải + giải nghĩa thêm một số từ học sinh chưa hiểu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên nói qua cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm bài tự trả lời các câu hỏi.
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 
- Sau khi học sinh trả lời câu hỏi 1, giáo viên rút: mềm mại: mềm và gợi cảm giác dễ chịu; trầm bổng: cao thấp(chỉ tiếng sáo diều)
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
- Sau khi học sinh trả lời câu hỏi 2, giáo viên rút: sung sướng đến phát dại.
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
GV rút : khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ.
+Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
Hỏi thêm học sinh giỏi: Trong bài, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- GV chốt ý đúng.
c/HD đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn .
- GV HD HS tìm đúng giọng đọc bài vănvà thể hiện diễn cảm.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2.
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.GV nhận xét , HD thêm.
3.Củng cố: 
- Giáo viên: ý nghĩa của bài văn? (Như mục I)
- Chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa
- Hiếu, Sơn đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Đầu tiên 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt):
Kết hợp phát âm từ khó, tìm hiểu nghĩa một số từ, ngắt nghỉ đúng.
HS đọc tầm bài, tự trả lời câu hỏi, trao đổi trong nhóm 2.
Đại diện nhóm trình bày 
1 HS: những chi tiết tả cánh diều: Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè...Tiếng sáo vi vu trầm bổng.
_HS: Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
HS: nhìn lên bầu trời huyền ảo, đẹp như một tấm thảm khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng./ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi.
HS chọ ý đúng nhất : b.
HS đọc tiếp nối 2 đoạn.
HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
 Toán Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I/ Mục tiêu
 Giúp HS :
- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt dộng của GV
 Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: 
- Chữa bài 3, học sinh lên bảng làm.
- Chữa bài trên bảng.
2/ Bài mới:
GV giới thiệu bài.
HĐ1: Ôn chia nhẩm cho 10, 100, 1000
VD: 320 : 10 = 32 32 000 : 1000 =32
3200 : 100 = 32
- GV Cho HS nêu cách chia nhẩm.
 Quy tắc chia một số cho một tích.- CHo HS nêu quy tắc, và nêu kết quả:
VD: 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 6 =6 : 2 =3
HĐ2:Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
 320 : 40 = ?
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
320 : 40 = 320 : (10 x 4) ( 40 = 10 x 4)
 = 320 : 10 :4 (một số chia cho 
 một tích)
 = 32 : 4 = 8 ( nhẩm 320 : 10=32)
-Cho HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
Có thể cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia đẻ được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường(32 : 4 = 8).
b. Thực hành:
 GV HD HS đặt tính rồi tính:
 320 40 
 0 8
- Đặt tính.
- Cùng xoá một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
- Thực hiện phép chia. 32 : 4 
- Khi đặt tính theo hàng ngang, ta ghi :
 320 : 40 = 8 
HĐ3:Giới thiệu trường hợp chữ số 0 ở tận cùng số bị chia nhiều hơn số chia 32000 : 400= ?
a.Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) ( 400 = 
 100 x 4)
= 32000: 100 :4 (một số chia cho 
 một tích)
 = 320 : 4 = 80 ( nhẩm 320: 4 = 80 ) 
-Cho HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
Có thể cùng xoá hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường(320 : 4 = 80).
b. Thực hành:
 GV HD HS đặt tính rồi tính:
 32000 400 
 00 80
 0
- Đặt tính.
- Cùng xoá hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia.
- Thực hiện phép chia. 320 : 4 
- Khi đặt tính theo hàng ngang, ta ghi :
 32000 : 400 = 80
HĐ4 Kết luận chung: 
- GV nêu kết luận như SGK. 
Thực hành:
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài, tự làm bài, giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho các em còn chậm.
	- Chữa bài: 4 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 2: Cho học sinh tự làm vào vở, 2 em lên bảng làm, chữa bài trên bảng, cho học sinh nói cách tìm thừa số chưa biết.
Bài 3: Học sinh tự giải vào vở, giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho các em còn chậm.
- 1 em lên bảng giải.
- Chữa bài trên bảng.
3/Củng cố, dặn dò
- Chốt lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Phạm Cường lên bảng làm.
-HS nêu cách chia nhẩm và chia nhẩm.
HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
-Học sinh nêu yêu cầu của bài, tự làm bài.	
- Chữa bài: 4 em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
-Học sinh tự làm vào vở, 2 em lên bảng làm, chữa bài trên bảng,học sinh nói cách tìm thừa số chưa biết.
-Học sinh tự giải vào vở, 
- 1 em lên bảng giải.
 Đạo đức: Biết ơn thầy cô giáo (t2)
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh có các khả năng:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học. 
Mỗi học sinh có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt dộng của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 1 HS nhắc lại ghi nhớ của bài. 
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(BT 4 SGK).
Cho HS trình bày.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ.
GV nêu yêu cầu.
Gv theo dõi, nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
GV kết luận chung: Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
Chăm ngoan, học tốt là biieủ hiện của lòng biết ơn. 
3. Củng cố: 
- Cho HS nhắc lại Ghi nhớ.
-Gv chốt nội dung bài.
Hoạt động tiếp nối: Thực hiện các nội dung phần thực hành trong SGK.
Thuý Hằnglên bảng. 
HS trình bày, giới thiệu.
Lớp nhận xét, bình luận.
HS làm theo N4.
Khoa học: Tiết kiệm nước
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS, biết:
Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
II.Đồ dùng:
Hình trang 60, 61 SGK.
Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi nhóm.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt dộng của GV
 Hoạt động của HS
1Bài cũ:
 Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
HĐ1: Tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước? 
MT : Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
CTH: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi trang 60,61 SGK theo N2.
GV nhận xét.
Cho HS liên hệ:
 + Gia đình, trường học ở địa phương em có đủ nước dùng không?
 + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa?
Kết luận : GV nêu như SGV 
Hoàng, N Cường lên bảng trả lời.
-HS thảo luận N2 : lí do cần phải tiết kiệm nước.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
_HS liên hệ.
HĐ2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
MT:Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền , cổ động người khác cùng tiết kiệm nước.
CTH:
GV nêu nhiệm vụ:
+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
+ từng thành viên vẽ từng phần của bức tranh.
GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố:
Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
GV chốt nội dung bài. Nhận xét giờ học , dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS thực hành thảo luận , vẽ.
Các nhóm trình bày tranh của nhóm mình .
- HS đọc mục Bạn cần biết.
Ôn luyện Toán: Luyện tập
I Mục tiêu
Củng cố về chia cho số có một chữ số, chia một số cho một tích, chia một tích cho một số , chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.
Rèn kĩ năng tính cho HS.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt dộng của GV
 Hoạt động của HS
1 Bài cũ:
2 HS lên bảng làm BT 2.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài. HS HS làm BT.
Bài 1:
Đặt tính rồi tính (có thử lại):
a.24170 : 8 b.28812 : 6 
c.277 200 : 900
Gv chữa bài trên bảng.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
940 : 5 : 2 c. 1890 : 54
b. 675 : 45 + 225 : 45 
d. 948 : 12 - 804 : 12
e. (42 x 125) : 6 
GV chữa bài trên bảng. khắc sâu kiến thức cho HS.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
 90 : 20 = 4 (dư 1) 
 90 : 20 = 4 (dư 10)
GV lưu ý HS ghi nhớ để viết số dư đúng.
Bài 4:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 4576 m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 326 m .
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Biết 1m2 thu hoạch được 6 kg thóc. Tính số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó. 
3. Củng cố : 
GV chốt nội dung bài.
 Nhận xét chung giờ học. Ra thêm bài cho Tâm, Phúc, Mai Anh.
 Nhung, Thuỳ Trang lên bảng làm.
HS tự làm vào vở BT. 
3 HS lên bảng làm .
HS nêu cách đặt tính, tínhvà thử lại.
HS nêu cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
HS nêu cách làm và tự làm vào VBT.
3 HS lên bảng chữa bài .
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
HS tự làm bài.
HS đọc bài toán, tự tóm tắt và giải vào vở. Nhóm 4 chỉ làm câu a.
 Bài giải 
 Nửa chu vi thửa ruộng là:
 4576 : 2 = 2288 (m)
Chiều dài thửa ruộng là: 
 (2288 + 326) : 2 = 1307(m)
Chiều rộng thửa ruộng là:
 1307 - 326 = 981(m)
a. Diện tích thửa ruộng là: 
 1307 x 981 = 1 182 167(m2)
 b.Thửa ruộng đó thu hoạch được là:
 1 182 167 x 6 = 7 093 002(kg)
 Đá ... đọc phần ghi nhớ .
Ôn luyện Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố về chia cho số có hai chữ số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, tính giá trị của biểu thức.
II. Các hoạt động dạy học:
 H oạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
1 HS làm BT 2a.
2.Bài mới:
HD HS làm BT
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 a.4935 : 44 b.9276 : 39
7826 : 48 579 : 36
- Cho HS tự làm bài rồi chữa . Khi chữa cho HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- GV động viên các HS còn chậm : Tâm, Phúc, Mai Anh.
Bài 2: Tìm x
9264 : x = 24 x x 72 = 3816
- Cho HS nêu cách tìm số chia và thừa số chưa biết.
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức :
 a.10 000 - 777 : 21 x 63 
 b.1284 - 3905 : 55 + 89 
- Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính rồi làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm .
- Yêu cầu Nhóm 4 chỉ làm bài a.
Kết quả:
 a.10 000 - 777 : 21 x 63 = 10 000 - 37 x 63 =10 000 - 2331 = 7669
b.1284 - 3905 : 55 + 89 = 1284 - 71 + 89 = 1213 + 89 = 1302
Bài 4: ( Dành cho HS khá ,giỏi)
Một cửa hàng bán dầu trong hai ngày bán được 482 lít . Ngày đầu bán ít hơn ngày thứ hai 56 lít. Biết rằng mỗi lít dầu giá 12 000 đồng. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu tiền? 
- Cho HS đọc bài toán, xác định dạng toán và tự giải.
GV chữa bài trên bảng.
3.Củng cố :
- GV chốt nội dung bài. Nhận xét giờ học . Dặn HS làm thêm BT.
Nam Phương lên bảng làm.
HS làm bài vào vở.
2 HS lên bảng làm bài.
Nhóm 4 làm hai bài đầu.
-HS nêu cách tìm số chia và thừa số chưa biết.
HS tự làm vào vở.
2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính rồi làm bài vào vở.
2 HS lên bảng làm. 
Lớp nhận xét, chữa bài.
HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và giải vào vở.
Ngày thứ hai bán được số lít dầu là:
 (482 + 56) : 2 = 269 (l)
 Ngày thứ nhất bán được số lít dầu là: 
 269 - 56 = 213(l)
 Ngày thứ hai bán được số tiền là:
 12 000 x 269 = 3 228 000(đồng) 
 Ngày thứ nhất bán được số tiền là:
 12 000 x 213 = 2 556 000(đồng)
 Đáp số:
 NgàyTN : 2 556 000đồng
 Ngày TH : 3 228 000đồng 
Kĩ thuật : Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn(tiết1)
I.Mục tiêu
- Đánh giá kiến thức, kĩ năngkhâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II. Đồ dùng:
Tranh quy trình của các bài trong chương.
Mẫu khâu, thêu đã học.
 II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
Tổ chức cho HS ôn các bài đã học trong chương trình.
GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêuđã học.
- Gọi HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu móc xích.
- GV nhận xét, dùng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu, thêu đã học.
3. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài. Nhận xét chung giờ học. Dặn HS chuẩn bị giờ sau thực hành.
HS: khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu móc xích.
-HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu móc xích.
- HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
Thứ 6 ngày 7 tháng 12 năm 2007
Luyện từ và câu giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 
 Mục tiêu: 
-Học sinh biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác.
- Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự cảm thông đối với đối tượng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi BT1.2 phần luyện tập.
- III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
Học sinh làm lại BT3,4.
2.Bài mới. 
- Gv giới thiệu bài .
Phần nhận xét:
 Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân.
Gọi HS nêu ý kiến.
GV chốt lời giải đúng.
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp.
 GV phát phiếu cho một số em làm và trình bày trên bảng.
Gọi HS đọc câu hỏi của mình.
GV nhận xét.
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu BT.
GV nhắc HS cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình.
GV chốt: Để giữ lịch sự, cần tránh những câu ỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
Phần Ghi nhớ:
Cho HS độc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
Phần luyện tập: 
Bài tập 1: 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp theo N2 - GV lưu ý HS còn chậm, động viên, khuyến khích học sinh.
- Giáo viên và lớp nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ và cụ già.
GV giải thích thêm về yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm theo N2.
GV lưu ý HS còn chậm, động viên, khuyến khích học sinh
- Giáo viên nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng .
3. Củng cố - dặn dò: 
 - 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài .
- Giáo viên chốt lại bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
Hải, Nguyệt Hằng lên bảnglàm bài.
-HS đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở nháp.
 Một số em làm bài trên phiếu và trình bày trên bảng.
 HS đọc câu hỏi của mình.
 VD: +Thưa cô, cô có thích truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" không ạ?
 + Bạn có thích chơi cầu lông không? 
Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp đọc thầm.
3 HS đọc to.
 - 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu.
 - Cả lớp viết nhanh ra nháp theo N2.
- HS nêu bài làm. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi với bạn trong nhóm 2.
+ Học sinh nêu bài làm theo N2, và lớp nhận xét.
Toán: Chia cho số có hai chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia.
 II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Chữa BT2b – 2 em lên bảng làm.
Chữa bài trên bảng.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài.
HĐ1: Trường hợp chia hết:
Gv nêu phép chia: 10105 : 43 = ? 
HD HS đặt tính và tính (như SGK).
 10105 43
 150 235
 215
 00
Lưu ý HS cách ước lượng:
101 : 43; ước lượng 10 : 4 = 2 (dư 2)
150 : 43 ; ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3)
215 : 43 ;ước lượng 21 : 4 = 5 (dư 1)
HĐ2: Trường hợp chia có dư:
GV nêu phép chia: 26345 : 35 = ?
HD HS đặt tính và tính (như SGK).
Cho nhiều HS nhắc lại cách tính.
 26345 35
 184 752
 095
 00
HĐ3 Thực hành:
Bài 1 - HS tự làm bài vào vở nháp ,( đặt tính rồi tính). Giúp học sinh ước lượng thương.
	- Giáo viên theo dõi và hướng dẫn thêm cho học sinh còn chậm: Phúc, Tâm, Nam, Thuỳ Trang, Mai Anh.
Chữa bài trên bảng.
23576 : 56 = 421 18510 : 15 = 1234
31628 : 48 = 658 (dư 44)
42546 : 37 = 752 (dư 33)
Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc bài toán.
- Giáo vên hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán.
Giáo viên theo dõi và hướng dẫn thêm cho học sinh còn chậm: Tâm, Phúc, Mai Anh.
 - Chữa bài trên bảng.( Đáp số:512m).
3. Củng cố.
- Nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài.
-Tuấn Anh, Phúc lên bảng làm bài.
HS nêu cách đặt tính.
HS theo dõi.
- Nhiều HS nhắc lại cách tính.
- HS nêu cách đặt tính.
HS theo dõi.
- Nhiều HS nhắc lại cách tính.
HS tự làm bài vào vở ,( đặt tính rồi tính).
2 HS lên bảng làm.Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc bài toán, tóm tắt bài toán,và tự giải.
1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét.
Tập làm văn Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu
- Hs biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt những đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa một số đồ chơi.
- Một số dồ chơi: gấu bông. ô tô, búp bê...
- Bảng phụ ghi dàn ý tả một đồ chơi..
 II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
1 HS đọc dàn bài tả chiếc áo tiết trước.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
HĐ1: Nhận xét.
Bài 1.HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý a,b,c,d.
Yêu cầu HS quan sát đồ chơi và viết kết quả ra nháp.
GV nhận xét.
Bài 2: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
- GV chốt ý.
HĐ2 Ghi nhớ
Cho HS đọc thầm nội dung ghi nhớ.
HĐ3 Luyện tập:
- GV nêu yêu cầu BT.
- Giáo viên theo dõi và hướng dẫn thêm cho học sinh còn chậm: Tâm, Cường, Phúc.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Giáo viên nhận xét, chọn bài làm tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị cho bài hôm sau.
- Nhận xét tiết học.
Thảo đọc dàn bài.
HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý a,b,c,d..
 - HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để quan sát.
HS đọc thầm yêu cầu, gợi ý ở SGK , quan sát đồ chơi đã chọn, viết kết quả quan sát ra nháp.
HS trình bày kết quả quan sát.
Lớp nhận xét.
Bình chọn bạn quan sát tinh tế.
HS trả lời:+ Quan sát theo một trình tự hợp lí- từ bao quát đến bộ phận.
 + Quan sát bằng nhiều giác quan: tai, mắt, tay,...
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại.
-HS đọc thầm nội dung ghi nhớ.
 -3 HS đọc to.
- HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn bài.
- Học sinh nối tiếp đọc dàn ý đã lập.
 Ôn luyện Tiếng Việt: Tập làm văn : Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu
- HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt những đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn
II. Đồ dùng dạy học
HS mang đến lớp một số đồ chơi.
 II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
2 HS nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
HĐ1: Quan sát đồ vật
Yêu cầu HS đặt đồ chơi lên bàn quan sát đồ chơi và ghi ra nháp các ý đã quan sát được.
GV nhận xét.
Lưu ý HS về trình tự miêu tả.
- GV chốt ý.
HĐ2 Lập dàn ý:
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát để lập dàn ý.
- Giáo viên theo dõi và hướng dẫn thêm cho học sinh còn chậm: Tâm, Cường, Phúc.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Giáo viên nhận xét, chọn bài làm tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Chốt nội dung bài .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau.
- Nhận xét tiết học.
- Sơn, Tuấn nhắc lại cấu tạo bài văn miêu tả.
HS quan sát đồ chơi đã chọn, viết kết quả quan sát ra nháp.
HS làm việc cá nhân.
HS tiếp nối nhau đọc các ý đã quan sát được.
Lớp nhận xét.
-HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn bài.
- Học sinh nối tiếp đọc dàn ý đã lập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc