Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 17 - Chuẩn KTKN và BVMT

Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 17 - Chuẩn KTKN và BVMT

Tiết 1: Chào cờ

 NHẬN XÉT TUẦN 16

I Nhận xét chung:

1/ Ưu điểm:

a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học vô tổ chức

-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 97-98 %

b/ Nề nếp học tập:

- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp

c/ Nề nếp khác:

- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ, đeo khẩu trang phòng chống dịch cúm

 A H1 N1.

-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.

-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và vẽ bậy lên tường.

2 Những tồn tại:

-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, còn một số đông HS không học ở nhà

- còn một số HS chơi bi gây mất vệ sinh trong giờ ra chơi.

II Phương hướng tuần 17

-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.

-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.

- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh.

 

doc 28 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 17 - Chuẩn KTKN và BVMT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Ngày soạn: 13 / 12 / 2009.
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
 Nhận xét tuần 16
I Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học vô tổ chức
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 97-98 %
b/ Nề nếp học tập: 
- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ, đeo khẩu trang phòng chống dịch cúm
 A H1 N1. 
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và vẽ bậy lên tường.
2 Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều, còn một số đông HS không học ở nhà
- còn một số HS chơi bi gây mất vệ sinh trong giờ ra chơi.
II Phương hướng tuần 17
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
III Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.
GV nêu câu hỏi:
 + Trường tiểu học xã Phúc Khoa gồm có mấy điểm trường? 
 + Điểm trường Hô Ta có mấy lớp, là những lớp nào ?
 +Em hãy kể một tục lệ cấm bản ở bản em?
Tiết 2: Tập đọc :Bài 33
Rất nhiều mặt trăng.
I, Mục đích yêu cầu:
 -KN: Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
 -KT: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.(Trả lời được các câu hỏi trong bài.)
-TĐ: HS hiểu biết về thế giới sung quanh. 
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK 
III, Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức : ( 2’ )
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống”
- Nhận xét.
3 . Dạy học bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài:Rất nhiều mặt trăng là câu chuyện cho các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn như thế nào ..
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: 
-Một HS khá đọc bài
Bài này chia làm mấy đoạn ?
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Thợ kim hoàn là người chuyên làm nghề gì? (làm những đồ bằng kim loại như vàng , bạc )
- Gv đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì?
- Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?
- Vì sao họ lại nói như vậy?
Đoạn 2:
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
Đoạn 3:
- Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
* Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài theo cách phân vai .
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nội dung bài:
- Chuẩn bị bài sau.
- 4 HS đọc truyện theo cách phân vai
- Hs chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1 : Từ đầu ..mặt trăng cho công chúa .
Đoạn 2 : tiếp ..về mặt trăng như thế nào ?
 Đoạn 3 : phần còn lại 
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
-HS luyện đọc cặp 
 - 1hs đọc toàn bài .
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
* Hs đọc đoạn 1.
- Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh.
- Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* Hs đọc đoạn 2.
- Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con.....
- Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng.
- Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng.
* Hs đọc đoạn 3:
- Hs nêu 
- Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của gv.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
Tiết3. Toán:Bài 81
 Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
-KN: Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
-KT: Biết chia cho số có 3 chữ số
-TĐ: Say mê học môn toán. 
II, Các hoạt động dạy học;
1. Kiểm tra bài cũ(5’) : Kiểm tra bài làm ở nhà của hs .
2. Bài mới : (30’)
a, Giới thiệu bài : Luyện tập 
b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
- Chữa bài, nhận xét.
.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.Phân tích đề .
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Luyện tập chia cho số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.
54322 346 25275 108
1972 157 367 243
 2422 435
 0 03
86679 214 106141 413
01079 405 2354 257
 009 2891
 0
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Chiều rộng của sân bóng đá là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Đáp số: 68 mét
Tiết 3 . Chính tả: Nghe – viết:
 Mùa đông trên rẻo cao.
I, Mục đich yêu cầu:
-KN: Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
-KT: Làm đúng các BT (2) a / b, hoặc BT3
-TĐ: Rèn đức tính cẩn thận cho HS. 
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
3.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe – viết:
- Gv đọc bài viết.
+ Mùa đông trên rẻo cao như thế nào ?
- Gv lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- Gv đọc chậm rõ để hs nghe-viết bài.
- Gv đọc cho học sinh soát lỗi .
- Gv thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
c. Hướng dẫn luyện tập;
Bài 2: Điền vào chỗ trống l/n.
- Cho hs làm bài vào phiếu. 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng viết . Cả lớp viết bảng con : nhảy dây, giày da, rung rinh .
- Hs chú ý nghe gv đọc đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Nhiều mây chốc chốc lại có mưa 
- Hs luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn: sườn núi, trườn xuống, sạch sẽ, sỏi cuội, khua lao xao .
- Hs nghe đọc, viết bài.
- Đổi vở soát lỗi 
- Hs tự sửa lỗi trong bài.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
- Một vài hs làm bài vào phiếu.
Các từ cần điền: loại, lễ, nổi.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, vài hs làm bài vào phiếu.
- Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Tiết 4 . Đạo đức:Bài 8 
 Yêu lao động. ( tiết 2)
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh có khả năng:
-KT : Nêu được ích lợi của lao động. 
-KN : Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
-TĐ : Không đồng tình với những biểu hiện chây lười lao động.
II, Tài liệu, phương tiện:
- Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức: (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Vì sao phải yêu lao động?
- Nêu một vài biểu hiện yêu lao động?
3. Bài mới ( 27’ )
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh thực hành:
* Hoạt động 1:Bài tập 5 sgk.
MT: Học sinh hiểu được giá trị của lao động.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi:
+ Mơ ước về nghề nghiệp của mình
+ Vì sao chọn nghề đó?
+ Làm gì để thực hiện mơ ước ấy?
- Nhận xét, nhắc nhở hs cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy.
* Hoạt động 2: Bài tập 6 sgk.
MT: Giúp hs tích cực tham gia vào các công việc lao động ở trường, lớp, gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
- Nhận xét.
- Khen ngợi những hs có bài viết tốt, bài vẽ đẹp.
* Kết luận chung: 	
- Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội.
- Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
* Hoạt động nối tiếp;
- Làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì.
-2 Hs nêu.
- Hs thảo luận nhóm đôi về mơ ước của mình.
- Hs trao đổi cùng cả lớp.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết bài.
- 1 số hs đọc bài viết 
Ngày soạn : 14/12/2009
Ngày giảng :Thứ ba ngày 15/12/2009
Tiết 1. Thể dục:Bài 33
Rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản. 
trò chơi: nhảy lướt sóng.
I, Mục tiêu:
- KT: Thực hiện tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- KN: Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. 
 -Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
-TĐ: Yêu thích môn học và tích cực tập luyện. 
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chơi trò chơi Nhảy lướt sóng.
III, Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lương
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho hs khởi động.
2, Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông.
- Gv tổ chức cho hs ôn tập.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết tập luyện.
10 phút
22 phút
6-7 phút
3phút
 0 0 0 0 0 0 
 0 0 0 0 0
- Hs ôn bài tập RLKNCB. 
- Lưu ý hs khi thực hiện động tác.
- Hs ôn tập thực hiện động tác:
+ Gv điều khiển hs ôn tập.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ Hs ôn luyện theo hàng.
- Hs chơi trò chơi.
 0 
 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0
 0
Tiết 2. kể chuyện: Bài 17
một phát minh nho nhỏ.
I, Mục đích yêu cầu:
-KN: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
-KN: Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
- TĐ: GD tính tò mò và nghiên cứu trong học tập. 
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ.
- Gv kể chuyện
+ Lần 1: kể toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: kể kết hợp minh hoạ bằng ... tập:
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
- Tìm câu kể Ai làm gì?
- Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Bài 2: Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
-
 Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quan sát tranh, nói-viết 3-5 câu kể ai làm gì? miêu tả hoạt động của các bạn trong tranh.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nêu lại phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs nêu.
- Hs đọc đoạn văn sgk.
- Có 6 câu, hs đọc lần lượt từng câu.
- Hs xác định câu kể ai làm gì trong đoạn văn, xác định vị ngữ trong mỗi câu kể đó.
+ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi.
+ Người các buôn làng kéo về nườm nượp.
+ Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Do động từ và các từ kèm theo nó ( cụm ĐT) tạo thành 
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs lấy ví dụ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs gạch chân các câu kể ai làm gì trong đoạn văn.
 + Anh thanh niên đeo gùi vào rừng .
 + Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước .
 + Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà .
 + Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần .
 + Các bà , các chị sửa soạn khung cửi .
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs ghép tạo thành câu kể ai làm gì.
- Hs đọc các câu kể vừa tạo thành.
+ Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng .
+ Bà em kể truyện cổ tích .
+ Bộ đội giúp dân gặt lúa .
- Hs quan sát tranh, hình dung các hoạt động của các bạn diễn ra trong tranh.
- Hs trao đổi trong nhóm.
- 1 vài hs nói về hoạt động của các bạn trong tranh.
Tiết 2 . Toán :Bài 84	
 dấu hiệu chia hết cho 5.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
-KN: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
-TĐ: Yêu thích và say mê học môn toán. 
II, Các hoạt động dạy học:
1 ổn định tổ chức (2’) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2.
- Ví dụ chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài :
b.Giảng bài :
 * Dấu hiệu chia hết cho 5:
+ Tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 5:
 - Những số như thế nào thì chia hết cho5?
- Gv chốt lại: Xét chữ số tận cùng bên phải của số đó, nếu bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
c. Thực hành:
Bài 1: Số nào chia hết cho 5? Số nào không chia hết cho 5? (trong các số đã cho)
- Cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4 : Cho HS đọc đề bài và hướng dẫn:
+Trong các số: 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000.
 - Số nào vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2
 - Sồ nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 ?
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
 - Chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nêu.
- Hs lấy ví dụ về số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 dựa vào bảng chia.
5 :5 = 1 11 : 2 = 5 ( dư 1 )
10 : 5 = 2 33 : 2 = 16 ( dư 1 )
15 : 5 = 3 15 : 2 = 7 ( dư 1 )
.
- Hs thảo luận nhóm 2 nhận ra dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+ Số chia hết cho 5:35,660,3000,945, 
+ Sốkhông chia hết cho 5: 8, 57, 4674, 5553 .
.- HS đọc và làm bài cá nhânlàm bài cá nhân
 +Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000. 
 +Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945; 
Tiết 1 Buổi chiều .Địa lí:
Ôn tập.
I, Mục tiêu:
-KN: Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và họt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung Du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ.
-KT: Xác định được vị trí trên bản đồ, lược đồ. 
-TĐ: Có ý thức giữ gìn môi trường và bản sắc văn hoá các dân tộc
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’
- Nêu vị trí của Hà Nội ?
3.Bài mới : (28’)
a. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
* Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ.
- Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho hs lên xác định vị trí của các địa danh trên bản bản đồ.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập sau:
- Gv tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 -1 em nêu 
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí của các địa danh theo yêu cầu trên bản đồ.
phiếu bài tập:
1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn:
Tên nghề nghiệp
Tên sản phẩm
1. Nghề nông
2. Nghề thủ công
3. Khai thác
Một số cây trồng:.........................................................
Một số sản phẩm thủ công:...........................................
Một số khoáng sản:.........................................................
Một số lâm sản:...............................................................
2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng:
* Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
	Trồng lúa, hoa màu.
	Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..)
	Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...)
	Trồng cây ăn quả.
3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
	Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao.
4 . Củng cố dặn dò: (2’)
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 .Toán Ôn tập 
Dấu hiệu chia hết cho 2
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
-KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5, không chia hết cho 2 và cho 5.
 - Nhận biết số chẵn và số lẻ.
-KN: Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2, chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
-TĐ: - Thấy được tính khoa học , lô gic của toán học. 
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Chữa bài – Nhận xét
2.Hướng dẫn ôn tập 
a. Giới thiệu bài : 
b.Dấu hiệu chia hết cho 2:
* Tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
* Tổ chức cho hs thảo luận phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV chốt : Muốn biết số chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét tận cùng của số đó 
c. Giới thiệu số chẵn số lẻ:
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ.
d. Luyện tập:
Bài 1: 
- Cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2.
- Chuẩn bị bài sau
1 Hs lên bảng tính
 9450 35
 245 270
 000 
- Hs đưa ra một vài ví dụ về số chia hét cho 2 và số không chia hết cho 2. ( dựa vào bảng chia)
- Hs thảo luận nhóm 4 điền vào bảng.
- Dấu hiệu chia hết cho 2.
- Hs lấy ví dụ số chẵn số lẻ.
Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+ Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782.
+ số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683;..
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 58; 96; 44; 28.
b, Ba số có ba chữ số, mỗi số không chia hết cho 2 là: 357; 249;
Tiết 2 . Tập làm văn:Ôn tập
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I, Mục đích yêu cầu:
- KT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
- KN: Nhận biết được cấu tạo của (BT1 mục III ) Viết một đoạn văn trong bài văn tả bao quát cái bút (BT2)
-TĐ: Yêu mến và biết bảo quản đồ dùng học tập.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2,3- nhận xét.
- Phiếu bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trả bài văn viết.
- Nhận xét chung về ưu, nhược điểm.
3. Dạy học bài mới: (30)
a. Giới thiệu bài :
b. Phần nhật xét:
d. Luyện tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi.
- Bài văn gồm mấy đoạn ?
- Tìm đoạn tả hình dáng bên ngoài của cây bút ?
- Tìm đoạn văn tả ngòi bút ?
- Tìm câu mở đoạn và kết đoạn của đoạn văn thứ 3 ?
- Theo em đoạn văn này nói về cái gì?
- Nhận xét.
- Giúp hs hiểu nghĩa từ : két.
Bài 2: Viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
- Gv lưu ý hs khi viết bài.
- Nhận xét bài viết của hs.
4. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hoàn chỉnh bài tập 2.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs lắng nghe để tự chữa bài.
-1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 vài hs làm bài vào phiếu.
- Hs trình bày 
a, Bài văn gồm 4 đoạn 
- Đoạn 2 : Tả hình dáng bên ngoài của cây bút. 
- Đoạn 3 :Tả cái ngòi bút . 
- Câu mở đoạn : Mở nắp ra em thấy ngòi bút sáng loáng .nhìn không rõ 
Câu kết đoạn :Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị tòe trước khi cất vào cặp. .
- Đoạn văn tả cái ngòi bút , công dụng của nó , cách bạn hs giữ gìn ngòi bút .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết bài.
- Hs nối tiếp đọc bài viết.
Ngày soạn: 17 / 12 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 / 12 / 2009
Tiết 1. Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn
trong bài văn miêu tả đồ vật.
I, Mục tiêu:
-KT: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1).
-KN: Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
-TĐ: Biết yêu quí và giữ gìn đồ dùng, coi đồ dùng như người bạn. 
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổnđịnh tổ chức : (2’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm2.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
- Các gợi ý sgk.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
-Nhắc nhở hs hoàn chỉnh đoạn văn bàitập2,3
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn văn đã viết.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.
- 3 đoạn đều thuộc phần thân bài. 
Đoạn 1 :Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2 : Tả quai cặp , dây đeo 
Đoạn 3 : Tả cấu tạo bên trong cái cặp
Câu mở đoạn 1 : Đó là một cái cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2 : Quai cặp làm bằng sắt không gỉ .
Đoạn 3 : Mở cặp ra , em thấy trong cặp có tới 3 ngăn  
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các gợi ý sgk.
- Hs viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc gợi ý.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp nhau trình bày bài của mình 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 Tuan 17 CKTKN MT.doc