Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 6

Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 6

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đàu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

(TL được các câu hỏi trong SGK)

* KNS: ứng xử lịch sự, giao tiếp thể hiện sự thông cảm; xác định giá trị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ

 Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo

- Theo em, Gà Trống thông minh ở điểm nào?

- Cáo là con vật có tính cách như thế nào?

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

 

doc 16 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần thứ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
Sinh hoạt đầu tuần
Toán
(SOạN VIếT)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca
I. Mục tiêu
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đàu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
 - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
(TL được các câu hỏi trong SGK)
* KNS: ứng xử lịch sự, giao tiếp thể hiện sự thông cảm; xác định giá trị. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ 	
 Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo 
- Theo em, Gà Trống thông minh ở điểm nào?
- Cáo là con vật có tính cách như thế nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
 Cho HS quan sát tranh:
	- Bức tranh vẽ cảnh gì?
	- Tại sao cậu bé này lại ngồi khócc? Cởu ân hận về điều gì chăng? ở cậu có nhũng phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
2. HS luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1. Luyện đọc 
GV chia bài làm hai đoạn: 
Đoạn 1: An-đrây–ca ...đến mang về nhà 
Đoạn 2: Còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 3 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Cả lớp đọc: An-đrây-ca. Giảng thêm: dằn vặt, hoảng hốt. 
- HS đọc bài theo nhóm hai. Đại diện 1 số nhóm đọc bài, cả lớp bình chọn NX.
- Một HS đọc cả bài
HĐ2. Tìm hiểu bài
- 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm:
- Khi câu chuyện xảy ra An-đrây–ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào ?( An-đrây- ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng.)
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca như thế nào ?
( An-đrây – ca nhanh nhẹn đi ngay)
- An-đrây-ca đã làm chuyện gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
- Đoạn này cho ta biết chuyện gì đã xảy ra ?
ý1: An-đrây-ca mãi chơi, quên đi mua thuốc cho ông
HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?(  hoảng hốt, thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.)
- An-đrây-ca tự dằn vặt như thế nào ?( oà khóc khi biết ông đã qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình).
- Nội dung chính của đoạn này là gì ?
ý2: Ông qua đời, An-đrây-ca tự dằn vặt mình
- Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là người như thế nào ?
- HS rút ra nội dung câu chuyện: (Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.)
HĐ3. Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai:
- Hai HS nối tiếp đọc bài: - Câu chuyện có những vai nào ? 
- HD HS tìm giọng đọc: Ông ( giọng mệt nhọc, yếu ớt), ý nghĩ của An-đrây-ca (buồn, day dứt), mẹ (dịu dàng, an ủi). Nhấn giọng: hoảng hốt, khóc nấc, qua đời, oà khóc, an ủi, không có lỗi, cứu nổi.
 - GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo nhóm- Thi đọc diễn cảm theo phân vai
 Lớp nhận xét , bình chọn
3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện cho thấy, An - đrây - ca là một cậu bé như thế nào?
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ? Nỗi dằn vặt của An- đrây - ca thể hiện tình cảm thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
GV nhận xét tiết học, dặn dò
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn:làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, 
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học 
Hình trang 24; 25 SGK. Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ
 - Tại sao hằng ngày em cần ăn rau và quả chín?
 - Kể tên một số biện pháp thực hiện về sinh an toàn thực phẩm ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn 
 HS quan sát các hình 24; 25 sgk và trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi:
- Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình ?
	Đại diện một số nhóm trình bày:	
Hình 
 Cách bảo quản 
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
Phơi khô 
Đóng hộp 
Ướp lạnh 
Ướp lạnh 
Làm mắm (Ướp mặn)
Làm mứt (Cô đặc với đường )
Ướp muối (Cà muối )
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn 
 Cả lớp thảo luận: 
- Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ? (làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được)
 HS làm bài tập sau: 
- Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ?
	a) Phơi khô, nướng, sấy 
	b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh 
 d) Đóng hộp 
 e) Cô đặc với đường
Kết quả: Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động a; b; c; e 
 Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm d
Kết luận: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là làm làm cho vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà 
HS làm vào phiếu học tập 
 Điền tên của 3 -5 loại thức ăn và cách bảo quản thức ăn đó ở gia đình em:
 Tên thức ăn 
 Cách bảo quản 
..
..
	HS trình bày, HS khác bổ sung
 Kết luận: Thức ăn chỉ giữ được trong một thời gian nhất định. Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp hay bao gói
3. Củng cố, dặn dò 
 - Nêu một số cách bảo quản thức ăn ?
 - Em cần làm gì với những thức ăn đã bị ôi thiu, thối vữa để đảm bảo vệ sinh môi trường ?
GV nhận xét, dặn dò
Chính tả(Nghe- viết)
 Người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng bài chính tả và trình bày sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài 
 - Làm đúng bài tập chính tả 2, 3a. HS K,G làm thêm bài 3b
II. Hoạt động dạy học
A.Bài cũ
HS lên bảng viết các từ : lẫn lộn, nức nở, nồng nàn, lo lắng, 
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD nghe viết
GV đọc bài chính tả một lượt, HS theo dõi
Mời một em đọc lại bài
+ Nhà văn Ban - dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm những từ dễ viết sai: Ban – dắc, tưởng tượng, tuyệt vời...
- HS nêu được, khi viết: - Cần chú ý những dấu câu nào ?
 - Cách trình bày bài viết như thế nào ?
- HS gấp sách, GV đọc từng câu cho HS viết bài
GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
3. HD làm bài tập 
Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS tìm lỗi trong bài viết của mình, đổi chéo vở, tìm lỗi chính tả trong bài viết của bạn ghi ra giấy nháp. GV chấm chữa một số bài. 
 Tổ chức cho HS sửa lỗi
Bài tập 3: GV yêu cầu HS làm bài a. HS K, G làm thêm bài 3b
HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. chữa bài
a. suôn sẻ, xôn xao...
b. mãi mãi, nhanh nhảu....
4. Củng cố, dặn dó
GV nhận xét tiết học, khen những em viết bài đẹp, nhắc nhở những em viết chưa đạt về nhà luyện viết thêm
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
 Luyện từ và câu 
 Danh từ riêng và danh từ chung 
I. mục tiêu
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1) ; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế
II. Đồ dùng dạy học 
Bản dồ tự nhiên Việt Nam có sông Cửu Long 
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 (phần Nhận xét ); Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ 
- Danh từ là gì ? Cho ví dụ về danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật.
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Các hoạt động
HĐ1. Nhận xét 
1/ Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ làm bài, sau đó trả lời miệng, GV chốt lại và ghi từ đúng lên bảng:
 a) sông 
 b) Cửu Long (cho HS xem trên bản đồ vị trí của sông Cửu Long ) 
 c) vua 
 d) Lê Lợi 
2/ So sánh a với b 
sông : tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn 
Cửu Long : tên riêng của một dòng sông 
Vua : tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến 
Lê Lợi : tên riêng của một vị vua 
*GV: Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là DT chung 
Những tên riêng của người sự vật nhất định như sông Cửu Long, Lê Lợi gọi là DT riêng 
3/ Yêu cầu HS so sánh cách viết:
a) sông không viết hoa, Cửu Long viết hoa 
b) vua không viết hoa, Lê Lợi viết hoa 
HĐ2. Ghi nhớ 
 - Danh từ chung là gì ? Danh từ riêng là gì ?
 - Khi viết danh từ chung và danh từ riêng cần chú ý điều gì ?
 HS đọc phần ghi nhớ SGK
HĐ3. Luyện tập 
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT, HS làm bài vào vở, 2HS làm bảng nhóm. Chữa bài:
DT chung: núi / dòng / sông / dãy / mặt/ sông / ánh / nắng / đường /dãy / nhà / trái / phải / giữa / trước 
DT riêng : Chung /Lam /Thiên Nhẫn / Trác/ Đại Huệ / Bác Hồ
Bài 2 : HS đọc đề, tự viết tên ba bạn trong lớp vào vở 
- Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung hay DT riêng ?Vì sao ? Cần viết như thế nào ? HS trả lời.
3. Củng cố, dặn dò 
- Khi viết các loại danh từ cần chú ý điều gì ?
GV nhận xét tiết học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 địa lí
 tây nguyên
I. Mục tiêu 
 - Nêu được một sô đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các CN xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đăk lắc, Lâm Viên, Di Linh
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa, mùa khô 
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt nam: Kon Tum, Đăk lắc, Lâm Viên, Di Linh
- HS K, G : Nêu được đặc điểm của mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên
II. Đồ dùng dạy học
Máy chiếu, Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ
+ Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Tác dụng của việc trồng rừng ở TDBB?
B.Bài mới1: 1. Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động
HĐ 1: ( Làm việc cả lớp) Tây - Nguyên xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
- Hiển thị Bản đồ đại lí tự nhiên Việt Nam.
- HS quan sát , GV chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ ĐLTNVN
Yêu cầu HS chỉ vị trí Tây Nguyên trên lược đồ hình 1, SGK và đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam
- HS lên bảng chỉ vào bản đồ và đọc các cao nguyên theo hướng từ Bắc - Nam
- HS xem bảng số liệu xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao
- GV giới thiệu thêm về các cao nguyên( hiển thị các cao nguyên)
 Cao nguyên Đăk Lăc: thấp nhất, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ, nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất
 Cao nguyên Kon Tum: rông lớn, bề mặt khá bằng phẳng. Trước đây được phủ rừng rậm nhiệt đới, nay còn ít, thực vật chủ yếu là các loài cỏ
 Cao nguyên Di Linh: gồm những đồi lượn sóng dọc theo nhữ ... 
 - Cơ bản các em đều xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư. Có nhiều bài viết khá hay như bài của em Ngọc, em Mơ, Huyền Trang,
 - Bố cục lá thư phần lớn đã có đầy đủ các phần: Đầu thư, nội dung chính của bức thư và phần cuối thư 
 - Trong bức bức thư đã biết thăm hỏi , và chúc mừng năm mới( chúc mừmg sinh nhât; hỏi thăm chia buồn về thiệt hại do lũ gây ra) đối với người nhận thư 
*Nhựơc điểm 
	- Một số bài còn viết sai lỗi chính tả quá nhiều như bài của Linh.
	- Một số bài không có phần hỏi thăm sức khoẻ hay lời chúc mừng năm mới: Dũng, Nhung, Thịnh, 
2. Hướng dẫn HS chữa lỗi 
GV phát bài cho HS
Hướng dẫn HS sửa lỗi
 Lỗi 
 Chữa lỗi
 a)Lỗi dùng từ :
Bà thân mến , cái bựa 
b)Lỗi chính tả :
khẻo, gửi thư cho gì lại nay gì có được mạnh khẻo không 
c)Lỗi dùng dấu câu 
 Bạn có khoẻ không.
..
Bà kính mến ,Từ hôm 
khoẻ, gửi thư cho dì lại nay dì có được mạnh khoẻ không ?
Bạn có khoẻ không ?
..
 HS chữa lỗi vào vở nháp
3. HD HS học tập những đoạn thư hay, lá thư hay.
 GV đọc những bài viết hay, đoạn thư hay. HS KG tìm cái hay.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét , dặn dò 
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
lịch sử
 khởi nghĩa hai bà trưng
i. mục tiêu 
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( chú ý nghuyên nhân khởi nghia, người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân KN: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai bà Trưng pất cờ khởi nghĩa trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. Đồ dùng học tập 
	Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Hình trong SGK; Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
A. Bài cũ
- Dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nhân dân ta khổ cực như thế nào? 
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa từ năm 40 đến năm 938 ?
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1: Thảo luận nhóm 
GV giải thích: Giao Chỉ (vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thời nhà Hán)
Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có hai ý kiến: 
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là thái thú Tô Định 
- Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết chết 
Theo em ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai? 
 Kết luận :Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà
HĐ2: Làm việc theo cá nhân 
 HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa
Hai HS trình bày lại . Cả lớp cùng GV nhận xét.
HĐ3: Làm việc cả lớp 
 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
 HS thảo luận, trả lời
 Kết luận: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta dành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
3. Củng cố, dặn dò 
 - Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?(Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.)
GV nhận xét tiết học
luyện toán
luyện tập cộng, trừ các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng tính và giải toán có tiên quan đến cộng, trừ các số có nhiều chữ số.
- Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng kiến thức cho HS K, G
II. Hoạt động dạy học
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Hướng dẫn học sinh làm một số BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 46375 + 25408 769564 + 40526 12890 + 5214
 52498 - 18753 851204 - 526987 451230- 5698
- HS nêu yêu cầu BT, cả lớp theo dõi.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 số em nối tiếp nhau nêu kết quả đúng.
Bài 2: Tìm x
x - 425 = 625 x + 628 = 1245 8512 - x = 1998
- HS nêu yêu cầu BT, cả lớp theo dõi.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó 3 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: Xã Yên Bình có 16545 người, xã Yên Hoà có 20628 người. Hỏi cả hai xã có bao nhiêu người ?
Bài 4: Một cửa hàng ngày đầu bán được 32451 kg đường, ngày sau bán được ít hơn ngày đầu 361 kg. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ?
Vài HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
HS tự giải bài toán vào vở, GV thu chấm 1 số vở, sau đó chữa bài.
 *HS K,G: Làm thêm bài 39 và 43 sách ''400 bài tập toán 4''
 HS làm bài, GV kèm cặp HS yếu và giúp đỡ HS K , G	
Tổng kết, dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
Thể dục
đi đều vòng phải ,vòng trái. 
trò chơi ''ném bóng trúng đích''
I. mục tiêu 
- Thực hiện được đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái, đứng lại
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
II. địa điểm, phương tiện
Trên sân trường vệ sinh nơi tập ,chuẩn bị còi ,4-6 quả bóng và vật làm đích 
iii. nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu 
GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
 Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai 
 Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 
 Trò chơi : Thi đua xếp hàng
2. Phần cơ bản 
 Đội hình đội ngũ 
Ôn đi theo nhịp, chuyển hướng phải, trái
Tập cả lớp , tập từng tổ, thi đua giữa các tổ 
 Trò chơi vận động 
GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi 
Cả lớp cùng chơi, GVtheo dõi 
3. Phần kết thúc 
Cho HS tập một số động tác thả lỏng 
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp 
Trò chơi : Diệt các con vật có hại 
GV cùng HS hệ thống lại bài 
Nhận xét, dặn dò
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện tiếng việt
luyện tập xây dựng cốt truyện
I.Mục tiêu
Giúp HS hoàn thành được một câu chuyện dựa vào các đoạn truyện cho sẵn, luyện tóm tắt nội dung chính của từng đoạn truyện
II. Hoạt động dạy học
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài tập 2 tr31 Sách Thực hành Tviệt và Toán lớp 4 tập 1
GV ghi đề, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành truyện Lời thề
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài tập 3 tr32 Sách Thực hành Tviệt và Toán lớp 4 tập 1
 HS thực tóm tắt nội dung từng đoạn truyện vào vở, nêu kết quả
Nhận xét tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Toán
(SOạN VIếT)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
âm nhạc
(GV đặc thù dạy)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ :trung thực –tự trọng
I. mục tiêu
- Biết thêm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực –Tự trọng (BT1, 2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng trung theo hai nhóm nghĩa(BT3) và đặt câu với một từ trong nhóm (BT4)
II. đồ dùng dạy học 
Từ điển, bảng nhóm
III. hoạt động dạy học
A. Bài cũ
Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ vật 
Viết 5 danh từ riêng là tên của người , sự vật xung quanh 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. HD làm bài tập 
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập, HS đọc thầm đề bài và làm bài tập vào vở 
2 HS làm bài vào bảng phụ. Chữa bài:
 tự trọng , tự kiêu , tự ti, tự tin, tự ái , tự hào 
Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi. 3 HS làm bảng nhóm, trình bày:
 Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng ,tổ chức hay với người nào đó (trung thành )
 Trước sau như một ,không gì lay chuyển nổi (trung kiên )
 Một lòng vì việc nghĩa (trung nghĩa )
 ăn ở nhân hậu , thành thật trước sau như một (trung hậu )
 Ngay thẳng ,thật thà (trung thực )
Bài 3: HS đọc đề, làm bài vào vở (HS có thể xem từ điển). Chữa bài: 
 a) Trung có nghĩa là ở giữa : trung thu, trung bình, trung tâm 
 b) Trung có nghĩa là một lòng, một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên
Bài 4: GV nêu yêu cầu, HS suy nghĩ đặt câu. Trình bày
 +Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.
 +Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu.
 .. 
3. Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. mục tiêu 
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ trong truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1) 
- Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy học
 Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ 
Một HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuỵên 
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. HS làm bài tập 
Bài 1: Dựa vào tranh kẻ lại cốt truyện Ba lưỡi rìu 
- Một HS đọc nội dung bài tập 1, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu 
- HS quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh 
- Truyện có mấy nhân vật ?
- Nội dung chuyện nói về điều gì?( Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu)
- Sáu HS nối tiếp nhau, mỗi em nhìn mỗi tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh 
- Hai HS thi kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu 
Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành câu 
 1HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm 
 GV hướng dẫn mẫu tranh 1:
+ Nhân vật làm gì ? (Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông) 
+ Nhân vật nói gì?( Chàng buồn bã nói : “Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này .
+ Nay mất rìu thì sống thế nào đây ! ”).
+ Ngoại hình nhân vật ( Chàng tiều phu nghèo, ở trần quấn khăn mỏ rìu)
+Lưỡi rìu sắt / Lưỡi rìu bóng loáng
- Gọi một vài HS giỏi xây dựng đoạn văn 
- HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện 
- HS làm việc cá nhân HS phát biểu lần lượt các tranh còn lại 
- HS kể theo cặp. Đại diện các nhóm thi kể theo đoạn , cả truyện 
 3. Củng cố ,dặn dò 
- Để phát triển câu chuyện chúng ta cần những bước nào ?
GV nhận xét tiết học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
sinh hoạt lớp
sơ kết tuần 6. kế hoạch tuần 7
I. mục tiêu
Giúp HS đánh giá kết quả học tập tuần 6
Đề ra kế hoạch hoạt động tuần 7
ii. hoạt động dạy học
 GV nêu yêu cầu tiết học
 Tổ trưởng nhận xét
 Lớp trưởng nhận xét, xếp loại tổ
 GV nhận xét về ưu điểm và tồn tại, thống nhất ý kiến:
 Ưu điểm: Đi học đầy đủ, đúng giờ
 Sinh hoạt nghiêm túc, đồng phục tốt
 Tinh thần học tập tiến bộ hơn tuần trước.
Tồn tại: Xếp hàng ra vào lớp còn chậm, một số bạn chưa tập trung trong giờ học 
Khen ngợi:...........................................................................................................
.
Nhắc nhở:.............................................................................................................
 GV nêu kế hoạch hoạt động tuần 7, yêu cầu khắc phục những tồn tại
 Nhận xét tiết học, dặn dò
=====================================

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an.doc