I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000
- Chuyển đổi đơnvị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc Mùa thảo quả Theo Ma Văn Kháng I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , mầu sắc ,mùi vị của rừng thảo quả . - Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp. - Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. ? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? ? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? ( Không yêu cầu học sinh yếu ) ? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? ? Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu? ? Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? ? Nội dung bài? c) Luyện đọc diễn cảm. ? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để củng cố. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét, biểu dương. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về đọc bài. - 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. - Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. - Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian. - Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người, , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian. - Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh theo dõi, - 1 học sinh đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. Toán Tiết :56 Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Chuyển đổi đơnvị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (56) 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, - Giáo viên nêu ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? ? Học sinh nhận xét: 27,867 x 10 = 278,67 Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví dụ 1. ? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ... * Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải. b) Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. ( Không yêu cầu học sinh yếu ) 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 5. Dặn dò: - Học quy tắc - Làm bài tập - Học sinh đặt tính rồi tính. - Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67. - Học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh thao tác như ví dụ 1. - Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại. - Nhẩm thuộc quy tắc. - Học sinh làm, chữa bảng, trình bày. a) 1,4 10 = 14 2,1 100 = 21 7,2 1000 = 7200 b) 9,63 10 = 96,3 25,08 100 = 2508 5,32 1000 = 5320 - Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét. 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm - Học sinh, làm bài, chữa bảng. 10 lít dầu hoả cân nặng là: 10 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo I. Mục tiêu: - Học sinh biết tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau cách mạng tháng 8 – 1945. - Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” đá như thế nào? - Lòng biết ơn của Đảng và Bác. II. Đồ dùng dạy học: - Các tư liệu về phong trào: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt” - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Vì sao ta nói: Ngay sau cách mạng tháng 8 nước ta ở trong tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”? ? Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”? b) Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”? - Đẩy lùi giặc đói. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Chống giặc dốt. - Chống giặc ngoại xâm. c) ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. d) Bác Hồ trong những ngày diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”? ? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? e) Bài học sgk. (26) 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về học bài. - Học sinh đọc sgk. Thảo luận- trình bày. - Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng. - Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 1944- 1945 làm hơn 2 triệu người chết đói. - 90% đồng bào không biết chữ. - Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu mất nước. - Học sinh quan sát tranh ảnh, hình vẽ sgk thảo luận- trình bày. - Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để dành gạo cho dân nghèo. + Chi ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp. + Lập “quỹ độc lập”, “quỹ đảm phục quốc phòng”. “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước. - Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ. + Xây thêm trường học, trẻ em nghèo cắp sách tới trường. - Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước. - Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. - Học sinh thảo luận, trình bày. - Trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ vào tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. Nhân dân 1 lòng tin vào Đảng Vào Bác. - Học sinh đọc sgk- trả lời câu hỏi. - Bác có 1 tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta, hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân. Khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng. - Học sinh nối tiếp đọc. Kỹ thuật Cắt khâu thêu và nấu ăn tự chọn I. Mục tiêu: - Học sinh cần phải : Làm được sản phẩm khâu thêu hoặc nấu ăn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số sản phẩm khâu,thêu đã học . - Tranh ảnh của các bài học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra: ? Nêu quy trình thêu dấu nhân. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Ôn tập những nội dungđã học trong chương I - Củng cố kiến thức kỹ năng khâu , thêu ,nấu ăn đã học . - Nêu sản phẩm về nấu ăn - Giáo viên hướng dẫn nhanh lại cách thêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV nhận xét .Khen mhóm làm tốt .. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 5. Dặn dò: - Tập thêu lại. - Tập thêu lạ - Học sinh trưng bày sự chuẩn bị. - Học sinh thực hành thêu dấu nhân theo đúng quy trình. - Học sinh có thể thực hành theo cặp. - Giữ trật tự giữ gìn đồ dùng khi thực hành. - Học sinh trình bày sản phẩm, - Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. HS nhận xét Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết : 57 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục tròn trăm. - Vận dụng vào làm bài toán có lời văn.. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm miệng. - Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài. - Nhận xét. . Bài 2: ( Không yêu cầu học sinh yếu làm phần c,d) - Gọi 4 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Làm nhóm - Chia lớp làm 4 nhóm. - Phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: Làm vở.( Không yêu cầu học sinh yếu làm ) - Cho học sinh làm vào vở. - Gọi lên chữa. - Nhận xét: 4. Củng cố- dặn dò: ? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào. - Nhận xét giờ. - Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. a) 1,48 10 = 14,8 15,5 x10 = 155 2,571 1000 = 2571 0,9 100 = 90 5,12 100 = 512 0,1 1000 = 100 b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, - HS đọc yêu cầu rồi làm b) a) c) d) - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận- ghi vào phiếu. Bài giải Ba giờ đầu người đó đi được là: 10,8 3 = 32,4 (km) Bốn giờ sau người đó đi được là: 9,52 4 = 38,08 (km) Người đó đã đi được là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km. - Đọc yêu cầu bài. 2,5 < 7 < 7 : 2,5 Vậy = 0, 1, 2 - 2 đến 3 học sinh trả lời. Chính tả (Nghe- viết) Mùa thảo quả I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Mùa thảo quả”. - Ôn lại cách viết những từ có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/c. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: . Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết: - Giáo viên đọc đoạn cần viết. ? Nội dung đoạn văn là gì? - Chú ý những từ dễ sai. - Giáo viên đọc. - Chấm chữa. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - Phát phiếu 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, chữa. Hoạt động 3: Nhóm đôi. - Gọi nối tiếp n ... 0,001 - Vận dụng vào làm bài tập. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm bài 1. - ở dưới gọi học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: a) Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính 142,57 x 0,1 = ? ? Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm được và thừa số thứ nhất. b) Tính nhẩm g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả Bài 2 ( không yêu cầu học sinh yếu làm ) bài tập. + Nhận xét. Bài 3: ( không yêu cầu học sinh yếu làm ) ? Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì? - Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. Học sinh lên làm. - Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất. 579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625 38,7 x 0,1 = 3,87 67,19 x 0,01 = 0,6719 20,25 x 0,001 = 0,02029 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 - 4 HS lên bảng làm . 1000 ha = 100 km2 125 ha = 1,25 km2 12,5 ha = 0,125 km2 3,2 ha = 0,032 km2 - Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm Giải Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm) = 198 km Đáp số: 198 km đạo đức kính già yêu trẻ (T1) I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Có hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ. II. Tài liệu và phương tiện: - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài học trước gì? Biểu hiện của tình bạn tốt đẹp? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Sáu mươi đêm”. - Giáo viên đọc truyện sgk. + Kết luận (ghi nhớ) * Hoạt động 2: Bài tập Bài 1: Giáo viên kết luận: - Hành vi a, b, c là nhứng hành vi biểu hiện tình cảm kính giả, yêu trẻ. - Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc của trẻ em nhỏ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. - Học sinh đóng vai minh hoạ theo cốt truyện. - Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi cuối bài. Học sinh đọc. Khoa học đồng và hợp kim của đồng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Quan sát và phát hiện một số tính chất của đồng. - Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. II. Chuẩn bị: - 1 đoạn dây đồng. - Phiếu học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng sắt, gang, thép. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. - Đưa ra kết luận Đồng là kim loại. Đồng thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên kết luận: 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ- Chuẩn bị bài sau. - Học sinh nêu. - Thoả luận nhóm – ghi vào phiếu. - Nhóm trưởng điều khiến nhóm mình quan sát đoạn dây- ghi kết quả. Hoàn thành bảng sau: Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Có màu đỏ nâu, có ánh kim. Dẽ lát mỏng và kéo sợi. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt - Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. Thảo luận nhóm: - Học sinh nối tiếp nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, 1 số bộ phận của ô tô, tàu biển - Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình - Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu Thứ bảy ngày 21 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 60: Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết: - Củng cố về nhân một số thập phân với 0,1 ,0,01, 0,001 . - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01, làm như thế nào? Ví dụ? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. Bài 1: a) - Giáo viên dán bài tập lên bảng và hướng dẫn. b) áp dụng phần a. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84 = 98,4 Bài 2 a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 Bài 3: :( Không yêu cầu học sinh yếu làm) 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về làm bài tập. Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm và kết luận. (a x b) x c = a x (b x c) Học sinh phát biểu thành lời. - Học sinh đọc yêu cầu bài. 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100,0 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - Làm 2 nhóm. b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 x 82,8 = 111,5 - Đại diện nhóm trả lời và nhận xét. Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau. Học sinh làm. Giải Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km. Luyện từ và câu Luyện tập về Quan hệ từ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu( BT1, BT2 ) - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 .Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho BT4 . - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ đẻ tìm được quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể. - Biết sử dụng những quan hệ từ cụ thể thường gặp. GDMT :Bài tập 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp thiên nhiên ,có tác dụng GD BVMT . II. Chuẩn bị: - 2, 3 tờ phiếu to ghi đoạn văn bài tập 1. - Phiếu học tập ghi bài 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Quan hệ từ là những từ như thế nào? - Nhận xét 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Bài 1: Lên bảng. - Dán phiếu ghi đoạn văn bài 1. - Cho 2, 3 học sinh lên gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Thảo luận đôi. - Gọi lần lượt từng đôi trả lời. - Giáo viên chốt lại lời giải. Bài 3: Làm vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. Bài 4: Làm nhóm. ( không yêu cầu học sinh yếu ) - Cho học sinh bình nhóm giỏi nhất, được nhiều câu đúng và hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu bài 1. + Của nối cái cày với người H’mông. + Bằng nối bắp cày với gõ tối màu đen. + Như (1) nối vòng với hình cánh cung. + Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. - Đọc yêu cầu bài. + Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. + Mà: biểu thị quan hệ tương phản. + Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả. - Đọc yêu cầu bài 3. a- và c- thì; thì. b- và, ở, cửa d- và, nhưng - Đọc yêu cầu bài 4. - Chia lớp làm 4 nhóm (6 người/ nhóm) - Nối tiếp các thành viên trong nhóm ghi câu mình đặt. Tập làm văn Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn) - Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc văn tả cảnh? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn? - Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tương tự bài tập 1: - Giáo viên ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh. 4. Củng cố- dặn dò: - Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - Nhận xét giờ học, và chuẩn bị bài sau. - Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời. - mái tóc, đôi mắt, khuôn vác, - Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi. + Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, - Học sinh đọc trước lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời. - Học sinh đọc bài làm trước lớp " lớp nhận xét. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu - sơ thi đua tuần học tốt. + Về học tập, nề nếp để kịp thời khen chê có tính động viên nhắc nhở học sinh học tập. II. Hoạt động và hình thức tổ chức Nội dung Hình thức tổ chức I. Phần mở đầu - Nêu yêu cầu của buổi sơ kết . II. Nội dung 1. Nề nếp - Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần vừa qua theo: + Số lần đi học muộn + Số lần quên mang đồ dùng học tập + Số lần nói chuyện riêng bị cô giáo nhắc nhở + Số lần không xếp hàng - ý kiến cá nhân của học sinh - GV tổng kết khen, chê từng cá nhân . Sau đó khen, chê tổ. - Thống nhất biện pháp khen, chê 2. Học tập - Các tổ trưởng tiếp tục báo cáo + Các bạn được nhiều điểm tốt trong tuần . + Các bạn hay bị điểm kém trong tuần . - Thông báo số lần HS không hoàn thành bài trên lớp. - Số lần được khen. - Biện pháp giúp đỡ học sinh yếu của lớp + Các HS học tốt được khen thưởng. + Những học sinh viết xấu phải rèn viết. 3. Tổng kết - Ghi vào sổ khen thưởng những học sinh xuất sắc và tổ ngoan nhất, giỏi nhất trong tuần. - Phương hướng. Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm giỏi chào mừng ngày 22-12 * GV nêu - Các tổ trưởng báo cáo dưới sự điều hành của lớp trưởng và cô giáo. - GV ghi lại các thông tin các tổ báo cáo. - HS phát biểu - GV điều hành - Làm việc cả lớp - GV điều hành - GV và lớp trưởng điều khiển - GV thông báo - GV nêu- lấy ý kiến của học sinh
Tài liệu đính kèm: