LỊCH SỬ
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 21 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Trí dũng song toàn (Theo Đinh Xuân Lâm- Trương Hữu Quỳnh và Trung Lưu) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn – giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đI sứ nước ngoài. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1,2: +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? +Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? +) Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn còn lại: +Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? +)Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3. - Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi - HS ghi bài -Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. -Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. -vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán. -HS nhắc lại. +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. -Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông -Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. +) Giang Văn Minh bị ám hại. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -HS thi đọc. Toán Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,... II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tên bài 2.2-Kiến thức: GV vẽ hình lên bảng. -Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? -Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? -Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (104): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.-Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (104): ( Không yêu cầu học sinh yếu ) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. 40,5 m 50 m 50 m 40,5 m 30 m 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS nêu - Lớp nhận xét - Học sinh ghi tên bài -Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. -HS XĐ: +2 hình vuông có cạnh 20 cm. +Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) Chiều rộng HCN : 40,1 m. -HS tính. Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. Bài giải: C1: Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 30 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7630 (m2) Đáp số : 7630 m2 C 2: HS suy nghĩ và tự làm. Lịch sử Nước nhà bị chia cắt I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Đế quốc Mĩ phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. -Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi: +Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) - Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao? - Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào? 2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm và cả lớp) - GV cho HS thảo luận nhóm 4: +Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc? +Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao? +Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra? +Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta thể hiện điều gì? - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. 3 em nêu - Lớp nhận xét đánh giá điểm - Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. -Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá cách mạng, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kĩ thuật: Vệ sinh phòng bệnh cho gà I- Mục tiêu: Qua bài học, HS cần phải: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh, phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách chăm sóc, nuôi dưỡng gà 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu, mục đích của bài học, ghi tên bài lên bảng. b- Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Nhận xét và tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà . ? Nêu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh, phòng bệnh khi nuôi gà? 3- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. a/ Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống: Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a SGK và yêu cầu HS nêu tên các dụng cụ cho gà ăn uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà. b/ Vệ sinh chuồng nuôi: c/ Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà 4- Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết nội dung bài học. - Dặn HS VN thực hành những điều đã học và áp dụng trong chăn nuôi. - HS đọc mục 1 SGK và kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó gà khoẻ mạnh , ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu- Cát- xơn, bệnh tụ huyết trùng. - HS nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh. - Các dụng cụ: Máng ăn và máng uống - Hằng ngày phải thay nước uống trong máng và cọ rửa máng để nước trong máng luôn trong sạch. - Sau 1 ngày nếu thức ăn của gà còn trong máng, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào. Không để thức ăn lâu ngày trong máng. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc mục 2b,c, và tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà; nhận xét, tóm tắt tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà. - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK. Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 102: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,... - Rèn luyện cách tính diện tích các hình đã học. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MT của tiết học. 2.2-Giới thiệu cách tính: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? -Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? - GV chốt lại cách giải đúng 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (105): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhắc HS chú ý đến cách tính và kĩ năng thực hiẹn phép tính *Bài tập 2 (106): ( Không yêu cầu học sinh yêu) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà ôn bài - Cho 3 HS nêu - Học sinh ghi bài -Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE. -HS xác định các kích thước theo bảng số liệu -HS nêu cách tính rồi tính. - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 63 = 5292 (m2) Diện tích hình tam giác BAE là: 84 28 : 2 = 1176 (m2) Diện tích hình tam giác BGC là: (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2. Bài giải: Di ... iệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi: +Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? -Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 9 theo các nội dung: a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? + Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? +Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Nhóm 2) +Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? +Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? c) Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3) +Có những loại khí đốt nào? +Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Củi, tre, rơm, rạ, -Dùng để chạy máy phát đIện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. -Than bùn, than củi, -Xăng, dầu, chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu, -Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. -Khí tự nhiên, khí sinh học. -Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan. II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Học sinh nêu số đỉnh số cạnh, số mặt của HHCH 2- Bài mới * giới thiệu bài GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.1-Kiến thức: a) Diện tích xung quanh: -GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN. +Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? -GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. +Diện tích xung quanh của HHCN là gì? *Ví dụ: -GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. -Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? -Cho HS tự tính. *Quy tắc: (SGK – 109) -Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? b) Diện tích toàn phần: -Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN. -Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (110): ( Không yêu cầu học snh yếu ) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. . -2 HS vẽ HHCH - 1 em trả lời câu hỏi - lớp nhận xét -Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. - Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của. - Là hình chữ nhật Chiều dài là: 5+8+5+8= 26 cm; chiều rộng là 4cm Diện tích xung quanh của HHCN là: (5+8+5+8) 4 =104 (cm2) - Quy tắc: (SGK – 109) - Diện tích toàn phần của HHCN là: 104 + 40 2 = 184(m2) Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) 2 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 4 2 + 54 = 94 (m2) Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) 2 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục đích yêu cầu: -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. -Biết điền QHT thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đỏi, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS: +Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG. +Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. +Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài - Mời học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, - Mời 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2.3.Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. *Bài tập 4: - Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học Học sinh chữa bài Lớp nhận xét cho bài - Học sinh ghi bài *Lời giải: - Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. +vì nên chỉ quan hệ nguyên nhân – KQ. +Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. +Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ. +Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. *Lời giải: - Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, - Cặp QHT: vì nên ; bởi vì cho nên ; tại vì cho nên ; nhờ mà ; *VD về lời giải: a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - VD về lời giải: a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo. *Lời giải: a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu. Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục đích yêu cầu: -Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng -Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Học sinh ghi bài -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần I- mục tiêu : - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp. II- Các hoạt động: 1. Tổ chức : Hát 2. Nội dung : Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp *Nề nếp - Đã ổn định ổn định nề nếp - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài. *Học tập - Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài . - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ. - Một số em có ý thức trong học tập, một số em ý thức học tập chưa cao - Phân công các bạn có học lực khá giúp đỡ bạn học yếu *Lao động, vệ sinh: - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp. c. Phương hướng trong tuần tới : *Nề nếp: -Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp. - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản. *Học tập: - Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập. - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày lễ lớn * Các hoạt động khác: -Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường. 3- Củng cố – Dặn dò: -Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Tài liệu đính kèm: