Địa lý.
$3: Khí hậu
I- Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
* HS khá, giỏi giải thích được tại sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Biết chỉ các hướng gió đông bắc, tây nam, đông nam.
II- Chuẩn bị: + GV: Bản đồ địa lý Việt Nam.Bản đồ khí hậu Việt Nam. Quả Địa cầu.
+ HS: Tranh, ảnh về 1 số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra.
+ Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm.
III- Các hoạt động dạy – học:
Tuần 2 Địa lí $2 : Địa hình và khoáng sản. I- Mục tiêu: - Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta. - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ. - Kể tên được một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ. II- Chuẩn bị: + GV: Bản đồ địa lí tự nhiên; khoáng sản Việt Nam. PHT HĐ 2. + HS: SGK Địa lí 5. + Hình thức tổ chức: cá nhân; nhóm, cả lớp III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: + Đất nước ta gồm có những phần nào? + Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2- Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu MĐ - YC bài học. b. Nội dung: HĐ 1: Địa hình + Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên H1? + So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta? + Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta? + Những dãy núi nào có hướng Tây – Bắc - Đông nam ? + Những dãy núi nào có hình cách cung ? + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ? + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ? *KL: Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. HĐ 2 : Khoáng sản. - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng sau) Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng ... ... ... ... ... ... ... ... * GV KL: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a – pa –tít, bô - xít. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Khí hậu. - 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ. - HS quan sát H.1 (SGK.69) - Cá nhân lên chỉ trên bản đồ. + 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng. + Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,... + Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn. + Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ. + 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. - HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Tuần 3: Địa lý. $3: Khí hậu I- Mục tiêu: Học xong bài này HS: - Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. * HS khá, giỏi giải thích được tại sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Biết chỉ các hướng gió đông bắc, tây nam, đông nam. II- Chuẩn bị: + GV: Bản đồ địa lý Việt Nam.Bản đồ khí hậu Việt Nam. Quả Địa cầu. + HS: Tranh, ảnh về 1 số hậu quả do lũ lụt hoặc hạn hán gây ra. + Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: + Trình bày đặc điểm của địa hình nước ta? + Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu? 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu MĐ - YC bài học b. Nội dung: 1. Nước ta có đới khí hậu nhiệt đới gió mùa *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Bước 1: Cho HS trong nhóm quan sát quả địa cầu h.1 và đọc nội dung SGK rồi thảo luận nhóm: Bước 2: Trình bày trước lớp. + Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? +Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - GVsửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV gọi một số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam. Bước 3 :Kết luận. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: GV gọi 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là danh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - Cho HS thảo luận theo cặp Bước 2: Trình bày trước lớp. + Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Kết luận.(SGV-Tr. 84) 3. ảnh hưởng của khí hậu. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra. 3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN: Học bài và chuẩn bị giờ sau - HS trong nhóm quan sát quả địa cầu h.1 và đọc nội dung SGK rồi thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung. + Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu nước ta nói chung là nóng. + Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam. - 2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - HS thảo luận theo cặp - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Lớp nhận xét – Bổ sung. + Khí hậu miền Bắc ứng với hai mùa gió là mùa hạ và mùa đông. Khí hậu miền Nam nóng quanh năm chỉ có mùa mưa và mùa khô. - HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra. Tuần 4: Địa lý $4: Sông ngòi. I- Mục tiêu. Học xong bài này, HS: - Chỉ được trên bản đồ chỉ được trên bản đồ một số sông chính của VN. - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi VN. - Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất. - Hiểu và lập được mối quan hệ đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi. * HS khá, giỏi giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. II- Chuẩn bị: + GV: Bản đồ địa lý tự nhiên VN. + HS: SGK Lịch sử & Địa lí 5. + Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: + Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam? 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu MĐ - YC bài học. b. Nội dung: 1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. + Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? + Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN. + Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung? + Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước. 2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Vai trò của sông ngòi Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. + Nêu vai trò của sông ngòi? - GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng. - GV kết luận 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học - VN: Học và chuẩn bị bài giờ sau. - HS thảo luận nhóm 2 - HS trả lời các câu hỏi trước lớp. + Nước ta có nhiều sông. - HS lên bảng chỉ. + Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc. + Miền Bắc có các sông lớn: s. Hồng, s.Đà, s. Thái Bình. + Miền Nam có các sông lớn: s. Tiền, s. Hậu, s. Đồng Nai. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả . - HS khác bổ sung. + Mùa mưa nước sông dâng lên nhanh chóng; mùa khô nước sông hạ thấp, lòng sông trơ ra những bãi cát. + Gây ra lũ lụt và hạn hán làm ảnh hưởng tới đòi sống của nhân dân + Bồi đắp nên nhiều đòng bằng. + Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt. + Là nguồn điện và là đường giao thông. + Cung cấp nhiều tôm cá. - HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng. Tuần 5 Địa lý $5: Vùng biển nước ta I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta. - Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng. - Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất. - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II- Chuẩn bị: + GV: Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á. Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Phiếu thảo luận hoạt động 2. + HS: Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển. + Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Gọi HS nêu phần bài học. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu MĐ - YC bài học. b. Nội dung: 1. Vùng biển nước ta. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK. + Vùng biển nước ta thuộc biển nào? + Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào? * GV KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. 2. Đặc điểm của vùng biển nước ta. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, phát phiếu, giao nhiệm vụ - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? - GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89) 3. Vai trò của biển. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Mời các HS khác bổ sung. + Nêu vai trò của biển? - GV nhận xét – Kết luận. *KL: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - VN: Học và chuẩn bị bài giờ sau. - HS quan sát lược đồ trong SGK – TLCH. + Thuộc Biển Đông. + Phía đông và phía tây nam. - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu - Đại diện một số nhóm trình bày. + Nước không bao giờ đóng băng; hằng ngày nước có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống, đó là thuỷ triều. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các HS khác bổ sung. + Vai trò của biển: - Biển điều hoà khí hậu. - Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá - Biển là đường giao thông quan trọng. - Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp. -HS đọc phần ghi nhớ. Tuần 6: Địa lý $6: Đất và rừng I- Mục tiêu: Học xong bài này, ... nhân; nhóm, cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: + Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó? 2- Bài mới: a- Giới thiệu: b- Nội dung: 3. Phân bố các ngành công nghiệp Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc mục 3- SGK, QS hình 3 + Em hãy tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? - GV kết luận: SGV-Tr.107 Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - GV chia cặp, phát phiếu và giao nhiệm vụ - GV nhận xét – Kết luận. 4. Các trung tâm CN lớn của nước ta Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Cho HS quan sát hình 3, 4-SGK. - Cho HS thảo luận nhóm + Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? + Em hãy nêu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước? + Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển? - GV kết luận: ( SGV-Tr. 107 ) 3- Củng cố, dặn dò: - HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - VN: Học và c huẩn bị bài sau. - HS đọc mục 3- SGK, QS hình 3 - HS nêu kết hợp chỉ trên bản đồ. - Lớp theo dõi – Nhận xét. + Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh ; a-pa-tít ở Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta. + Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa-Vũng Tàu, ; thuỷ điện ở Hoà Bình, Y- a - li, Trị An... - HS dựa vào nội dung SGK và hình 3 thảo luận cặp đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Kết quả: 1 – b 2 – d 3 – a 4 – c - HS quan sát hình 3, 4-SGK. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biện Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một. + Giao thông thuận lợi; ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm. Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao.Là trung tâm văn hoá kĩ thuật. Có vốn đàu tư nước ngoài. + Vì những nơi đó có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tuần 14 Địa lí $14: giao thông vận tải I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta. - Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn. - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II/ Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông; Bản đồ GTVN. + HS: SGK Lịch sử & Địa lí 5. + Hình thức tổ chức: Cá nhân; nhóm, cả lớp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra: - Cho HS nêu phần ghi nhớ Bài 13. 2-Bài mới: a- Giới thiệu: b- Nội dung: 1. Các loại hình giao thông vận tải Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1. + Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? + Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? - GV kết luận: SGV-Tr.109. + Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? 2. Phân bố một số loại hình giao thông Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Mời một HS đọc mục 2. - GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp. +Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng, các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM - GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - - HS đọc mục 1-SGK, QS hình 1 – TLCH. - Cả lớp và GV nhận xét. + Các loại hình giao thông vận tải: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không. + Loại hình vận tải đường ô tô. + Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV. -HS nhận xét. Tuần 15 Địa lí $15: thương mại và du lịch I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết sơ lược khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất. - Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. - Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta. - Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta. II/ Đồ dùng & phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: + GV: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm tương mại, Bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: SGK Lịch sử & Địa lí 5. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp; Thảo luận nhóm; Luyện tập thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. 2- Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nội dung: 1. Hoạt động thương mại: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc mục 1-SGK, trả lời câu hỏi. + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Nêu vai trò của ngành thương mại? + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta? - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: SGV-Tr.112. 2. Ngành du lịch. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Mời một HS đọc mục 2. - GV cho HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK và các câu hỏi sau theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày. + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta? - GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 113 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - HS đọc mục 1- SGK, trả lời câu hỏi. + Gồm có: nội thương và ngoại thương. + Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến tay người tiêu dùng. + Các mặt hàng xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp, + Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải thiện... + Hà Nội; Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu... - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tuần 16 Địa lí $16: Ôn tập I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Xác định được trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp, cảng biển nước ta. II/ Đồ dùng & phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: + GV: Bản đồ trống Việt Nam.Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế VN. + HS: SGK Lịch sử & Địa lí 5. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp; Thảo luận nhóm; Luyện tập thực hành. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15. 2- Bài mới: a. Giới thiệu: GV nêu MĐ - YC tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm theo nội dung các câu hỏi trên. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống ở đâu? + Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? + Những thành phố nào cú cảng biển lớn bậc nhất nước ta? - GV treo Bản đồ VN. - GV nhận xét – Kết luận. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nước ta có 54 dân tộc. + Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển. + ở vùng núi và cao nguyên. + Sân bay Tân Sơn Nhất; Nội Bài,... + Cảng biển Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. - HS quan sát và lên bảng chỉ đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A trên bản đồ. - Lớp theo dõi – Nhận xét. Tuần 17 Địa lí $17: ễN TẬP I/ Mục tiờu: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại: - Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta. - Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta. - Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại. II/ Đồ dùng & phương pháp dạy học chủ yếu: 1. Đồ dùng: + GV: Bản đồ trống Việt Nam.Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ. + HS: SGK Lịch sử & Địa lí 5. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu: Hỏi đáp; Thảo luận nhóm; Luyện tập thực hành. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1-Kiểm tra: - Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16. 2-Bài mới: a-Giới thiệu: Nêu MĐ - YC tiết học. b- Nội dung: * Hướng dẫn HS ụn tập + Vị trí và giới hạn của nước ta? + Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? +Tìm hiểu về các dân tộc của nước ta. + Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành công nghiệp và thủ công nghiệp của nước ta. + Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? + Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? + Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. + Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông NamÁ. Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan. + Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa + Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. + Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. + Đường bộ, sắt, biển, sông, hàng không. + Gồm có hoạt động nội thương và ngoại thương. Thương mại có vai trò là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng. Tuần 18 Địa lí $18: KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI HỌC Kè I (Theo đề chung của Phũng Giỏo dục)
Tài liệu đính kèm: