Tiếng Việt:
ÔN TẬP (tiết1)
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.
- Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép)
- Lấy được ví dụ minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL của 9 tuần đầu kỳ II.
- Cành cây để treo phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL.
- Bảng phụ kẻ bảng tổng kết ở bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ Đất nước và trả lời câu hỏi. Nêu nội dung của bài thơ?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học.
2. Các hoạt động cụ thể:
a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV tổ chức kiểm tra theo hình thức bốc thăm.
- Gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm (GV đã chuẩn bị phiếu sẵn) rồi thực hiện theo phiếu.
- GV cho điểm.
Tuần 28 ( Từ 24/03 - 28/03 - 2008 ) Thứ hai, ngày 24tháng 03 năm 2008 Tiếng Việt: Ôn tập (tiết1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu. - Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) - Lấy được ví dụ minh hoạ. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL của 9 tuần đầu kỳ II. - Cành cây để treo phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL. - Bảng phụ kẻ bảng tổng kết ở bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bài thơ Đất nước và trả lời câu hỏi. Nêu nội dung của bài thơ? - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, yêu cầu của bài học. 2. Các hoạt động cụ thể: a.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV tổ chức kiểm tra theo hình thức bốc thăm. - Gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm (GV đã chuẩn bị phiếu sẵn) rồi thực hiện theo phiếu. - GV cho điểm. b.Hoạt động 2: Làm bài tập. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 (1 HS đọc thành tiếng) - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê bài tập 2. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập 2: + Yêu cầu HS quan sát bảng thống kê. + Tìm ví dụ minh hoạ các kiểu câu. - Cho HS làm bài (3 HS làm vào bảng phụ HS còn lại làm vào vở bài tập) - Cho HS trình bày kết quả (3 HS lên treo bảng phụ) - GV nhận xét và chốt lại các câu mà các em tìm đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa kiểm tra về nhà ôn để tiết sau kiểm tra và chuẩn bị bài ôn tập sau. Tiếng Việt Ôn tập (tiết 2) I. Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: Làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. II. Đồ dùng day - học: - Phiếu ghi tên bài tập đọc và HTL. - 3 tờ phiếu ghi 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách viết hoa tên riêng của người nước ngoài. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung mục tiêu của bài học. 2. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc HTL. - Gọi HS lần lượt lên bốc thăm đọc hoặc HTL và trả lời câu hỏi theo phiếu. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt đông 2: Làm bài tập. - Cho HS đọc toàn bộ bài tập 2 (1 HS). - Yêu cầu của bài tập là gì? + Viết tiếp vế câu còn thiếu vào chổ trống để tạo câu ghép. - GV lưu ý HS: Đảm bảo đúng nội dung và đúng ngữ pháp. - GV cho HS làm bài . GV phát phiếu , bút dạ cho 3 HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả (3 HS lên dán phiếu). - Lớp nhận xét và GV nhận xét. - GV chốt lại: a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng rất quan trọng. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: "Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người " 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra tiếp ở tiết 3. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Rèn luyện kỉ năng thực hành tính vận tốc, quảng đường, thời gian. - Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ hình phóng to như SGK của bài tập 4. III. Các hoạt động day - học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: Muốn tính thời gian ta làm như thế nào? (HS phát biểu quy tắc). - Gọi 2 HS lên bảng làm bài sau: a. s = 150 km b. s = 12,6 m v= 30 km/s v = 3 m/s t = ? t = ? - GV nhận xét , cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học. 2.Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. - Muốn tìm được mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ta cấn thực hiện những bước tính nào? ( HS trả lời) - Cho HS làm bài vào vở ô ly (1 HS lên làm vào bảng phụ). - GV treo bảng phụ - Lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo. Mét thành km, phút thành giờ. - Cho HS làm bài vào vở ô ly (1 HS làm vào bảng phụ). - GV treo bảng phụ HS đã làm .Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. - YC hai bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra bài cho nhau. Bài 3: Cách tiến hành tương tự bài 2. Bài 4: - GV treo tranh? Bức tranh vẽ gì? - Gọi 1 HS đọc bài tập, nêu yêu cầu của bài. - Muốn tính được vận tốc ra m/phút ta cần làm gì? + Đổi đơn vị đo: 72 km/giờ = 72000 m/giờ = 1200 m/phút. - Muốn tính thời gian cá heo bơi quảng đường 2400 m ta làm như thế nào? (2400 : 1200 = 2 phút) - Cho HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau (2 bạn ngồi cạnh nhau) gọi 1 HS lên bảng chữa. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về làm lại bài tập 4 và chuẩn bị tiết luyện tập chung tiếp theo. Khoa học: Sự sinh sản của động vật I.Mục tiêu: - Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: Vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 112, 113 sgk. - Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV YC HS Nêu cách trồng mía? ( 2 học sinh nêu) - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Cho HS đọc mục Bạn cần biết ( trang 112 - SGK) - GV phát phiếu ghi sẵn câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm: + Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào? + Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. + Đa số động vật chia thành hai giống: giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang những đặc tính của bố và mẹ. 3.Hoạt động 2: Quan sát - YC HS quan sát hình trang 112 SGK và trao đổi theo cặp cho biết: con nào nở ra từ trứng, con nào vừa được đẻ ra đã thành con? ( Hai nhóm làm trong bảng phụ, còn lại làm việc vào giấy nháp) - GV cho HS trình bày: + Con nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. + Con vật đẻ ra đã thành con: voi, chó - GV kết luận: Những loại động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau. Có loại đẻ trứng, có loại đẻ con. 4.Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - GV chia lớp thành 3 tổ: 2 tổ chơi trò chơi, tổ còn lại làm giám khảo. + Tổ 1 quan sát hình 2 trang 113 và nêu những động vật đẻ trứng. + Tổ 2 quan sát hình 2 trang 113 và nêu nhưng con vật đẻ con. - Cho HS trình bày ( Đại diện 2 tổ lên viết ở bảng) - Tổ 3 đánh giá và chấm điểm. - GV nhận xét và đánh giá chung. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà sưu tầm tranh, ảnh những con vật mà em thích. Thứ ba, ngày 25 tháng 03 năm 2008 Thể dục: Môn thể thao tự chọn. Trò chơi "bỏ khăn" I. Mục tiêu: - Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "bỏ khăn". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: 1 còi, 10-15 quả bóng 150g, 2 HS 1 quả cầu. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1.Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo. - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Cho HS thực hiện một số động tác khởi động (lớp trưởng điều khiển): xoay các khớp. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển. 2.Hoạt động 2: Phần cơ bản - GV tổ chức cho HS tâng cầu bằng mu bàn chân theo tổ (Tổ trưởng điều khiển). - GV tổ chức cho HS phát cầu bằng mu bàn chân theo nhóm. + Gọi HS giải thích động tác theo tay. - GV nhận xét, sữa sai cho HS. - Gọi một số HS thực hiện động tác tốt lên trình diễn. * Ném bóng: Ôn ném bóng trúng đích. - GV nêu tên động tác. Cho HS tập dưới sự điều khiển của GV. - GV tổ chức cho HS thi ném bóng trúng đích. * Trò chơi: "Bỏ khăn" - GV cho HS đứng thành vòng tròn lớn và một vòng tròn nhỏ. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét , tuyên dương HS chơi . 3.Hoạt động 3: Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Cho HS tập một số động tác hồi tỉnh. - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng tính vận tốc, quảng đường, thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ kẻ sẵn tóm tắt bài tập 1a III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên làm lại bài tập 4 của tiết trước (1 HS lên làm). - GV nhận xét , cho điểm. B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu nội dung mục tiêu của bài học. 2.Luyện tập Bài 1: - Cho 1 HS đọc bài 1a. - Bài này có mấy chuyển động? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? (ngược chiều). - GV hướng dẫn cách tính thời gian hai ô tô gặp nhau. - Cho HS làm bài, sau đó nêu miệng bài làm. GV chữa lên bảng, nhấn mạnh cách giải loại toán tính tổng vận tốc. - Bài1b: HS tự làm. Bài 2: - GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài toán. - HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp nhận xét bài ở bảng. GV kết luận. Giải: Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút. 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quảng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 1,5 (km) Bài 3: - Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu của bài - Em hãy nhận xét về đơn vị đo quảng đường? - GV lưu ý HS đổi đơn vị đo: 15 km = 15000 m. - Cho HS làm bài vào vở (1 HS làm vào bảng phụ). - Nhận xét , chữa bài , cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc bài tập, nêu yêu cầu bài toán. - Em hãy nêu cách làm bài toán? Sau đó tự làm vào vở. 2 HS làm bài vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét bài ở bảng phụ. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện làm thêm và chuẩn bị bài tiết luyện tập chung tiếp theo. Tiếng Việt Ôn tập (tiết 3) ... dò: - GV hệ thống lại bài học. Nhận xét tiết học. Dặn về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 27 tháng 03 năm 2008 Thể dục: Môn thể thao tự chọn Trò chơi " Hoàng Anh, Hoàng Yến" I. Mục tiêu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc học đứng ném bống vào rổ bằng hai tay (trước ngực). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Chơi trò chơi " Hoàng Anh, Hoàng Yến". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn. - 1 còi, 24 quả cầu, 15 quả bóng. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Hoạt động 1: Phần mở đầu - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Cho HS khởi động chạy nhẹ nhàng, đi vòng tròn hít thở sâu. Xoay các khớp. 2.Hoạt động 2: Phần cơ bản a) Môn thể thao tự chọn. - Đá cầu: + GV chia lớp thành các nhóm ( 6 nhóm) + Các nhóm thực hiện ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Nhóm trưởng điều khiển. - Ném bóng: + GV hướng dẫn và làm mẫu cho HS cách cầm bóng bằng hai tay (trước ngực). + Cho HS thực hiện cầm bóng bằng hai tay (trước ngực). + GV hướng dẫn HS ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực). + GV yêu cầu HS tập ném bóng vào rổ. b) Trò chơi " Hoàng Anh, Hoàng Yến" - GV phổ biến trò chơi và luật chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét học sinh chơi. 3.Hoạt động 3: Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích. Tiếng Việt: Ôn tập (tiết 6) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL theo hình thức bốc thăm. - Cũng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để liên kết các câu. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên các bài tập và HTL. - Bảng phụ viết sẵn 3 đoạn văn a, b, c ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên đọc đoạn văn tả ngoại hình một cụ già mà em biết ở tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài học. 2.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - HTL. - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của phiếu. - GV nhận xét và cho điểm. 3.Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gọi 1 HS đọc toàn bộ bài tập 2. - Yêu cầu của bài tập là gì? (HS nêu yêu cầu ở SGK). - GV lưu ý HS: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống và xác định hiểu liên kết câu. - GV tổ chức cho HS thi điền đúng. - YC HS chỉ cần viết các từ ngữ cần điền theo thứ tự ô trống. - Gọi đại diện của 3 tổ lên viết trên bảng. - Nhận xét và chốt lại bài làm đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết. Tiếng Việt Ôn tập (tiết 7) I. Mục tiêu: - Đọc hiểu nội dung bài văn. - Dựa vào nội dung bài, biết chọn ý đúng cho các câu trả lời. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ ghi bài tập phần b. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Do GV chọn. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học. 2.Hoạt động 1: Đọc bài văn - GV cho HS đọc bài văn và chú giải. 3.Hoạt động 2: Làm bài tập. - GV giao việc: + Các em đọc thầm lại bài văn. + Nắm được nội dung của bài. + Dựa vào nội dung bài chọn câu trả lời đúng. - Cho HS làm bài vào VBT. 1HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS trả lời miệng từng câu hỏi. Cả lớp nhận xét. - HS treo bảng phụ trình bày bài làm. Cả lớp nhận xét. GV chốt lại câu trả lời đúng( VBT của GV). 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài. Toán: Ôn tập về số tự nhiên I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5;9. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên làm bài tập 3 tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học. 2. HD HS làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 1a. Gọi 1 HS đọc mỗi số, HS khác nhận xét. - GV nhận xét và đọc lại cho đúng. - Yêu cầu HS nêu giá trị của số 5 trong mỗi số đó. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - Cho HS tự làm bài (1 HS làm ở bảng phụ). - GV treo bảng phụ, cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - Giáo viên tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Gọi 2 tổ, mỗi tổ 3 HS , các HS còn lại cổ vũ các bạn chơi. - Yêu cầu các HS điền dấu theo hình thức nối tiếp. - GV phổ biến luật chơi. HS chơi trò chơi. - GV nhận xét và cho điểm. Bài tập 4: - Yêu cầu HS tự làm, gọi 1 HS đứng dậy đọc bài làm, lớp nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. Bài tập 5: - Gọi HS đọc bài tập 5. - GV yêu cầu HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. ? Nêu đặc điểm số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. ? Nêu đặc điểm số vừa chia hết cho 3 và chia hết cho 5. - Cho HS làm bài ( 1HS làm vào bảng phụ). - GV treo bảng phụ, lớp nhận xét. GV nhận xét và chốt lại bài đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài Ôn tập về phân số. Thứ sáu, ngày28 tháng 03 năm 2008 Tập làm văn: Ôn tập (tiết 8) I. Mục tiêu: - Viết đúng nội dung đề yêu cầu. Kết cấu bài đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác không sai chính tả diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi đề bài. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giơí thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học. 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. - Cho 3 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. GV ghạch dưới những từ ngữ quan trọng. - GV lưu ý HS khi làm bài: Cách trình bày, cách dùng từ, đặt câu...... 3.Hoạt động 2: HS làm bài. - HS làm bài. GV theo dõi, quan sát HS làm bài. - GV thu bài khi hết giờ. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài tập đọc: Một vụ đắm tàu Toán: Ôn tập về phân số I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số và xếp thứ tự các phân số. II. Các họat động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 5 và nêu đấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC giờ học. 2.HD HS làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm của mình, học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại đáp số đúng. Bài 2: - Yêu cầu học sinh tự làm (1 học sinh lên làm vào bảng phụ) - GV treo bảng phụ khi học sinh đã làm xong, gọi học sinh nhận xét. - GV nhận xét và đưa ra đáp số đúng Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán. ? Muốn quy đồng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?(HS nêu quy tắc). - GV lưu ý học sinh nên tìm mẫu số chung nhỏ nhất. - Cho HS làm bài ( 3 học sinh lên làm trên bảng nhóm) - Gọi HS trình bày bài làm của mình và nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, kết luận. Bài 4 - Gọi 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS giải thích làm như thế nào để điền được dấu như thế. - Giáo viên nhận xét và đưa ra kết quả đúng. Bài 5 - Cho học sinh đọc yêu cầu bài toán, giáo viên kẻ tia số lên bảng. ? Trên tia số từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau? ( 6 phần bằng nhau) - HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Khoa học: Sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu: - Biết xác định quá trình của một số côn trùng (bướm, ruồi, gián) - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 114, 115 SGK III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng ? Kể tên một số động vật đẻ trứng, một số động vật đẻ con? ? Kể tên một số động vật được nở ra từ trứng, một số động vật đẻ ra đã thành con? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC giờ học. 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải + Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con ? - Giáo viên giới thiệu sự sinh sản của côn trùng. - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm: Yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 114 và mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. ? Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay dưới của lá rau cải? ? ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? ? Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? - Gọi đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, kết luận: Bướm cải là một loại côn trùng có hại cho trồng trọt nhất là đối với các loại rau cải, bắp cải, súp lơ........Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp bắt sâu, phun thuốc, diệt bướm... 3.Hoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi gián - GV chia lớp thành các nhóm 4. - GV phát phiếu đã kẻ sẵn cho các nhóm. So sánh chu kỳ sinh sản: - Giống nhau: -Khác nhau: Ruồi Gián Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt - Yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn SGK rồi thư ký ghi vào phiếu. - Đại diện cá nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - GV kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.Có những loài côn trùng trứng nở ngay thành con như gián. Nhưng cũng có loài côn trùng phải qua các giai đoạn trung gian mới nở thành con. Biết được chu trình sinh sản của chúng để chúng ta có biện pháp tiêu diệt chúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.YC học sinh về vẽ sơ đồ vòng đời của một loại côn trùng vào vở. Sinh hoạt lớp: Sơ kết cuối tuần 1. Mục tiêu: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 28. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 29. 2. Nội dung: - Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ về các hoạt động trong tuần. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động đã làm được trong tuần và nhược điểm trong tuần qua của lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương những HS hoàn thành tốt các kế hoạch đề ra và đạt kết quả cao trong học tập. Đồng thời nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp, trường. - GV phổ biến kế hoạch tuần tới.
Tài liệu đính kèm: