Tập đọc:
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
( Theo hồi kí của bà Nguyễn Thị Định)
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt tình của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- 2 HS đọc nối tiếp bài “Tà áo dài Việt Nam” và trả lời câu hỏi: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
- GV nhận xét và ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu về bà Nguyễn Thị Định
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Tuần 31 ( Từ 14/4 đến 18/4 ) Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 200 8 Tập đọc: Công việc đầu tiên ( Theo hồi kí của bà Nguyễn Thị Định) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt tình của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - 2 HS đọc nối tiếp bài “Tà áo dài Việt Nam” và trả lời câu hỏi: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài? - GV nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu về bà Nguyễn Thị Định 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: 1 HS khá đọc toàn bài. GV cho HS quan sát tranh minh họa. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt). 1 HS đọc chú giải ở SGK.GV theo dõi và kết hợp sửa sai cách đọc cho HS. - HS tìm từ khó và luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: * GV nêu câu hỏi, HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi theo cặp, trả lời các câu hỏi sau: - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? - Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? - Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn? - Vì sao út muốn được thoát li? * HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh câu trả lời. * HS trao đổi tìm ND của bài. HĐ3: Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn 1. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài đọc. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau Chính tả:(Nghe- viết) Tà áo dài Việt Nam I. Mục đích- yêu cầu: 1. Nghe- viết đúng chính tả bài “Tà áo dài Việt Nam”. 2.Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, HC và kỉ niệm chương. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 - 3 bảng nhóm để viết các tên in nghiêng ở BT3 III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - 1 HS đọc lại cho 3 bạn viết bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp các từ sau: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động. - GV nhận xét và ghi điểm . B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài.Ghi mục bài. 2.HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết: - GV đọc đoạn viết. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn và nêu ND bài chính tả. - HS luyện viết đúng các từ sau: kín đáo, thẫm màu, thế kỉ XIX, sống lưng, khuy. - GV nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số. - HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết bài. - Chấm chữa bài. Nêu nhận xét. 3.HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài chính tả. Bài tập2: - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm việc cá nhân vào vở BT, 2 HS làm việc vào bảng phụ . - HS treo bảng phụ trình bày. Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của bài . - Một HS đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - Cả lớp suy nghĩ, làm bài. Ba HS làm bài vào bảng phụ. - Nhận xét và chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. Toán: Phép trừ I.Mục tiêu:Giúp HS: Củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ để cho HS chữa bài. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: 1 HS giải bài tập 4 SGK. - GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.Ghi mục bài. 2. Luyện tập. - GV nêu lên bảng: a - b = c. YC HS nêu tên các thành phần của phép trừ và các tính chất của phép trừ. Bài 1: HS tìm hiểu yêu cầu bài tập . GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu . HS tự hoàn thành các phần còn lại sau đó chữa bài. Bài2: HS nêu yêu cầu bài tập . - GV có thể nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu lại cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài3: HS đọc yêu cầu bài toán. - HS tự tìm hiểu rồi giải bài toán vào vở, một HS giải ở bảng phụ. - Nhận xét bài bạn giải. GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Khoa học: Ôn tập: Thực vật và động vật I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của TV và ĐV thông qua một số đại diện. - Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: 2 HS nối tiếp trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu. - HS nêu- GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết ôn tập. GV ghi mục bài. 2. Ôn tập: HĐ1: GV tổ chức cho HS ôn tập theo nhóm 6. - GV phân công mỗi nhóm thảo luận và trả lời 1 bài tập ở VBT. - GV theo dõi các nhóm làm việc. HĐ2: Các nhóm trình bày trước lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét và bổ sung ( nêu cần). - GV kết luận lại đáp án đúng, cho vài HS nhắc lại câu trả lời đúng. C. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung các bài tập đã hoàn thành. - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau. Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện đọc - Luyện viết I.Mục tiêu Giúp HS rèn kĩ năng đọc, kĩ năng viết II.Hoạt động dạy học 1.Luyện đọc - Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp bài : Công việc đầu tiên - HS nêu cách đọc diễn cảm bài - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau Câu 1:Anh Ba Chẩn giấu truyền đơn ở đâu ? A. Trên mái nhà B. Dưới gầm giường C. Trong bụi cây Câu 2: Khi đi rải truyền đơn, chị út để nó ở đâu ? A. Trong người B. Một chổ kín đáo trong chợ C. Trong rổ cá Câu3: tại sao chị út muốn đi thoát li ? A. Vì chị đã bị lộ B. Vì chị muốn được gặp nhiều bạn bè cùng đồng lứa C. Vì muốn làm thật nhiều cho Cách mạng. 2.Luyện viết - Yêu cầu HS viết đúng, viết đẹp một đoạn trong bài : Công việc đầu tiên - Chấm, nhận xét chữ viết của HS 3.Nhận xét, dặn dò Luyện Toán: Ôn luyện I. Mục tiêu Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học về phép trừ II.Hoạt động dạy học 1.Ôn kiến thức - Yêu cầu HS nhắc lại tên các thành phần , tính chất của phép trừ, cách tìm các thành phần chưa biết của phép trừ. 2.Luyện tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập ở VBT tiết 151 - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp lúng túng trong làm bài - Chấm, chữa bài - Nhận xét Luyện Khoa học Luyện bài 60 + 61 I.Mục tiêu Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học II.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học 2. Ôn tập Câu1: Dựa vào bài đã học, em hãy lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hổ và hươu. Câu2: Viết chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai Thú là loài động vật: a.Đẻ con và nuôi con bằng sữa. b.Đẻ nhiều con. c.Chỉ thích sống đơn độc. d.Có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. Câu3: Hãy viết tên 4 loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà em biết. Câu4: Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? A.Sự thụ tinh B. Sự sinh sản C. Sự thụ phấn Câu5: Chọn trong các số từ, cụm từ: cơ thể mới, đực và cái, con, trứng, tinh trùng, sự thụ tinh để điền vào chỗ trống cho phù hợp. Đa số loài vật chia thành hai giống................ (1) con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra.................(2), còn con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra.....................(3). ở các loài thú, hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành................(4), mang đặc tính của cả bố và mẹ. Các loài thú đẻ ................(5) còn các loài chim đẻ...................(6). - Gọi HS trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung 2 bài vừa ôn. Thứ ba, ngày 15 tháng 4 năm 2008 Thể dục: Môn thể thao tự chọn. TC : “ Nhảy ô tiếp sức” I. Mục tiêu: 1. Ôn tập, kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và đạt thành tích cao. 2. Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. YC biết chơi một cách chủ động. II. Phương tiện: Mỗi HS một quả cầu. III. Hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu: - GV nêu yêu cầu giờ học. - HS khởi động khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn bài thể dục đã học. 2. Phần cơ bản: - Đá cầu: + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: GV tổ chức cho HS tập luyện theo đội hình vòng tròn dưới sự điều khiển của CB lớp . - Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân: + GV kiểm tra theo đợt ( mỗi đợt 3-5 HS ) - Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. + GV cho HS nhắc lại cách chơi. + HS chơi thử sau đó HS tham gia chơi chính thức. + GV nhận xét trò chơi sau khi HS chơi xong. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS hồi tĩnh bằng động tác thả lỏng toàn thân. - Nhận xét giờ học và công bố kết quả kiểm tra. - Dặn về nhà tập luyện nội dung đã học. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra: 2 HS lên bảng chữa bài tập 2,3 ở VBT. - GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết luyện tập. Ghi mục bài. 2. Luyện tập: - GV cho HS đọc yêu cầu lần lượt các bài tập. GV hướng dẫn ( nếu cần). - HS làm bài vào vở GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. 3.Tổ chức cho HS chữa bài. Bài tập 1: 3 HS lên bảng đặt tính và tính . - HS lần lượt trình bày cách tính. - Nhận xét và chữa bài. Bài tập 2: 2 HS lên bảng thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất. - Nhận xét sau khi HS làm bài xong. Bài tập 3: HS tóm tắt bài toán rồi giải. - GV nhận xét và ghi điểm sau khi HS chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. Mục đích- yêu cầu: 1.Mở rông vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ VN. 2. Tích cực hóa vốn từ bằng cách đặt câu với các tục ngữ đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1a; để khoảng trống cho HS làm bài tập 1b. - 1 Bảng phụ để HS làm bài tập 3. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: 2 HS tìm ví dụ nói về tác dụng của dấu phẩy. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Ghi mục bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - ... ận xét Hoạt động tập thể: Hội vui học tập I.Mục tiêu - Ôn tập, củng cố kiến thức các môn học. - Xây dựng thái độ phấn đấu vươn lên học giỏi, say mê học tập. - Rèn tư duy nhanh nhạy và kỹ năng phát hiện, trả lời câu hỏi. II.Chuẩn bị Câu hỏi và đáp án III. Cách tiến hành 1.Giới thiệu chương trình hội vui học tập 2.Tiến hành hội thi - Người dẫn chơng trình đọc câu hỏi và đáp án, HS chọn đáp án đúng và ghi vào bảng. - Vòng 1: Gồm 5 câu hỏi, bạn nào trả lời sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. - Vòng 2: Gồm 10 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được ghi 10 điểm - Thư kí ghi kết quả và công bố điểm của từng bạn - Nhận xét, dặn dò. Thứ năm, ngày 17 tháng 4 năm 2008 Thể dục: Môn thể dục tự chọn. Trò chơi " Chuyển đồ vật" I. Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân . - Chơi trò chơi " chuyển đồ vật". II. Chuẩn bị: Còi, 1 học sinh có 1 quả cầu. III. Hoạt động dạy- học: 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học. - HS chạy nhẹ nhàng - đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - HS chơi trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: HĐ1: Môn thể thao tự chọn: Đá cầu. - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân- Đội hình tập theo hai hàng ngang. - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân - 2 tổ phát cho nhau. - Thi tầng cầu bằng mu bàn chân giữa các tổ. HĐ2: Trò chơi " chuyển đồ vật". - 2 tổ chơi với nhau- lớp chia làm 2 nơi giáo viên theo dõi thi đua giữa tổ, cá nhân 3. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống lại bài. - HS đi thả lỏng toàn thân và hát. Chơi trò chơi hồi tĩnh. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh I. Mục tiêu: 1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kỳ I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. 2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết, tập đọc, LTVC, TLV từ tuần 1 đến tuần 11. III.Hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: - 3 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm việc theo nhóm đôi: 1/2 lớp liệt kê những bài văn( đoạn văn) tả cảnh đã học từ tuần 1- tuần 5; 1/2 lớp còn lại liệt kê những bài văn từ tuần 6- 11. - HS trả lời kết quả. Cả lớp và GV nhận xét bổ sung đầy đủ câu trả lời. Bài tập 2: - 2 HS tiếp nối nhau đọc ND bài tập. - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi ghi vào VBT. 1 HS làm vào bảng phụ. - Gọi vài em trả lời. Cả lớp nhận xét bài ở bảng phụ. GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn chỉnh đọc văn. Chuẩn bị tiết sau. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân , vận dụng kỹ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài GV nêu yêu cầu tiết học, HS nghe xác định nhiệm vụ. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS đọc yêu cầu từng bài tập. - HS nêu cách làm từng bài - HS nhận xét, bổ sung Bài 1: 3 HS làm bảng phụ – cả lớp làm vào vở, GV kèm học sinh yếu. HS nhắc lại cách nhân số thập phân. Bài 2: 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. HS nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ- GV cho điểm. Bài 3: HS đọc bài toán. 1 HS làm ở bảng phụ, cả lớp làm vào vở. HS nhận xét bài bạn làm ở bảng phụ - GV cho điểm. Bài 4: HS nêu tóm tắt, phân tích bài toán. 1 HS làm bảng phụ – cả lớp làm vào vở. HS nhận xét bài bạn - HS đọc lại bài làm - GV cho điểm. HS nhắc lại cách tính thời gian, cách tính quảng đường. HĐ4: Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.Dặn HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài ôn phép chia. Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chổ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 2. Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy thích hợp vào mẩu chuyện đã cho. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tác dụng của dấu phẩy. - Phiếu học nhóm chuẩn bị cho bài tập 1, 3. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở bài tập 2 tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: 2 học sinh đọc to yêu cầu bài tập- Cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy. - GV treo bảng phụ - 1 học sinh đọc lại. - HS làm bài - 3 học sinh vào phiếu - giáo viên kèm HS yếu. - HS nêu kết quả bài làm.HS khác nhận xét bài bạn, GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: 2 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm chuyện vui: “Anh chàng láu lỉnh”. - 3 HS làm phiếu, cả lớp làm vàoVBT. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng. Bài tập 3: 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. HS đọc thầm đoạn văn , suy nghĩ, làm bài. - 2 học sinh làm ở phiếu . Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc lại đoạn văn sau khi đã sửa đúng dấu phẩy. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng dấu phẩy. Thứ sáu, ngày 18 tháng 4 năm 2008 Tập làm văn: Ôn tập văn tả cảnh I. Mục tiêu: 1. Ôn luyện củng cố kỉ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh với những ý riêng của mình. 2. Ôn luyện kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 4 đề văn. Giấy khổ to, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh ở tiết trước. HS khác nhận xét GV cho điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. 2.Hướng dẫn HS luyện tập - 1 học sinh đọc nội dung BT1 - GV nhắc lại yêu cầu BT1, kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - 2 học sinh đọc gợi ý ở SGK. - 4 HS làm 4 đề ở giấy khổ to – Cả lớp viết dàn ý theo đề mình chọn. - 4 HS lần lượt trình bày bài trước lớp, HS và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - HS tự sữa bài viết của mình. - Đại diện các nhóm thi trình bày- lớp nhận xét- bình chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học dặn HS chỉnh sữa dàn ý chuẩn bị viết bài ở tiết cuộc tuần 32. Toán: Phép chia I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố kỷ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. II. Hoạt động dạy học: 1.HĐ1: Ôn tập về phép chia. YC HS nêu tên gọi các thành phần, kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép chia hết, đặc điểm của phép chia có đủ thành phần. 2.HĐ2: Luyện tập. Bài 1: HS làm bài theo mẫu. 1 HS làm bảng phụ - lớp làm vào vở - GV kèm HS yếu. - HS nêu cách tính và kết quả, cả lớp và GV nhận xét- Chốt lại lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu, nêu các làm, nhận xét. HS tính rồi chữa. Bài 3: HS nêu cách nhẩm, kết quả. Bài 4: HS nêu cách làm (2 cách). 2 HS lên bảng phụ - lớp làm vở. Nhận xét bài bạn, chữa bài, GV cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học - dặn HS hoàn thành bài tập. Khoa học: Môi trường I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Khái niệm ban đầu về môi trường - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. II. Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình trang 128,SGK. III. Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.HĐ1: Hình thành khái niệm ban đầu về môi trường. - HS theo nhóm 2 đọc thông tin , quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK. - Mỗi nhóm nêu một đáp án các nhóm khác so sánh, nhận xét, bổ sung. - GV hỏi theo cách hiểu của các em môi trường là gì ? - HS trả lời - HS nhận xét, bổ sung, GV kết luận. 2.HĐ2: Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sinh sống. - GV nêu câu hỏi học sinh thảo luận trả lời học sinh nhận xét - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống, GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố, dặn dò: - Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường ? - Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? - HS trả lời.GV nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp: Sơ kết cuối tuần I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. HS thấy được những ưu , khuyết điểm của lớp, của một số cá nhân trong lớp. - Phát động thi đua trong tuần tới. II. Hoạt động cụ thể: 1. GV nêu yêu cầu tiết sinh hoạt. 2. Tiến hành sinh hoạt. + Từng cá nhân tự đánh giá về mình trước tổ. Các bạn khác nhận xét, bổ sung. + Tổ trưởng nhận xét, tổng hợp ý kiến chung của tổ. + Bình chọn cá nhân xuất sắc trong tổ. - Các tổ báo cáo trước lớp, tổ bạn nhận xét. - GV tổng hợp, nhận xét chung. 3. GV nêu kế hoạch, nhiệm vụ của tuần sau. Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện tập về tập làm văn I.Mục tiêu - Giúp HS rèn kĩ năng lập dàn ý, trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh. II.Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học 2.Luyện tập Đề bài : Tả cảnh trường em trước buổi học Gợi ý: a.Mở bài: - Giới thiệu tên trường - Thời gian trước buổi học vào sáng hay chiều ? - Cảnh định tả thuộc mùa nào? b.Thân bài: - Có thể tả khái quát đến các chi tiết cụ thể hoặc ngược lại. - Có thể tả từng hoạt động của học sinh, GV, trước buổi học hoặc chỉ cần tả một vài hoạt động mà em cho là quan trọng. - Có thể tả quang cảnh thiên nhiên rồi tả hoạt động hoặc ngược lại. c.Kết bài: Cảm nghĩ của em về không khí nhộn nhịp của trường em trước buổi học. - HS tự làm bài - Gọi HS trình bày dàn bài - Nhận xét, bổ sung - Chấm chữa bài 3.Nhận xét, dặn dò Luyện Toán: Ôn luyện I. Mục tiêu Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học về phép chia. II.Hoạt động dạy học 1.Ôn kiến thức - Yêu cầu HS nhắc lại tên các thành phần , tính chất của phép nhân, cách tìm thành phần chưa biết của phép chia. - Nhắc lại cách chia nhẩm với 10, 100, 0,1; 0,01........; 0,25; 0,5 2.Luyện tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập ở VBT tiết 155 - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp lúng túng trong làm bài - Chấm, chữa bài - Nhận xét Luyện Lịch sử: Ôn luyện I.Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học II.Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học 2.Ôn tập - GV tổ chức cho HS ôn tập dưới dạng bốc thăm trả lời câu hỏi - Gọi lần lượt HS lên bốc thăm, trả lời - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. 3.Nhận xét, dặn dò - Ôn bài chuẩn bị cho KTĐK
Tài liệu đính kèm: