1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm:
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm
b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài:
* Luyện đọc:
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, đọc mẫu từ khó.
- HD đọc đúng , diễn cảm.
- GV nhận xét , đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi.
H: Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì?
H: Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
Ghi: + cây quỳnh + Hoa ti-gôn
+ Cây hoa giấy + Cây đa Ấn độ
H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? (HS khá, giỏi ).
TËp ®äc ChuyÖn mét khu vên nhá I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( người ông ). - HiÓu ®îc néi dung: T×nh c¶m yªu quý thiªn nhiªn cña hai «ng ch¸u. ( Tr¶ lêi ®îc c¸c c©u hái trong SGK) II. CHUẨN BỊ.: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm b.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, đọc mẫu từ khó. - HD đọc đúng , diễn cảm. - GV nhận xét , đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. H: Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? H: Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? Ghi: + cây quỳnh + Hoa ti-gôn + Cây hoa giấy + Cây đa Ấn độ H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? (HS khá, giỏi ). H: bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? c) Đọc diễn cảm: - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 + Treo bảng phụ có đoạn 3. + GV HD đọc, đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - GV nhận xét bình chọn và ghi điểm. 4. Củng cố -Dặn dò: - Nh/xét giờ học.Dặn HS học-chuẩn bị bài sau. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh Giữ lấy màu xanh - Một HS đọc toàn bài. HS nghe. - HS đọc nối tiếp lần 1. HS nêu từ khó,đọc. - HS đọc nối tiếp lần 2(3 HS), nêu chú giải. - Luyện đọc theo cặp,đọc cho nhau nghe. - Gọi 2 hS đọc .- 1 HS đọc toàn bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi . - 1 HS đọc câu hỏi + để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công. + cây quỳnh lá dày... cây hoa ti- gôn thò ...ngọ nguậy như ... bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp .... nhọn hoắt, đỏ hồng... + vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn... + Mỗi người hãy yêu quý TN, làm đẹp môi trường sống trong g/đình và x/quanh mình. - 3 HS đọc nối tiếp,nhận xét. -HS nghe đọc mẫu diễn cảm. - HS đọc theo cặp. - Tổ chức HS thi đọc,nhận xét bình chọn . - Nhắc lại nội dung bài.Liên hệ bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tuần 11 Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009 To¸n LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Biết : - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất . - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Bµi tËp cÇn lµm: Bµi1 ; Bµi2 (a,b) ; Bµi3 (cét1) ; bµi4. II. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ . HS: Bảng con , SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:Làm bài tập luyện tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Cả lớp - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân, làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2/a,b: HS khá, giỏi +Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? a) 4,68 + 6,03 + 3, = 4,68 + 10 =14,68 - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Cả lớp làm cột 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm, làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: HS khá, giỏi - Y/cầu HS t/tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Các bài 2c,d và 3 cột 2 cho HS về nhà làm. 4. Củng cố -Dặn dò: - Nội dung kiến thức ôn luyện. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - 1HS đọc yêu cầu ,nghe. - 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - 2 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở BT. - Nh/xét bài làm bạn (đặt tính,thực hiện tính). Kết quả: a. 65,45 b. 47,66 - HS : Tính bằng cách thuận tiện. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 - HS nhận xét bài làm của bạn, giải thích cách làm của từng biểu thức trên :2 HS giải thích. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu cách làm bài trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài toán.Chữa bài trên bảng, n/xét. Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là : 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải dệt trong ngày thứ ba là : 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải dệt trong cả ba ngày là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m). Đáp số : 91,1m - Chuẩn bị tiết sau. chÝnh t¶ ( Nghe-Viết) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật . - G.D.B.D HS nâng cao ý thức và trách nhiệm BVMT,góp phần giữ gìn vẻ đẹp của MTTN. - Làm được BT 2/a,b, 3/a,b . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nghe-viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết: H: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trừng có nội dung gì? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả : - GV đọc chậm HS viết bài * Soát lỗi, chấm bài: - Nhận xét kết luận. c.Hướng dẫn làm bài chính tả: Bài 2 b - Gọi HS lên làm trên bảng lớp. - Nhận xét kết luận. Bài 3 b - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm. - Nhận xét các từ đúng. 4. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng viết từ khó Viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng - 1 HS đọc đoạn viết. + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên - HS luyện viết - HS viết chính tả , soát lỗi. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài - 4 HS lên làm. - Nhận xét kết luận kết quả... Trăn –trăng Dân – dâng Răn - răng - HS đọc - HS thi - Chuẩn bị tiết sau. Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009 To¸n TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế . - Bµi tËp cÇn lµm: Bµi1(a,b) ; Bµi2(a,b) ; Bµi3 . II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ . HS: Bảng con , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập luyện tập. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.Phát triển bài: - GV nêu bài toán : Đường gấp khúc ABC. + Giới thiệu cách tính: 4,29m - 1,84m = 2,45m - GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp. - Cách đặt tính cho kết quả như nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét ? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ . * Ví dụ 2: 45,8 – 19,26 - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 – 19,26 - GV nhận xét câu trả lời của HS. *.Ghi nhớ . HS đọc phần chú ý. c. Luyện tập - thực hành: Bài 1 a, b: ( cả lớp ) - Gọi HS nh/xét bài làm của bạn trên bảng. - Nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. Bài 2/a,b: ( bài c HS khá, giỏi làm ) - Gọi HS nh/xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (cả lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. ( GV gợi ý cho HS làm nhiều cách ) 4. Củng cố-Dặn dò: - NDKT bài học. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Ví dụ 1 (Hình thành phép trừ) - HS nghe. - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính: 429 4,29 - 184 - 1,84 245 và 2,45 - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và thực hiện tính. K/quả là 2,45m. - HS so sánh và nêu :* Giống ,* Khác nhau - HS nghe và nêu cách làm:Ta viết thêm c/số 0 vào tận cùng bên phải phần t/phân của số bị trừ. -1HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính,làm nháp nêu K/q , nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. a) 68,4 b) 46,8 c) 50,81 25,7 9,34 19,256 -HS đọc đề bài ,và tự làm Số ki-lô-gam đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là : 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là : 18,25 – 8 = 10,25 (kg) ĐS : 10,25 kg - Chuẩn bị tiết sau KÓ chuyÖn NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được tõng ®o¹n câu chuyện. II. CHUẨN BỊ.: GV: Tranh minh hoạ HS: Đọc trước truyện ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Người đi săn và con nai b. Hướng dẫn kể chuyện: * GV kể lần 1 * GV kể chuyện lần 2 theo tranh * Kể trong nhóm - Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh + Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. * Kể trước lớp: - Tổ chức thi kể - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện - Gv kể tiếp đoạn 5 - Gọi 3 HS thi kể đoạn 5 - Nhận xét HS kể 4. Củng cố - Dặn dò: H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ( HS khá, giỏi nêu ) - Nhận xét tiết học - Về tập kể lại và kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS kể. - Nhận xét bạn kể. - HS nghe - HS kể trong nhóm cho nhau nghe. - HS thi kể - HS kể đoạn 5 - HS nghe - 3 HS thi kể - Bình chọn bạn kể hay nhất + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên -Liên hệ việc BVTNTN của rừng LuyÖn tõ vµ c©u ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô ( ND Ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). * HS kh¸, giái nhËn biÕt ®îc th¸i ®é, t×nh c¶m cña nh©n vËt khi ... GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng,nhận xét kết quả,cách tính đúng. + Rút ra ghi nhớ (SGK). c. Luyện tập – thực hành Bài 1: Cả lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : HS khá, giỏi nếu còn thời gian - GV yêu cầu HS tự làm bài, n/xét cho điểm . Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. - HDHS phân tích tìm cách giải BT. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và nhận xét, CCKL, cho điểm HS. 4.Củng cố -Dặn dò: -GV tổng kết NDKT tiết học. Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi và nhận xét. * Hình thành phép nhân - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - HS :Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m + 1,2m + 1,2m - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m - HS thảo luận. - 1 hs nêu trước lớp, lớp theo dõi nh/ xét. 1,2m = 12dm 12 1 , 2 x 3 x 3 3 6 dm 3 , 6 m 36dm = 3,6m Vậy: 1,2 3 = 3,6 (m) - HSKL : 1,2m 3 = 3,6 (m) - 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, lớp làm vào nháp,nhận xét bạn tính đúng/sai. - 1-2 HS, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS , cả lớp đọc KL. - HS đọc đề bài ,nêu yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Kết quả: a. 17,5 ; b. 20,90 ; c. 2,048 ; d. 102,0 - HS đọc đề bài và làm bài vào vở bài tập. - 1HS đọc trước lớp, lớp theo dõi và n/xét. - HS đọc đề bài toán,phân tích,làm vở... Giải: Trong 4 giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) ĐS: 170,4 km - HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. TËp lµm v¨n LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết . II. CHUẨN BỊ.:-GV: - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS: vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - K/tra, chấm bài HS. - Nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu đề bài: - Cho HS q/sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. + Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn k/nghị để các cơ quan ch/năng có thẩm quyền gi /quyết. * Xây dựng mẫu đơn - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn: H: Theo em tên của đơn là gì? H: Nơi nhận đơn em viết những gì? H: Người viết đơn ở đây là ai? H: Em là người viết đơn tại sao không viết tên em? Phần lí do bài viết em nên viết những gì? H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên? * Thực hành viết đơn: GV có thể gợi ý - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn. - Gọi HS trình bày đơn - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị tiết sau. -Viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại. - Nêu yêu cầu nội dung bài. - 2 HS đọc đề,nghe và quan sát... + Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm. +Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. HS phát biểu: + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị. + Kính gửi: Công ti cây xanh xã ... UBND xã .... + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố... + Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn.. + phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 -3 HS nối tiếp nhau trình bày. - Nhận xét kết quả trình bày,chọn bầi tốt - NDKT,KN viết và trình bày lá đơn. - Liên hệ vận dụng đời sống. Khoa häc TRE, MÂY, SONG I.Môc tiªu: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song . - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II. chuÈn bÞ: GV: - Hình trang 46;47 SGK -Phiếu học tập HS: -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song . III. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, nhiễm HIV/AIDS ? Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phát triển bài *Hoạt động 1: Làm việc với SGK -Mục tiêu : HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song . Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu đọc các thông tin kết hợp với hiểu biết để hoàn thành phiếu học tập . -GV rút ra kết luận *Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Mục tiêu : Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song . -Yêu cầu quan sát các hình 4;5;6;7/47 SGK và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi hình, xem đồ dùng đó làm từ vật liệu gì . -Yêu cầu HS thảo luận các câu : -Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song . -Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó . -Kết luận : Tre ,mây ,song là những vật liệu phổ biến , thông dụng ở nước ta . Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre ,mây ,song thường được sơn dầu để bảo quản . 3.Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài tiết sau. -4 HS trả lời câu hỏi ,nhận xét bổ sung. -Nghe giới thiệu bài -Làm việc theo nhóm 3 . -Nhóm trưởng cho các bạn quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận để điền vào phiếu học tập : Tre Mây, song Đặc điểm Công dụng -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung . -Làm việc theo nhóm 6 -Cử thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào bảng sau : Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung . -Cả lớp thảo luận - 2-3 HS đọc, lớp đọc. - NDKT bài học,liên hệ đối với đời sống ®Þa lÝ LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU: - Nªu ®îc mét sè ®/®iÓm næi bËt vÒ t/h×nh p/triÓn, ph©n bè l©m nghiÖp vµ thuû s¶n n/ta: + L©m nghiÖp gåm c¸c h/® trång vµ b/vÖ rõng, k/th¸c gç-l©m s¶n ; p/bè c/yÕu ë m/nói vµ trung du. + Ngµnh thuû s¶n gåm c¸c h/® nu«i trång-®¸nh b¾t thuû s¶n, p/bè ë vïng ven biÓn vµ nh÷ng n¬i cã nhiÒu s«ng, hå ë c¸c ®ång b»ng. - S/dông s/®å, b¶ng s/liÖu, biÓu ®å, l/®å ®Ó bíc ®Çu n/xÐt vÒ c¬ cÊu vµ p/bè cña l/nghiÖp-thuû s¶n. * HS kh¸,giái:BiÕt n/ta cã nh÷ng ®/k t/lîi ®Ó p/triÓn ngµnh th/s¶n+ BiÕt c¸c b/ph¸p b¶o vÖ rõng II. CHUẨN BỊ: GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.Phiếu học tập của HS. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài:Hoạt động 1 CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA LÂM NGHIỆP - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm nghiệp, y/c HS dựa vào sơ đồ để nêu -Y/c HS kể các việc của trồng-b/vệ rừng. - Hỏi: Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì? Hoạt động 2: SỰ THAY ĐỔI VỀ DIỆN TÍCH CỦA RỪNG NƯỚC TA - GV yêu cầu HS phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Từ năm 1980-1995, d/ích rừng n/ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em ng/nhân nào dẫn đến tình trạng đó? + Từ năm 1995 đến năm 2005, d/ích rừng của n/ta thay đổi ntn? N/nhân nào? - Biện pháp bảo vệ rừng Hoạt động 3 : NGÀNH K/THÁC THUỶ SẢN -GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu hỏi : - GV chia HS thành nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập . 4. Củng cố-Dặn dò: -NDKT, n/x giờ học. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi: + Kể một số loại cây trồng ở nước ta. + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? -HS nêu các h/động chính của lâm nghiệp. + Lâm nghiệp có 2 h/đ chính(trồng – b/vệ rừng; khai thác gỗ và lâm sản khác). - Nối tiếp nhau nêu: Các việc của h/đ trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,... - Việc kh/thác gỗ và các lâm sản khác phải hợp lí, t/kiệm, không kh/thác bừa bãi, phá hoại rừng - Làm việc theo cặp, sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm 2004. + Diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Chính là do h/động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức. + Từ năm 1995-2004, d/tích rừng n/ta tăng thêm 2,9 triệu ha, do công tác trồng rừng, bảo vệ tốt. - HS tr/bày ý kiến lớp theo dõi, n/ét-ổ sung ý kiến. - HS đọc tên biểu đồ và thảo luận,trả lời câu hỏi nhận xét bổ sung... - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm các bài tập. -NDKT ghi nhớ bài,liên hệ - Chuẩn bị tiết sau. Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG. I MỤC TIÊU: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. II. CHUẨN BỊ. -GV: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung Sgk ( nếu có ) . -HS: Một số bát đũa và dụng cụ ,nước rửa bát ( nếu có ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dụng cụ nấu ăn? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1.Tìm hiểu -H nhớ lại ND bài 7 để trả lời. -H đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 để trả lời. Hoạt động2 . Tìm -?Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. -? So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát trình bày trong Sgk. -GV nhận xét và hướng dẫn các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung Sgk-tr 44. -?Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn. -?Theo em những dụng cụ dính mỡ có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau. -GV cho HS thực hiện vài thao tác minh hoạ để H hiểu rõ hơn cách thực hiện. - Hoạt động 3. - ? Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong . - ? Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào. 4. Củng cố-Dặn dò: -NDKT, n/x giờ học. -Hướng dẫn về nhà. - Chuẩn bị tiết sau. Nêu các dụng cụ nấu ăn? -Nhận xét. Mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống: Cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống - HS trả lời . -H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. - HS mô tả. - HS so sánh. Đánh giá kết quả học tập. -H đọc sgk tr 44,trả lời câu hỏi. -H thực hành . - HS trình bày. - Chuẩn bị tiết sau.
Tài liệu đính kèm: