I/ Mục tiêu:Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
-Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
TUẦN 11 Ngày soạn : 28-09-2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc (Tuần 11 –Tiết 21) Chuyện một khu vườn nhỏ I/ Mục đích,yêucầu:1- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn. 2- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: -GV giới thiệu tranh minh hoạ vàchủ điểm -GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1. +Bé Thu thích ra ban công để làm gì? +) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? -Cho HS đọc đoạn 2: +Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? +)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2? -Cho HS đọc đoạn 3: +Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? +Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? +)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm 3. -Thi đọc diễn cảm. -Gv cùng HS nhận xét,bình chọn. -Đoạn 1: Câu đầu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn! -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -HS đọc nối tiếp đoạn -Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể - ý1:ý thích của bé Thu. -Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra -ý 2:Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. -Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. -Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn. -ý3:Thiên nhiên tươi đẹp -ND:Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của ông cháu trong bài.Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảmtheo cặp -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------- Tiết 2: Toán(Tuần 11-Tiết 51) Luyện tập I/ Mục tiêu:Giúp HS củng cố về: -Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu cách cộng nhiều số thập phân? -Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (52): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp ,gọi 2 hs lên bảng chữa - GV nhận xét. *Bài tập 2 (52): Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 4 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3 (52): > < = -1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách làm. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài tập 4 (52): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 65,45 48,66 *Ví dụ về lời giải: 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 =14,68 (Các phần b, c, d làm tương tự) *Kết quả: 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,8 = 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 *Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. ___________________________________________________ Tiết 3: Chính tả (nghe – viết)(Tuần 11 –Tiết 11) Luật bảo vệ môi trường (Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng) I/ Mục đích,yêu cầu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường. Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. GD cho HS nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT. II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. - Mời một HS đọc lại bài. - Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nối gì? - Gv củng cố và liên hệ để HS nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - HS theo dõi SGK. - HS đọc. -Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS viết bảng con. -HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (104): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. -Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Mời đại diện 3 tổ trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 3 (104): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. -HS nhận xét. -GV KL nhóm thắng cuộc. * VD về lời giải: Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm * VD về lời giải: -Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao, -Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng, 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Ngày giảng: Thứ ba ngày 1tháng 11 năm 2011 Tiết 2: Toán (Tuần 11-Tiết 52) trừ hai Số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân. -Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính : 7,8+5,6 34,82+8,67 Gv nhận xét cho điểm 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ: Gv vẽ đường gấp khỳc ABC Gv để tinh được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào ? Yêu cầu hs đọc phép tính 4,29 – 1,84 = ? (m) chính là phép trừ hai phân số -Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. 4,29 - 1,84 2,45 (m) -Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84. b) Ví dụ 2: -GV nêu ví dụ, 45,8-19,26=? Gv nêu : Coi 45,8 là 45,80 hãy đặt tính và thực hiện 45,80-19,26 -GV nhận xét, ghi bảng. -Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. Cho hs đọc phần chú ý sgk Phải lấy độ dài đường gấp khúc ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB Hs đọc 4,29 – 1,84 = -HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp. 4,29m=429cm 429 1,84m=184cm 184 245(cm) 245cm=2,45m -HS nêu. - -HS thực hiện đặt tính rồi tính: 45,8 -19,26 26,54 HS nêu. HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.5 Hs đọc phần nhận xét 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (54): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp gọi hs lên bảng chữa bài -GV nhận xét. *Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. gọi hs lên bảng chữa bài -Chữa bài. *Bài tập 3 (54): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.gv Tóm tắt bài toán Một thùng : 28,75kg Lấy lần 1: 10,5 kg Lấy lần 2: 8 kg Còn lại ...........kg đường ? -Cho HS làm vào vở.gv thu bài chấm -Mời HS lên bảng chữa bài . -Cả lớp và giáo viên nhận xét. *Kết quả: a) 42,7 b) 37,46 *Kết quả: 41,7 4,34 Hs đọc đề bài toán *Bài giải: Cách 1: Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 +8 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học ------------------------------------------------------ Tiết 2: Kể chuyện (Tuần 11-Tiết 11) Người đi săn và con nai I/ Mục đích,yêu cầu. 1- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của thầy (cô),kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc của câu truyện; Cuối cùng kể lại được cả câu truyện. Hiểu ý nghĩa câu truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. 2- Rèn kỹ năng nghe: Nghe thầy(cô) kể truyện, ghi nhớ truỵên. Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. 3-GD ý thức BVMT không săn bắt các loại động vật trong rừng ,góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK( phóng to nếu có điều kiện). III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - HS kể truyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc địa phương khác. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. 2.2-GV kể chuyện: -GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn. -GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. -Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: +Vì sao người đi săn không bắn con nai? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? ... ận xét giờ học ----------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học (Tuần 11-Tiết 22) Tre, mây, song I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song. -Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. -Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. -GD cho HS BVMT. II/ Đồ dùng dạy học: -Thông tin và hình trang 46, 47 SGK. -Phiếu học tập. -Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được sử dụng trong gia đình. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2-Nội dung: 2.1-Hoạt động 1: *Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song. *Cách tiến hành: -GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS có thể đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập. -Cho HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu học tập. -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận. - Liên hệ cho HS biết phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này để BV nguồn tài nguyên rừng. -HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. -Đại diện nhóm trình bày. 2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: -HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song. -HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong GĐ. *Cách tiến hành: +)Bước 1: Làm việc theo nhóm 7: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4,5,6,7 SGK trang 47 và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ chất liệu nào? -Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào bảng nhóm. +)Bước 2: Làm việc cả lớp -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi: +Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết. +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn? -GV kết luận: (SGV – tr. 91) -HS thảo luận nhóm 7. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Rổ, rá, ống đựng nước, bàn ghế, tủ, giá để đồ, ghế, -Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn (Tuần 11-Tiết 22) Luyện tập làm đơn I/ Mục đích,yêu cầu: -Củng cố kiến thức về cách làm đơn. -Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - GD cho HS BVMT II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết mẫu đơn. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại. 2-Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Tong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện tập viết lá đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường. 2.2-Hướng dẫn HS viết đơn: -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. -Mời 2 HS đọc mẫu đợn. -GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: +Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? +Tên của đơn là gì? +Nơi nhận đơn viết như thế nào? +Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào? +GV nhắc HS: +)Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2). -GD cho HS cả 2 đề bài đều nói về BVMT. +)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. -Mời một số HS nói đề bài đã chọn. -Cho HS viết đơn vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. -Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. -HS đọc. -Quốc hiệu, tiêu ngữ. -Đơn kiến nghị. -Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng -Nội dung đơn bao gồm: +Giới tiệu bản thân. +Trình bày tình hình thực tế. +Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. +Kiến nghị cách giải quyết. +Lời cảm ơn. - HS nêu. -HS viết vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. -Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới. --------------------------------------------------- Tiết 4: Địa lí (Tuần 11-Tiết 11) Lâm nghiệp và thuỷ sản. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta. -Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản. -Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản. -Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: a) Lâm nghiệp: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS quan sát hình1-SGK -Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: +Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp? +Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở đâu? -GV kết luận 2.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) -Cho HS quan sát bảng số liệu. -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Dựa vào bảng só liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta? +Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng? -Mời HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: ( SGV-Tr. 103 ) b) Ngành thuỷ sản: 2.4-Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm) -GV cho HS qua sát biểu đồ trong SGK- 90 và so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và năm 2003. -GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết? +Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản? +Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV kết luận: SGV-Tr.104 - Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác -Phân bố chủ yếu ở vùng núi. -HS quan sát. -HS trao đổi nhóm 2 theo nội dung các câu hỏi. -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát và so sánh. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ___________________________________________ Tiết 5: sinh hoạt lớp Nhận xét ưu,nhược điểm trong tuần Có kế hoạch tuần sau. -------------------------------------------------------------------------------- tiếng vọng I/ Mục đích,yêu cầu: 1- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ cảm xúc xót thương, ân hẩntước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ. 2- Cảm nhận được tâm trạng ân hận , day dứt của tác giả: vì vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu được điều tác giả muốn nói: Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. 3-GD cho HS cảm nhận được nỗi băn khoăn,day dứt của tác giả về hành động thiếu ý thức BVMT .Gây ra cái chết đau lòng của con chim mẹ,làm cho những con chim con từ những quả trứng trong tổ “mãi mãi chẳng ra đời”. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc từ đầu đến chẳng ra đời. +Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? +Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt về cái chết của chim sẻ? +) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? -Cho HS đọc đoạn còn lại. +Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả. +Em hãy đặt tên khác cho bài thơ? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - GV cùng HS nhận xét,bình chọn. -HS đọc. -Đoạn 1: Từ đầu đến chẳng ra đời. -Đoạn 2: Đoạn còn lại. -1 HS đọc lớp đọc thầm -Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác nó lạnh ngắt lại bị mèo tha đi. Sẻ để lại trong tổ -Trong đêm mưa bão , nghe cánh chim đập cửa, nằm trong chăn ấm, TG không muốn +) Vì vô tâm TG đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. -1HS đọc lớp đọc thầm -Hình ảnh những quả trứng không có mẹ ấp ủ để lại ấn tượng sâu sắc, khiến tác giả -VD: Cái chết của con sẻ nhỏ, +) ấn tượng sâu sắc của tác giả. -HS nêu. *ND:Cảm nhận được tâm trạng ân hận ,day dứt của tác giả:Vì vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ.Hiểu được điều tác giả muốn nói:Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảmtrong cặp -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ? -GV nhận xét giờ học. * Tăng 5 phút cho phần luyện đọc ----------------------------------------------------------- Tiết 1: Chào cờ Tập chung toàn trường ---------------------------------------------- Tiết 5: Âm nhạc (Tuần 11-Tiết 11) -Tập đọc nhạc :TĐN số 3 -Nghe nhạc I/ Mục tiêu. -HS thể hiện được dúng cao độ trường đọ của bài TĐN số 3.ghép lời,gõ phách. -Nghe và cảm nhận một bài dân ca. II/ chuẩn bị. GV:TĐN số 3,nhạc cụ quen dùng,đĩa,băng nhạc bài dân ca. HS: SGK,thanh phách. III/ các hoạt động dạy học chủ yếu. phần mở đầu: Giới thiệu nội dung bài học. Phần hoạt động: Nội dung 1: TĐN số 3 Cao độ của bài gồm những nốt gì?Trường độ của bài gòm những hình nốt gì? -Cho HS luyện tập hình tiết tấu thứ nhất và thứ hai.. và gõ thanh phách. -GV cho HS đọc bài TĐN số 3 theo đúng cao độ,trường độ. b. Nội dung 2: Nghe nhạc -Cho HS nghe một bài dân ca + Giới thiệu xuất xứ ,nội dung -Nhận xét c. Phần kết thúc. Cho HS đọc lại bài TĐN số 3 và ghép lời. -Cao độ:Đô,Rê,Mi.Son,La. -Trường độ: Đen,trắng,móc đơn. -HS thực hiện -HS đọc . -HS nghe -Phát biểu cảm nhận -Nghe lại lần 2 ------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: